Đặc điểm công trình | Đơn vị | Thông số | |
9 | Lưu lượng dòng chảy trung bình Qo | m3/s | 2,25 |
10 | Mô đun dòng chảy năm Mo | l/s.km2 | 59,1 |
11 | Tổng lượng dòng chảy năm Wo | 106m3 | 70,96 |
12 | Hệ số biến động dòng chảy năm | Cv | 0,52 |
13 | Hệ số thiên lệch dòng chảy năm | Cs | 1,30 |
14 | Lưu lượng trung bình năm thiết kế | ||
Qp = 10% | m3/s | 3,82 | |
Qp = 50% | m3/s | 2,01 | |
Qp = 80% | m3/s | 1,27 | |
Qp = 90% | m3/s | 1,01 | |
II | Hồ chứa | ||
II.1 | Hồ ĐakRe | ||
1 | Mực nước dâng bình thường (MNDBT) | M | 940 |
2 | Mực nước lũ kiểm tra | M | 942,8 |
3 | Mực nước chết (MNC) | M | 918 |
4 | Dung tích toàn bộ Wtb | 106m3 | 14,94 |
5 | Dung tích chết Wc | 106m3 | 1,120 |
6 | Dung tích hữu ích Whi | 106m3 | 13,820 |
II.2 | Hồ Đak So Rach | ||
1 | Mực nước dâng bình thường (MNDBT) | M | 1163 |
2 | Mực nước chết (MNC) | M | 1162,5 |
III | Lưu lượng qua nhà máy và cột nước | ||
1 | Lưu lượng đảm bảo Qđb | m3/s | 1,687 |
2 | Lưu lượng max qua nhà máy Qmax | m3/s | 10,41 |
3 | Cột nước lớn nhất Hmax | M | 708,66 |
4 | Cột nước nhỏ nhất Hmin | M | 645,28 |
5 | Cột nước bình quân Htb | M | 691,15 |
6 | Cột nước tính toán Htt | M | 656,60 |
IV | Nhà máy | ||
1 | Cao trình tâm tua bin | M | 230 |
2 | Công suất lắp máy Nlm | MW | 60 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre, tỉnh Quảng Ngãi - 1
- Phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre, tỉnh Quảng Ngãi - 2
- Các Phương Pháp Sử Dụng Trong Phân Tích Tài Chính
- Ngân Lưu Tài Chính Dự Án Theo Quan Điểm Tổng Đầu Tư
- Phân Tích Ngoại Tác Tích Cực Và Tiêu Cực
- Kết Quả Phân Tích Độ Nhạy Theo Biến Lạm Phát Vnđ
Xem toàn bộ 82 trang tài liệu này.
Đặc điểm công trình | Đơn vị | Thông số | |
3 | Công suất đảm bảo Nđb tần suất p=90% | MW | 9,82 |
4 | Cấp công trình | Cấp | II |
VI | Điện lượng | ||
1 | Điện lượng trung bình năm Etb | 106kWh | 222,2 |
2 | Điện lượng mùa khô (trung bình năm) | 106kWh | 191,02 |
3 | Điện lượng mùa mưa (trung bình năm) | 106kWh | 31,19 |
4 | Điện lượng đảm bảo | 106kWh | 85,99 |
5 | Số giờ sử dụng công suất lắp máy | H | 3704 |
Nguồn: Báo cáo tóm tắt công trình thủy điện Đăkre [1]
3.6 Cơ cấu nguồn vốn
Dự án có tổng mức đầu tư (chưa kể lãi vay trong thời gian xây dựng) là 1458,59 tỉ đồng. Trong đó, vay đầu tư trong nước là 1021,01 tỉ đồng (70%), vốn cổ đông là 437,58 tỉ đồng (30%). Hình thức quản lý dự án là Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (BOO), Dự án đầu tư xây dựng 2 tổ máy với công suất mỗi tổ máy là 30MW. Dự án thủy điện Đăkre là dự án do tư nhân đầu tư, sản lượng điện sản xuất ra chỉ được tiêu thụ khi có sự thiếu hụt điện từ các nguồn cấp điện khác do nhà nước đầu tư. Vì vậy, với điều kiện thủy văn đã được công ty cổ phần tư vấn điện 3 khảo sát, dự án thủy điện Đăkre đã đưa ra phương án hoạt động sản xuất chủ yếu vào mùa khô, là thời gian thường xảy ra tình trạng thiếu điện của nước ta. Theo tính toán, sản lượng điện sản xuất trung bình trong một năm của nhà máy là 222,2 triệu Kwh/năm. Số giờ sử dụng bình quân năm là 3704 giờ. Dự án được đầu tư xây dựng trong 3 năm 2010 – 2012. Thời gian được xem xét hoạt động dự án là 40 năm.
Công suất đảm bảo được xác định với tần suất 90% do công trình có qui mô cấp II. Sản lượng điện sản xuất vào mùa khô là 191,02 triệu Kwh/năm, sản lượng điện sản xuất vào mùa mưa là 31,19 triệu kwh/năm. (Nguồn: Báo cáo tóm tắt công trình thủy điện Đăkre [1])
Tổng vốn đầu tư của dự án được phân bổ trong thời gian xây dựng công trình với tỉ lệ như ở bảng 3.2.
Bảng 3.2: Phân bổ vốn tổng đầu tư
Tỉ lệ | Năm xây dựng | Tổng | |||
2010 | 2011 | 2012 | |||
Vốn vay | 70.00% | 43.76 | 437.58 | 539.68 | 1021.02 |
Vốn cổ đông | 30.00% | 306.30 | 131.27 | 0.00 | 437.57 |
Tổng | 100% | 350.06 | 568.85 | 539.68 | 1458.59 |
Nguồn: Báo cáo tóm tắt công trình thủy điện Đăkre [1]
3.7 Sơ đồ cấu trúc dự án
Dự án được thực hiện bởi công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thiên Tân có sự tham gia góp vốn của các cổ đông. Ngoài ra để thực hiện dự án, công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thiên Tân đã đề xuất cơ chế vay các ngân hàng trong nước để bổ sung lượng vốn đầu tư. Dự án được thực hiện có sự liên kết chặt chẽ của các tổ chức nhằm giúp cho quá trình thực hiện và vận hành được hiệu quả. Mối liên kết đó được thể hiện ở Hình 3.1.
Các ngân hàng trong nước
Công ty cổ phần đầu tư xây
dựng Thiên Tân
Ban quản lý dự án thủy
điện Đăkre
Dự án thủy điện Đăkre
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc dự án
Phần giới thiệu tổng quan về dự án và chủ đầu tư cho thấy, công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Tân có đủ năng lực để quản lý, vận hành dự án thủy điện Đăkre khi dự án được chính thức đầu tư. Các thông số chính của dự án thủy điện Đăkre như vị trí dự án, qui mô đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và các hạng mục chính của dự án
đã được phân tích cụ thể dựa vào sự hỗ trợ cung cấp thông tin từ Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 3 lập. Một số thông số khác trong đề tài đã được tác giả tham khảo từ các dự báo của các tổ chức cũng như trong các nghiên cứu khác được trích dẫn cụ thể trong đề tài.
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 4 sẽ tập trung phân tích tài chính của dự án nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của dự án theo quan điểm của tổng đầu tư và chủ đầu tư. Phân tích tài chính sẽ thực hiện các nội dung sau:
- Lịch trả nợ vay.
- Lịch khấu hao.
- Báo cáo thu nhập.
- Xác định dòng tiền của dự án theo các quan điểm tổng đầu tư, chủ đầu tư.
- Xác định các tiêu chí tài chính của dự án bao gồm NPV, IRR, B/C.
4.1 7Các cơ sở về số liệu phân tích dự án
Phân tích dự án sẽ được thực hiện trên dòng tiền của toàn bộ đời sống kinh tế của dự án. Đời sống kinh tế của dự án là 40 năm kể từ khi đưa vào khai khác, thời kỳ phân tích dự án là 43 năm, bao gồm thời gian xây dựng công trình là 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012 và thời gian vận hành, khai thác dự án là 40 năm từ năm 2013 đến năm 2042. Bảng thông số của dự án được trình bày chi tiết trong Phụ lục 2.
4.1.1 Cơ sở vĩ mô về tỉ lệ lạm phát và tỉ giá hối đoái
5
Theo số liệu thống kê của Ngân hàng thế giới4 , tỉ lệ lạm phát bình quân từ năm 1998 đến nay của Mỹ khoảng gần 3% và của Việt Nam là khoảng 6%. Trong 5 năm qua, nền kinh tế nước ta luôn tăng trưởng nóng, tỉ lệ lạm phát duy trì ở mức gần 8%, cá biệt năm 2008, tỉ lệ lạm phát là 23,12%. Tỉ lệ lạm phát là một đại lượng khó dự báo chính xác, trong phân tích của đề tài, giả định tỉ lạm phát VNĐ năm 2010 là 8%, tỉ lệ lạm phát của USD là 3% và các tỉ lệ này ổn định hết vòng đời dự án.
5 Nguồn: Ngân hàng thế giới http://worldbank.org/ [11]
6
Căn cứ số liệu tỉ giá liên ngân hàng, giả định tỉ giá hối đoái giữa đồng USD và VNĐ là 18,854 đồng/USD, là tỉ giá do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố ngày 13/3/20105 . Bắt đầu từ năm 2011 trở đi, tuân theo quy luật PPP (purchasing power parity – Cân bằng sức mua) trên cơ sở tỉ giá năm 2010 và dự báo lạm phát năm 2011 trở đi.
4.1.2 Cơ sở về lịch giải ngân và trả nợ của dự án
Giải ngân của dự án được thực hiện trong 3 năm đầu xây dựng, tính toán lịch trả nợ của dự án được phân làm 2 giai đoạn. Trong giai đoạn xây dựng 3 năm, lãi vay được gộp vào gốc và tính lũy tích cho đến hết thời gian ân hạn là 3 năm, cũng chính là năm mà dự án đi vào hoạt động. Trong giai đoạn hoạt động dự án, việc trả nợ sẽ được tính trả đều trong vòng 9 năm. Dự án vay nợ từ tổ chức tài chính trong nước, vì thế lãi suất được tính bằng lãi suất thị trường. Hiện nay, vay nợ VNĐ dài hạn của doanh nghiệp trong nước phục vụ sản xuất, kinh doanh tại các ngân hàng dao động từ 12% đến 14,5% năm. Vì lãi suất thị trường thay đổi liên tục, trong phạm vi khuôn khổ của đề tài, tác giả giả định mức lãi suất cho vay là 13%/năm trong các phân tích tài chính và kinh tế. Kế hoạch giải ngân và trả nợ của dự án được trình bày chi tiết ở Phụ lục 3.
4.1.3 Cơ sở về suất chiết khấu
Cơ sở để tính toán suất chiết khấu (WACC) được sử dụng trong phân tích tài chính sẽ dựa trên cơ cấu nguồn vốn của dự án tại mục 3.5. Đối với dự án thủy điện Đăkre, với lãi suất vay danh nghĩa là 13%, yêu cầu của chủ đầu tư về suất sinh lợi vốn chủ sở hữu là 15%. Khi đó, suất chiết khấu được tính theo công thức sau:
WACC = E
D E
rE + D
D E
rD (4.1)
rE là chi phí vốn chủ sở hữu
6 Nguồn: Ngân hàng nhà nước Việt Nam http://www.sbv.gov.vn [10]
rD là chi phí nợ vay
E là giá trị vốn chủ sở hữu D là giá trị nợ vay
Từ công thức trên, qua kết quả tính toán ta có suất chiết khấu danh nghĩa WACC
được dùng trong phân tích tài chính bằng 14,39%.
4.1.4 Cơ sở về doanh thu
7
Dự án Thủy điện Đăkre là dự án do tư nhân đầu tư, chủ yếu sản xuất điện vào mùa khô, là mùa thường xuyên xảy ra thiếu điện. Theo khung giá mua bán điện các dự án nguồn điện6 được nhà nước qui định, đối với các dự án thủy điện có công suất nhỏ hơn 30MW, giá bán điện tối đa là 0,052 USD/Kwh, đối với các dự án thủy điện có công suất lớn hơn 30 MW, giá bán điện tối đa là 0,05 USD/Kwh. Vì vậy, theo tính toán của chủ đầu tư và qui định về khung giá mua bán điện, giá bán điện của dự án được tính bình quân là 0,051USD/Kwh và giá bán điện được cố định theo giá USD trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
4.2 Lợi ích và chi phí trong thời kỳ phân tích dự án
4.2.1 Lợi ích của dự án
Đối với dự án thủy điện Đăkre, lợi ích của dự án bao gồm có khoản doanh thu bán điện và giá trị thanh lý tài sản vào thời điểm dự án hết thời gian vận hành. Tuy nhiên, công trình và thiết bị đã được khấu hao hết trong quá trình vận hành, do đó có thể xem như giá trị thanh lý tài sản vào thời điểm khi dự án kết thúc hoạt động bằng 0. Vì vậy lợi ích của dự án chỉ còn là khoản doanh thu bán điện, doanh thu bán điện được xác định trên cơ sở sản lượng điện khai thác và giá bán điện.
7 Nguồn: Quyết định 2014/QĐ-BCN ban hành ngày 13/6/2007 [5]
4.2.2 Chi phí của dự án
Chi phí của dự án bao gồm chi phí đầu tư, chi phí vận hành và bảo trì, thuế tài nguyên và thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí đầu tư ba năm đầu xây dựng được phân bổ như trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1: Phân bổ chi phí đầu tư dự án
2010 | 2011 | 2012 | Cộng | |
Công trình | 208,484 | 398,100 | 377,686 | 984,270 |
Thiết bị | 105,080 | 170,750 | 161,990 | 437,820 |
Đền bù, tái định cư | 36,500 | - | - | 36,500 |
Tổng cộng | 350,064 | 568,850 | 539,676 | 1,458,590 |
Nguồn: Báo cáo tóm tắt công trình thủy điện Đăkre [1]
8
- Chi phí vận hành và bảo trì của công trình thủy điện bao gồm tiền lương công nhân, chi phí duy trì bảo dưỡng công trình, thiết bị và các chi phí khác, được tính bằng 0,5% vốn đầu tư vào công trình, thiết bị, đường dây, trạm7 .
9
- Thuế tài nguyên được tính là 2% trên tổng doanh thu bán điện, đây là phí do sử dụng tài nguyên là nước để sản xuất điện.8
- Khấu hao công trình và thiết bị được tính theo phương pháp đường thẳng, với mức khấu hao đối với công trình là 20 năm, đối với thiết bị là 10 năm. Thiết bị được thay mới hoàn toàn trong năm thứ 25 và 26 khi dự án đi vào hoạt động. Theo tính toán việc thay thế thiết bị không ảnh hưởng lớn đến điện lượng. Những tổn thất do giảm điện lượng cung ứng trong năm thay thế đã được lượng hóa nên trong quá trình tính toán không đề cập đến phần tổn hao này.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: dự án thủy điện Đăkre thuộc danh mục nhóm C, do đó sẽ được hưởng những ưu đãi về thuế thu nhập, cụ thể miễn thuế thu nhập 4
8 Nguồn: Quyết định 2014/QĐ-BCN ban hành ngày 13/6/2007 [5]
9 Nguồn: Quyết định 2014/QĐ-BCN ban hành ngày 13/6/2007 [5]