TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
PHỤ LỤC 1 108
PHỤ LỤC 2 113
DANH MỤC BIỂU BẢNG
--o0o----
Trang Bảng 1: Ma trận SWOT 20
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 27
Có thể bạn quan tâm!
- Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng á châu chi nhánh Cần Thơ - 1
- Mục Tiêu Chung: Là Phân Tích Khả Năng Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Á Châu – Chi Nhánh Cần Thơ.
- Các Môi Trường Chi Phối Hoạt Động Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp
- Sơ Đồ Mô Hình Năm Động Lực Của Michael E. Porter
Xem toàn bộ 147 trang tài liệu này.
Bảng 3: Mục tiêu hoạt động của ngân hàng trong năm 2008 29
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng 30
Bảng 5: Tình hình huy động vốn của ngân hàng 31
Bảng 6: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng 35
Bảng 7: Các chỉ số tài chính đánh giá mức sinh lời 39
Bảng 8: Đánh giá khả năng thanh khoản của ngân hàng 40
Bảng 9: Trình độ nhân viên ngân hàng 43
Bảng 10: Cách tiếp cận sản phẩm ngân hàng của khách hàng 45
Bảng 11:Thời gian khách hàng giao dịch với ngân hàng 47
Bảng 12: Lý do khách hàng chọn giao dịch với ngân hàng 47
Bảng 13: Thống kê tình hình khách hàng sử dụng các sản phẩm của ngân hàng 49
Bảng 14: Khảo sát nghề nghiệp so với độ tuổi 50
Bảng 15: Độ tuổi ảnh hưởng đến thói quen gửi tiền 50
Bảng 16: Độ tuổi ảnh hưởng đến nhu cầu vay vốn 51
Bảng 17: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng 51
Bảng 18: Các yếu tố khách hàng chưa hài lòng 52
Bảng 19: Thị phần huy động vốn và cho vay của các TCTD tại Cần Thơ 55
Bảng 20: Tình hình tài chính ACB Cần Thơ so với đối thủ cạnh tranh năm 2007 ..57 Bảng 21: Mạng lưới phân phối ACB Cần Thơ so với các đối thủ cạnh tranh năm 2007
..............................................................................................................................57
Bảng 22: Sản phẩm đối với khách hàng cá nhân tại ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh
tranh 58
Bảng 23: Sản phẩm đối với khách hàng doanh nghiệp tại ACB Cần Thơ và các đối thủ
cạnh tranh 61
Bảng 24: Thị phần huy động vốn và cho vay của ACB Cần Thơ so với các đối thủ cạnh tranh năm 2007 63
Bảng 25: Thống kê số lượng nhân viên tại ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh năm 2007 64
Bảng 26: Cơ Cấu trình độ nhân viên của ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh năm
2007 65
Bảng 27: Đánh giá trang Web của các ngân hàng 66
Bảng 28: Lãi suất tiền gửi VND tại các ngân hàng 68
Bảng 29: Lãi suất tiền gửi USD tại các ngân hàng 68
Bảng 30: Lãi suất huy động vàng tại các ngân hàng 68
Bảng 31: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn tuần bằng VND tại ACB và SACOMBANK 69
Bảng 32: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn tuần bằng USD tại SACOMBANK 69
Bảng 33: Lãi suất cho vay tại các ngân hàng 70
Bảng 34: Mức phí dịch vụ tại các ngân hàng 70
Bảng 35: Đánh giá của khách hàng về ACB Cần Thơ và các đối thủ cạnh tranh 71
Bảng 36: Ma trận hình ảnh cạnh tranh 72
Bảng 37: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Bưu Điện và ACB Cần Thơ 80
Bảng 38: Tình hình phát triển kinh tế tại thành phố Cần Thơ 81
Bảng 39: Tình hình nuôi thủy sản tại thành phố Cần Thơ 82
Bảng 42: Ma trận SWOT 92
DANH MỤC SƠ ĐỒ
--o0o----
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh 12
Sơ đồ 2: Sơ đồ mô hình năm động lực của Michael E. Porter 15
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng Á Châu Cần Thơ 24
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
--o0o----
Trang Biểu đồ 1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 29
Biểu đồ 2: Biểu đồ nguồn vốn của ngân hàng 31
Biểu đồ 3: Biểu đồ tình hình huy động vốn của ngân hàng 33
Biểu đồ 4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 34
Biểu đồ 5: Biểu đồ trình độ chuyên môn của nhân viên ngân hàng 44
Biểu đồ 6: Biểu đồ cách tiếp cận các sản phẩm ngân hàng của khách hàng 46
Biểu đồ 7: Biểu đồ lý do khách hàng chọn giao dịch với ngân hàng 48
Biểu đồ 8: Biểu đồ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng 52
Biểu đồ 9: Biểu đồ các yếu tố khách hàng chưa hài lòng khi giao dịch 53
Biểu đồ 10: Biểu đồ thị phần huy động vốn và cho vay của ACB Cần Thơ và các đối
thủ trong năm 2007 63
Biểu đồ 11: Biểu đồ cơ cấu trình độ nhân viên của ACB Cần Thơ và các đối thủ trong năm 2007 65
Biểu đồ 12: Biểu đồ doanh số bán lẽ trên địa bàn thành phố Cần Thơ 84
Biểu đồ 13: Biểu đồ tình hình lạm phát tại Việt Nam 86
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
--o0o----
TMCP Thương mại cổ phần
ACB Asia Commercial Bank
NHTM Ngân hàng thương mại
DVNH Dịch vụ ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCBS The Complete Banking Solution
SCB Sacombank
EXB Eximbank
VCB Vietcombank
TTCK Thị trường chứng khoán
BĐS Bất động sản
ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long
TCTD Tổ chức tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
TÓM TẮT NỘI DUNG
--o0o----
Khái niệm ngân hàng giờ đây đã không còn xa lạ với người dân ĐBSCL nói chung và người dân Cần Thơ nói riêng. Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của thành phố thì ngành ngân hàng cũng đang có những bước tiến mạnh mẽ nhất trong giai đoạn hiện nay với mạng lưới chi nhánh của các ngân hàng được phủ khắp địa bàn. Với sự phát triển như thế thì cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm chiếm lĩnh thị phần là một điều tất yếu, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập hiện nay khi mà các ngân hàng nước ngoài đã có đủ điều kiện để thành lập chi nhánh tại Việt Nam thì vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt hơn. Thương hiệu ACB là một thương hiệu mạnh trên thị trường và ACB Cần Thơ là chi nhánh duy nhất đại diện cho ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Qua gần 12 năm hoạt động, chi nhánh đã có những đóng góp nhất định vào sự phát triển của thành phố và là địa chỉ đáng tin cậy cho khách hàng đến giao dịch. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay khi mà ngày càng có nhiều ngân hàng mới được thành lập cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tiện ích và giá cả cạnh tranh thì thị phần của ACB Cần Thơ đang bị đe dọa nghiêm trọng và ngân hàng cần có những giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Đề tài “Phân tích khả năng cạnh tranh của ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Cần Thơ” sẽ giải quyết vấn đề trên.
Đề tài tập trung phân tích 3 môi trường chi phối hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó là môi trường nội bộ, môi trường tác nghiệp và môi trường kinh tế vĩ mô
- Đối với môi trường nội bộ: đề tài sử dụng phương pháp phân tích CAMEL để đánh giá nguồn lực của ngân hàng trên các phương diện về quy mô vốn, chất lượng tài sản có, năng lực quản lý, khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, kết hợp phân tích các yếu tố khác như nhân sự, công nghệ, mạng lưới phân phối để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của ngân hàng. Kết quả cho thấy điểm mạnh lớn nhất hiện nay của ngân hàng là công nghệ hiện đại và điểm yếu lớn nhất là mạng lưới phân phối chưa rộng khắp. Vì vậy, trong thời gian sắp tới ngân hàng cần tiếp tục tận dụng thế mạnh về công nghệ để đưa ra nhuiều sản phẩm mới hơn, tinh gọn thủ tục giao dịch nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Ngoài ra, việc mở rộng mạng lưới chi
nhánh, phòng giao dịch nhằm gia tăng thị phần là một việc nên làm trong giai đọan
cạnh tranh hiện nay.
- Đối với môi trường tác nghiệp: đề tài sử dụng mô hình năm động lực của Michael E. Porter để phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại, khách hàng, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, nhà cung cấp và sản phẩm thay thế.
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại: Sacombank và Eximbank được xem là hai đối thủ cạnh tranh quyết liệt với ngân hàng nhiều nhất trong lĩnh vực bán lẽ hiện nay. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại được tập trung vào những điểm sau: phân tích chiến lược phát triển, yếu tố tài chính, mạng lưới phân phối, mức độ đa dạng của sản phẩm, thị phần, chất lượng nguồn nhân lực, chính sách giá, các hoạt động chiêu thị - quảng cáo và đánh giá của khách hàng. Trên cơ sở đó thiết lập Ma trận hình ảnh cạnh tranh để so sánh khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các đối thủ. Kết quả cho thấy Sacombank đang tỏ ra có nhiều ưu thế hơn so với ngân hàng trong lĩnh vực bán lẽ hiện nay như thị phần tăng nhanh, mạng lưới rộng khắp và thủ tục nhanh gọn. Riêng đối với Eximbank, ngân hàng này đang tỏ ra yếu hơn so với Sacombank và ACB nhưng nhờ mạng lưới phân phối rộng khắp sẽ là cơ hội để ngân hàng gia tăng tiếp cận khách hàng qua đó mở rộng thị phần của mình. Đây là điều mà ACB Cần Thơ nên hết sức chú ý tránh mất thị phần vào tay đối thủ.
+ Khách hàng: đây được xem là nhân tố sống còn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng luôn tìm mọi cách để làm hài lòng khách hàng, thế nhưng để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng là một điều không dễ dàng. Đề tài sử dụng bảng câu hỏi nhằm thăm dò ý kiến của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Đồng thời sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp những thông tin thu thập được. Kết quả xử lý cho thấy, đa số khách hàng đều hài lòng khi giao dịch với ngân hàng (chiếm 77,3%) trong đó các yếu tố được khách hàng đánh giá cao là uy tín, phong cách phục vụ nhiệt tình của nhân viên và sản phẩm đa dạng. Tuy nhiên cũng còn một số điểm khách hàng chưa hài lòng như thủ tục giao dịch chưa nhanh chóng, mạng lưới chưa rộng khắp do đó gây mất nhiều thời gian cho khách hàng khi đến giao dịch với ngân hàng.
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn xuất hiện ngày càng nhiều nguyên nhân là do các yếu tố ngăn chặn sự xâm nhập ngành tương đối thấp và khả năng trả đủa của các ngân trong ngành là không cao. Hiện nay đối thủ cạnh tranh