Bảng Phân Tích Các Chỉ Tiêu Trên Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Công Ty Cổ Phần Sông Đà - Hà Nội



CHỈ TIÊU


Năm 2019


Năm 2018


Năm 2017

Chênh lệch 2019 so với 2018

Chênh lệch 2018 so với 2017

Số tiền

Tỷ lệ (%)

Số tiền

Tỷ lệ (%)

12. Chi phí khác


871.195.134


232.361.389


41.232.855


638.833.745


374,93


191.128.534


563,53

13. Lợi nhuận khác


(871.190.634)


(216.153.885)


5.732.518.305


(655.036.749)


403,04


(5.948.672.190)


-3,77

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế


2.876.197.631


4.845.267.491


4.545.076.801


(1.969.069.860)


59,36


300.190.690


106,60

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành


844.514.553


2.115.997.950


1.203.267.623


(1.271.483.397)


39,91


912.730.327


175,85

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại


-


-


-


-


-


-


-

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp


2.031.683.078


2.729.269.541


3.341.809.178


(697.586.463)


74,44


(612.539.637)


81,67

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)


508


538


835


(30)


94,42


(297)


64,43

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)


508


538


835


(30)


94,42


(297)


64,43

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.

Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội - 11

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội và tính toán của tác giả)


Bảng 2.7: Bảng phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội


Chỉ tiêu


Năm 2019


Năm 2018


Năm 2017

Chênh lệch 2019 so với 2018

Chênh lệch 2018 so với 2017

Tuyệt đối

Tương đối

Tuyệt đối

Tương đối

II. Chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi

phí








17. Tỷ suất GVHB/DTT

90,84

85,77

87,10

5,07

105,91

-1,33

98,47

18. Tỷ suất CPBH/DTT

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

-

19. Tỷ suất CPQLDN/DTT

6,41

8,82

13,49

-2,42

72,63

-4,66

65,43

III. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời








20. Tỷ suất LNG/DTT

9,16

14,23

12,90

-5,07

64,36

1,33

110,32

21. Tỷ suất LN thuần từ

hđkd/DTT+DTTC


1,91


4,94


-1,23


-3,02


38,75


6,17


-400,91

22. Tỷ suất LN KTTT /LCT

1,47

4,72

4,45

-3,26

31,07

0,28

106,25

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội và tính toán của tác giả)

75


2.3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty

2.3.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn

Phân tích tốc độ luân chuyển tổng vốn

Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh trong kỳ của Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội nhằm đánh giá một cách khái quát công tác phân bổ, quản lý, sử dụng vốn của Công ty có hợp lý, hiệu suất sử dụng vốn có phù hợp với đặc thù của ngành nghề kinh doanh hay không, doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng vốn tốt hay không tốt, trọng điểm cần xem xét, quản lý nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong kỳ. (Bảng 2.8)

Qua bảng 2.8 ta thấy tốc độ luân chuyển tổng vốn năm 2019 là 0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với năm 2018 tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm 0,1. Năm 2019 bình quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,657 đồng lưu chuyển thuần; năm 2018 bình quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,419 đồng lưu chuyển thuần và năm 2017 bình quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,519 đồng lưu chuyển thuần.

Tốc độ luân chuyển tổng vốn của Công ty thay đổi do ảnh hưởng của 2 nhân tố hệ số đầu tư ngắn hạn và tốc độ luân chuyển vốn lưu động.

Do ảnh hưởng của hệ số đầu tư ngắn hạn: Năm 2019 hệ số đầu tư ngắn hạn giảm từ 0,889 còn 0,885 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm; năm 2018 hệ số này tăng từ 0,871 lên 0,889 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng. Hàng tồn kho và phải thu ngắn hạn đều tăng chủ yếu là do công ty chưa thu được với Chủ đầu tư.

Do tốc độ luân chuyển vốn lưu động thay đổi: Năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng từ 0,472 còn 0,743 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng; năm 2018 hệ số này giảm từ 0,596 xuống 0,472 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm. Đây được xem là nhân tố quyết định đến sự thay đổi tốc độ luân chuyển tổng vốn.

76


Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn Công ty Cổ phần Sông Đà – Hà Nội



Chỉ tiêu


Năm 2019


Năm 2018


Năm 2017

Chênh lệch năm 2019 so với năm 2018

Chênh lệch năm 2018 so với năm 2017

Tuyệt đối

Tương đối

Tuyệt đối

Tương đối


Lưu chuyển thuần


195.963.847.488


102.568.920.602


102.231.402.029


93.394.926.886


191,06


337.518.573


100,33


Tổng tài sản bình quân


298.056.789.891


244.561.047.392


197.003.462.623


53.495.742.499


121,87


47.557.584.769


124,14


Tài sản ngắn hạn bình quân


263.701.691.232


217.433.114.980


171.671.722.514


46.268.576.253


121,28


45.761.392.466


126,66


1. Tốc độ luân chuyển tổng vốn


0,657


0,419


0,519


0,238


156,76


(0,100)


80,82


2. Hệ số đầu tư ngắn hạn


0,885


0,889


0,871


(0,004)


99,51


0,018


102,03


3. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động


0,743


0,472


0,596


0,271


157,53


(0,124)


79,21

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội và tính toán của tác giả)

77


Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2018 giảm so với năm 2017 là do vốn lưu động bình quân tăng nhanh hơn tốc độ tăng của lưu chuyển thuần. Điều đó cho thấy năm 2018 việc quản lý, sử dụng vốn lưu động của công ty chưa hiệu quả, còn lãng phí. Năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 0,271 là do tốc độ tăng của lưu chuyển thuần tăng nhanh hơn tốc độ tăng của vốn lưu động bình, cho thấy năm 2019 việc sử dụng vốn lưu động của công ty hiệu quả.

Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động

Qua bảng 2.9 ta tấy số vòng luân chuyển vốn lưu động năm 2018 là 0,472 đã giảm 0,124 vòng so với năm 2017, từ đó số ngày luân chuyển vốn lưu động của Công ty năm 2018 tăng 158,6 ngày. Chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong năm 2018 giảm so với năm 2017 nên đã làm lãng phí 45.194.615.588,67 đồng vốn lưu động. Năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 0,271 vòng so với năm 2018; số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 278,71 ngày. Cho thấy năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty đã tăng lên, công tỷ sử dụng tiết kiệm được 151.716.834.503 đồng vốn lưu chuyển. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động thay đổi do ảnh hưởng của 2 nhân tố:

Số dư bình quân vốn lưu động: Năm 2018 so với năm 2017 tăng 45.761.392.466 đồng so với 2017 đạt tỷ lệ 126,66%; lưu chuyển thuần tăng 337.518.573 đồng đạt tỷ lệ 100,33%. Lưu chuyển thuần tăng không tương ứng với tốc độ tăng của vốn lưu chuyển. Số vòng quay vốn lưu động giảm 0,124 vòng và kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng 158,626 ngày. Số dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng do công ty chưa thu được tiền của các chủ đầu tư. Năm 2019 so với năm 2018 số dư bình quân vốn lưu động tăng 46.268.576.253 đồng đạt tỷ lệ 121,28%; lưu chuyển thuần tăng 93.394.926.886 đồng đạt tỷ lệ 191,06%. Số dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là tiền và các khoản tương đương tiền tăng trong đó chủ yếu là tăng khoản tiền gửi ngân hàng không thời hạn.

78


Bảng 2.9: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội



Chỉ tiêu


Năm 2019


Năm 2018


Năm 2017

Chênh lệch năm 2019 so với năm 2018

Chênh lệch năm 2018 so với năm 2017

Tuyệt đối

Tương đối

Tuyệt đối

Tương đối


Lưu chuyển thuần (đồng)


195.963.847.488


102.568.920.602


102.231.402.029


93.394.926.886


191,06


337.518.573


100,33


Vốn lưu động bình quân (đồng)


263.701.691.232


217.433.114.980


171.671.722.514


46.268.576.253


121,28


45.761.392.466


126,66


1. Số vòng quay vốn lưu động


0,743


0,472


0,596


0,271


157,53


(0,124)


79,21


2. Kỳ luân chuyển vốn lưu động (ngày)


484,439


763,154


604,529


(278,715)


63,48


158,626


126,24

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội và tính toán của tác giả)

79


Tổng lưu chuyển thuần năm 2018 so với năm 2017 tăng 337.518.573 đồng đạt tỷ lệ 100,33%; năm 2019 so với năm 2018 tăng 93.394.926.886 đồng đạt tỷ lệ 191,06% cho thấy năm 2019 việc tạo ra doanh thu từ vốn của doanh nghiệp là tốt hơn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cũng hiệu quả hơn.

2.3.5.2. Phân tích khả năng sinh lời

Phân tích khả năng sinh lời tổng vốn

Khả năng sinh lời vừa là động cơ kinh doanh vừa là để Công ty tồn tại và phát triển. Tạo ra, duy trì và gia tăng khả năng sinh lời là mong muốn của tất cả chủ thể có lợi ích gắn với Công ty. Thông tin về khả năng sinh lời của Công ty là mối quan tâm chủ yếu của hầu hết các chủ thể quản lý có liên quan với Công ty vì nó là thồn tin quan trọng nhất cung cấp cơ sở cho các quyết định quản lý của họ.

Năm 2019 so với năm 2018 khả năng sinh lời của Công ty giảm 0,0043; năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,0058. Cho thấy tình hình tạo ra lợi nhuận sau thuế từ vốn của công ty bị giảm sút. Tổng tài sản bình quân tăng nhiều hơn lợi nhuận. Ngoài ra khi đi xem xét các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu khả năng sinh lời tổng vốn là hệ số đầu tư, số vòng quay vốn lưu động, hệ số chi phí ta thấy:

Hệ số đầu tư ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0177 làm khả năng sinh lời tổng vốn tăng 0,0177 làm khả năng sinh lời tổng vốn tăng 0,0003; Công ty tập trung tăng phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Năm 2019 so với năm 2018 hệ số đầu tư giảm từ 0,8891 xuống 0,8847 làm khả năng sinh lời tổng vốn giảm 0,0001. Năm 2019 tiền gửi không kỳ hạn của công ty và các khoản phải thu ngắn hạn tăng. Công ty dự trữ tiền mặt để thanh toán các khoản nợ.

Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty năn 2019 so với 2018 tăng 0,2714 làm khả năng sinh lời tổng vốn tăng 0,006 cho thấy năm 2019 công ty sử dụng vốn lưu động hiệu quả và tăng khả năng sinh lời. Việc này tốt và phù hợp với sự phát triển của công ty.

80


Bảng 2.10: Phân tích khả năng sinh lời tổng vốn



Chỉ tiêu


Năm 2019


Năm 2018


Năm 2017

Chênh lệch năm 2019 so với năm 2018

Chênh lệch năm 2018 so với năm 2017

Tuyệt đối

Tương đối

Tuyệt đối

Tương đối


LNST (đồng)


2.031.683.078


2.729.269.541


3.341.809.178


(697.586.463)


74,44


(612.539.637)


81,67


Tổng tài sản bình quân (đồng)


298.056.789.891


244.561.047.392


197.003.462.623


53.495.742.499


121,87


47.557.584.769


124,14


Tài sản ngắn hạn bình quân (đồng)


263.701.691.232


217.433.114.980


171.671.722.514


46.268.576.253


121,28


45.761.392.466


126,66


Lưu chuyển thuần (đồng)


195.963.847.488


102.568.920.602


102.231.402.029


93.394.926.886


191,06


337.518.573


100,33

1. ROA

0,0068

0,0112

0,0170

(0,0043)

61,08

(0,0058)

65,79

2. Hđ

0,8847

0,8891

0,8714

(0,0043)

99,51

0,0177

102,03

3. SVlđ

0,7431

0,4717

0,5955

0,2714

157,53

(0,1238)

79,21

4. Hcp

0,9896

0,9734

0,9673

0,0162

101,67

0,0061

100,63

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà - Hà Nội và tính toán cả tác giả)

Xem tất cả 122 trang.

Ngày đăng: 14/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí