Sơ Đồ Mạng Lưới Thủy Lực Một Chiều Khu Vực Trong Đê



Hình 3 13 Phân vùng lưu vực con cho Khu vực trong đê 3 1 2 2 Thiết lập mô hình 1

Hình 3.13. Phân vùng lưu vực con cho Khu vực trong đê

3.1.2.2. Thiết lập mô hình MIKE 11

Mô hình MIKE 11 được thiết lập cho lưu vực sông Cấm thể hiện ở sơ đồ thủy lực một chiều Hình 3.14. Các biên lưu lượng ở thượng nguồn gồm: Nam Đàn, vì khi có lũ cống Nam Đàn luôn luôn đóng nên ở đây Q = 0. Biên hạ lưu là mực nước tại hạ lưu cống Nghi Quang, Bến Thuỷ và Rào Đừng. Các cống này đều hoạt động theo hình thức chảy 1 chiều ra sông Cả và ra biển.



Hình 3 14 Sơ đồ mạng lưới thủy lực một chiều Khu vực trong đê Đặc trưng 2

Hình 3.14. Sơ đồ mạng lưới thủy lực một chiều Khu vực trong đê

Đặc trưng mạng thủy lực 1 chiều thiết lập cho Khu vực trong đê bao gồm 5 sông (Bảng 3.10).

Bảng 3.10. Thông tin đặc trưng mạng thủy lực 1D Khu vực trong đê


TT

Tên sông

Chiều dài (km)

Số mặt cắt

Điểm đầu

Điểm cuối

1

Sông Rào Đừng

13,0

15

Bắc Vinh

Rào Đừng

2

Kênh Thấp

23,3

29

Cống Nam Đàn

Cầu Đước

3

Kênh Gai

16,0

20

Cầu Đước

Cầu Cấm

4

Sông Cửa Tiền

6,0

10

Cầu Đước

Cống Bến Thủy

5

Sông Cấm

19,7

32

Cầu Cấm

Cống Nghi Quang

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

3.1.2.3. Thiết lập mô hình MIKE 21

Nghiên cứu đã tiến hành xây dựng lưới tính cho miền tính 2 chiều cho Khu vực trong đê, có diện tích là 550 km2, được rời rạc hóa thành 94.832 phần


tử hữu hạn FEM với kích thước mỗi cạnh ô lưới từ 100 300 m cho khu vực 3

tử hữu hạn (FEM) với kích thước mỗi cạnh ô lưới từ 100 - 300 m cho khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng, còn với những khu vực có sự thay đổi nhiều về địa hình như hệ thống giao thông, khu rìa các bờ sông, đê kè, hay các khu dân cư thì lưới tính nhỏ hơn, với kích thước thay đổi dần từ 50-100 m. Hệ thống các đê ngăn lũ trong tại Bảng 2.11 được đưa vào thiết lập trong mô hình. Kết quả thiết lập mô hình 2D thể hiện tại Hình 3.15.


Hình 3.15. Miền tính, lưới tính 2 chiều cho Khu vực trong đê

3.1.2.4. Mô phỏng dòng chảy bằng mô hình MIKE FLOOD

a) Thiết lập

Với mạng lưới thủy lực 1D và 2D xây dựng được ở Mục 3.1.2.2 3.1.2.3, tiến hành kết nối giữa mô hình 1D & 2D trong mô hình MIKE FLOOD để tính toán ngập lụt Khu vực trong đê.

b) Hiệu chỉnh và kiểm định

Quá trình hiệu chỉnh mô hình được thực hiện qua trận lũ từ 13- 25/X/2010. Vị trí để so sánh mực nước thực đo và tính toán tại thượng lưu cống Nghi Quang và Bến Thuỷ, đồng thời có xem xét mực nước điều tra vết lũ tại


một số điểm đại diện (Bảng 3.12). Kết quả tính toán ngập úng hiệu chỉnh trận lũ tháng X/2010 được thể hiện tại Hình 3.18. Kết quả quá trình mực nước hiệu chỉnh tại thượng lưu cống Bến Thuỷ và Nghi Quang thể hiện tại Hình 3.16 và Hình 3.17; sai số hiệu chỉnh được lập tại Bảng 3.11 và Bảng 3.12.

Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh mô hình MIKE 21 ở Khu vực trong đê


Vị trí

Hệ số Nash

Sai số đỉnh lũ

∆H (%)

Sai số tổng

lượng (%)

Cống Bến Thuỷ

0,96

+1,5

+0,6

Cống Nghi Quang

0,86

-2,5

-5,5

Bảng 3.12: So sánh mực nước tính toán hiệu chỉnh và điều tra vết lũ tháng X/2010


Vị trí

Mực nước tính toán

(m)

Cao độ vết lũ điều

tra (m)

Chênh lệch cao

độ (m)

Vĩ độ Bắc

Kinh độ Đông

18,706

105,622

4.00

4,10

-0,10

18,692

105,624

4,03

4,15

-0,12

18,660

105,649

3,95

4,10

-0,15

18,673

105,647

4,02

4,12

-0,10

18,668

105,643

4,05

4,12

-0,07

18,663

105,632

3,98

4,10

-0,12

18,664

105,622

4,10

4,10

0.00

18,659

105,683

3,60

3,70

-0,10

18,661

105,678

3,78

3,90

-0,12

18,662

105,671

3,80

3,90

-0,10

18,669

105,650

3,77

3,90

-0,13

18,847

105,648

2,95

2,90

0,05



Hình 3.16: Quá trình mực nước thực đo và tính toán hiệu chỉnh mô hình trận lũ 2010 tại cống Bến Thuỷ


Hình 3.17: Quá trình mực nước thực đo và tính toán hiệu chỉnh mô hình trận lũ 2010 tại cống Nghi Quang

Quá trình kiểm định mô hình được thực hiện qua trận lũ từ 15-23/X/2019. Vị trí để so sánh mực nước thực đo và tính toán tại thượng lưu cống Nghi Quang và Bến Thuỷ, đồng thời có xem xét mực nước điều tra vết lũ tại một số điểm đại diện. Kết quả tính toán ngập úng được thể hiện tại Hình 3.19. Kết quả kiểm


định thể hiện tại các Hình 3.20 và Hình 3.21; sai số kiểm định được lập tại Bảng

3.13 và Bảng 3.14.

Bảng 3.13: Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình MIKE 21 ở Khu vực trong đê


Vị trí

Hệ số Nash

Sai số đỉnh

∆H (%)

Sai số tổng

lượng (%)

Cống Bến Thuỷ

0,89

-1,2

+6,0

Cống Nghi Quang

0,90

-3,8

-1,1

Bảng 3.14: So sánh mực nước tính toán kiểm định và điều tra vết lũ tháng X/2019


Vị trí

Mực nước tính toán

(m)

Cao độ vết lũ điều

tra (m)

Chênh lệch cao

độ (m)

Vĩ độ Bắc

Kinh độ Đông

18,706

105,622

2,80

2,90

+0,10

18,692

105,624

2,80

2,72

-0,08

18,660

105,649

2,75

2,85

+0,10

18,673

105,647

2,70

2,80

+0,10

18,668

105,643

2,70

2,64

-0,06

18,663

105,632

2,90

3,00

+0,10

18,664

105,622

2,90

3,00

+0,10

18,659

105,683

2,85

2,72

-0,13

18,661

105,678

2,70

2,80

+0,10

18,662

105,671

2,70

2,65

-0,05

18,669

105,650

2,40

2,50

+0,10

18,847

105,648

2,60

2,70

+0,10



Hình 3 18 Bản đồ ngập lụt hiệu chỉnh theo trận lũ tháng X 2010 Hình 3 19 Bản 4

Hình 3.18: Bản đồ ngập lụt hiệu chỉnh theo trận lũ tháng X/2010



Hình 3 19 Bản đồ ngập lụt kiểm định theo trận lũ tháng X 2019 5

Hình 3.19: Bản đồ ngập lụt kiểm định theo trận lũ tháng X/2019

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/01/2023