Hàng Tồn Kho Của Công Ty Giai Đoạn 2004 - 2008 ( Số Liệu Lấy Từ Bảng 2.6 )


( tr.đ )

* Hàng tồn kho


70000

60000

50000

40000

30000

20000

10000

0

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Biểu đồ 2.17: Hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2004 - 2008 ( số liệu lấy từ bảng 2.6 )

Qua bảng 2.6 và biểu đồ 2.17 ta thấy hàng tồn kho của Công ty trong giai đoạn 2004 - 2008 có xu hướng tăng từ năm 2004 đến năm 2007 và giảm nhẹ vào năm 2008. Cụ thể năm 2004 hàng tồn kho là 34575 triệu đồng, năm 2005 hàng tồn kho là 36518 triệu đồng, tăng 1943 triệu đồng ( tương đương 5,62 %

) so với năm 2004, năm 2006 hàng tồn kho là 41005 triệu đồng, tăng 4 485 triệu đồng ( tương đương 12,28 % ) so với năm 2005, năm 2007 hàng tồn kho là 61985 triệu đồng, tăng 20982 triệu đồng ( tương đương 51,17 % ) so với năm 2006, năm 2008 hàng tồn kho là 60471 triệu đồng, giảm 1514 triệu đồng ( tương đương 2,44 % ) so với năm 2007. Hàng tồn kho có xu hướng tăng là dấu hiệu không tốt. Công ty cần khắc phục tình trạng này.


( % )

* Tỉ trọng hàng tồn kho trong vốn lưu động


80

70

60

50

40

30

20

10

0

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Biểu đồ 2.18: Tỉ trọng hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2004 – 2008 (số liệu lấy từ bảng 2.6)

Qua bảng 2.6 và biểu đồ 2.18 ta thấy hàng tồn kho chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn lưu động. Năm 2004 hàng tồn kho chiếm 73,68 % trong tổng vốn lưu động, năm 2005 hàng tồn kho chiếm 39,32 trong tổng vốn lưu động, giảm 46,62 % so với năm 2004, năm 2006 hàng tồn kho chiếm 33,12 % trong tổng vốn lưu động, giảm 15,77 % so với năm 2005, năm 2007 hàng tồn kho chiếm 26,12 trong tổng vốn lưu động, giảm 21,16 % so với năm 2006, năm 2008 hàng tồn kho chiếm 21,30 % trong tổng vốn lưu động, giảm 18,44 % so với năm 2007. Hàng tồn kho tuy có xu hướng giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn lưu động, điều này sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty.


( vòng )

* Số vòng hàng tồn kho


12

10

8

6

4

2

0

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Biểu đồ 2.19: Số vòng hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2004 – 2008 ( số liệu lấy từ bảng 2.6 )

Qua bảng 2.6 và biểu đồ 2.19 ta thấy số vòng quay hàng tồn kho là tương đối lớn nên Công ty sẽ ít bị đọng vốn. Cụ thể năm 2004 hàng tồn kho quay được 7,95 vòng, năm 2005 hàng tồn kho quay được 9,72 vòng, tăng 1,76 vòng (tương đương tăng 22,15 % ) so với năm 2004, năm 2006 hàng tồn kho quay được 10,23 vòng, tăng 0,51 vòng (tương đương tăng 5,29 %) so với năm 2005, năm 2007 hàng tồn kho quay được 9,06 vòng, giảm 1,17 vòng (tương đương giảm 11,44 %) so với năm 2006, năm 2008 hàng tồn kho quay được 11,4 vòng, tăng 2,34 vòng (tương đương tăng 25,84 %) so với năm 2007.

* Các khoản phải thu

Hiệu quả quản lý các khoản phải thu của Công ty được thể hiện qua bảng sau:


Bảng 2.7: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2004 - 2008



Chỉ tiêu


Năm 2004


Năm 2005


Năm 2006


Năm 2007


Năm 2008

Chênh lệch giữa các năm

2005/2004

2006/2005

2007/2006

2008/2007

Độ lớn

%

Độ lớn

%

Độ lớn

%

Độ lớn

%

1. Doanh thu thuần

(tr.đ)

275009

354789

419429

561516

689338

79780

29.01

64640

18.22

142087

33.88

127822

22.76

2. Các khoản phải thu

(tr.đ)

6840

28528

44685

26409

57825

21688

317.08

16157

56.64

-18276

-40.90

31416

118.96

+ Phải thu của khách

hàng

3366

5983

11756

12695

16675

2617

77.75

5773

96.49

939

7.99

3980

31.35


+ trả trước người bán

1112

6000

8089

5266

7385

4888

439.57

2089

34.82

-2823

-34.90

2119

40.24


+ Phải thu khác

2362

16545

24840

8448

33765

14183

600.47

8295

50.14

-16392

-65.99

25317

299.68

3. Doanh thu bq ngày

(tr.đ) ((1)/360)

763.91

985.53

1165.08

1559.77

1914.83

221.61

29.01

179.56

18.22

394.69

33.88

355.06

22.76

4. Kỳ thu tiền bq

(ngày) (2/3)

8.95

28.95

38.35

16.93

30.20

19.99

223.29

9.41

32.50

-21.42

-55.85

13.27

78.36

5. Vòng quay khoản

phải thu (vòng) (1/2)

40.21

12.44

9.39

21.26

11.92

-27.77

-69.07

-3.05

-24.53

11.88

126.52

-9.34

-43.93

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 104 trang tài liệu này.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh đô miền bắc - 10


(Nguồn: Trích báo cáo tài chính của Công ty các năm 2004,2005,2006,2007,2008)


75


70000

60000

50000

40000

30000

20000

10000

0

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

( tr. đ )

Biểu đồ 2.20: Các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2004 - 2008 ( số liệu lấy từ bảng 2.7 )

Qua bảng 2.7 và biểu đồ 2.20 ta thấy mặc dù doanh thu thuần của Công ty giai đoạn 2004 -2008 tăng liên tục nhưng các khoản phải thu cũng tăng lên ( trừ năm 2007 ) với tốc độ lớn hơn. Cụ thể năm 2004 khoản phải thu là 6840 triệu đồng, năm 2005 khoản phải thu là 28528 triệu đồng, tăng 21688 triệu đồng ( tương đương tăng 317,08 % ) so với năm 2004, năm 2006 khoản phải thu là 44685 triệu đồng, tăng 16157 triệu đồng ( tương đương tăng 56,64

% ) so với năm 2005, năm 2007 khoản phải thu là 26409 triệu đồng, giảm 18276 triệu đồng ( tương đương giảm 40,9 % ) so với năm 2006, năm 2008 khoản phải thu là 57825 triệu đồng, tăng 31416 triệu đồng ( tương đương tăng 118,96 % ) so với năm 2007. Do vậy kỳ thu tiền bình quân cũng tăng lên ( trừ năm 2007 ). Cụ thể, năm 2004 kỳ thu tiền bình quân là 8,95 ngày, năm 2005 kỳ thu tiền bình quân là 28,95 ngày, tăng 19,99 ngày so với năm 2004, năm


2006 kỳ thu tiền bình quân là 38,35 ngày, tăng 9,41 ngày so với năm 2005, năm 2007 kỳ thu tiền bình quân là 16,93 ngày, giảm 21,42 ngày so với năm 2006, năm 2008 kỳ thu tiền bình quân là 30,2 ngày, tăng 13,27 ngày so với năm 2007.

( vòng )

* Vòng quay khoản phải thu



45.00

40.00

35.00

30.00

25.00

20.00

15.00

10.00

5.00

0.00

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008

Biểu đồ 2.21: Vòng quay khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2004 - 2008 ( số liệu lấy từ bảng 2.7 )

Qua bảng 2.7 và biểu đồ 2.21 ta thấy vòng quay khoản phải thu của Công ty biến động không ổn định. Cụ thể năm 2004 khoản phải thu quay được 40,21 vòng, năm 2005 khoản phải thu quay được 12,44 vòng, giảm 27,77 vòng so với năm 2004, năm 2006 khoản phải thu quay được 9,39 vòng, giảm 3,03 vòng so với năm 2005, năm 2007 khoản phải thu quay được 21,26 vòng, tăng21,42 vòng so với năm 2006, năm 2008 khoản phải thu quay được 11,92 vòng, giảm 9,34 vòng so với năm 2007. Nguyên nhân của sự biến đổi này là


do tỉ lệ tăng của các khoản phải thu tăng nhanh hơn tỉ lệ tăng của doanh thu thuần.

* Các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán

Các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2004 – 2008 được trình bày trong bảng 2.8 dưới đây.


Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2004 – 2008




Chỉ tiêu


Năm 2004


Năm 2005


Năm 2006


Năm 2007


Năm 2008

Chênh lệch giữa các năm

2005/2004

2006/2005

2007/2006

2008/2007

Độ lớn

%

Độ lớn

%

Độ lớn

%

Độ lớn

%

1. Tổng tài sản

135679

289922

330951

628508

585346

154243

113.68

41029

14.15

297557

89.91

-43162

-6.87

2. Tài sản ngắn hạn

56026

129701

117875

356819

210993

73675

131.50

-11826

-9.12

238944

202.71

-145826

-40.87

3. Tiền và các khoản

tương đương tiền

14116

64521

28207

253449

69902

50405

357.08

-36314

-56.28

225242

798.53

-183547

-72.42

4. Nợ phải trả

59285

129627

129961

376568

367687

70342

118.65

334

0.26

246607

189.75

-8881

-2.36

5. Nợ ngắn hạn

42230

70801

68550

332605

342602

28571

67.66

-2251

-3.18

264055

385.20

9997

3.01

6. Hệ số thanh toán

tổng quát (1/4)

2.29

2.24

2.55

1.67

1.59

-0.05

-2.27

0.31

13.86

-0.88

-34.46

-0.08

-4.62

7. Hệ số thanh toán

ngắn hạn (2/5)

1.33

1.83

1.72

1.07

0.62

0.51

38.08

-0.11

-6.13

-0.65

-37.61

-0.46

-42.59

8. Hệ số thanh toán

nhanh (3/5)

0.33

0.91

0.41

0.76

0.20

0.58

172.63

-0.50

-54.85

0.35

85.19

-0.56

-73.22

(Nguồn: Trích báo cáo tài chính của Công ty các năm 2004,2005,2006,2007,2008 )


79

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/05/2022