Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chế định chứng cứ trong luật tố tụng hình sự Việt Nam - 26

83. Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên (2004), Bản án hình sự phúc thẩm số 77/HSPT ngày 23/9, Phú Yên.

84. Tòa án nhân dân tối cao (1976), Tập hệ thống hóa các văn bản về tố tụng hình sự, Hà Nội.

85. Tòa án nhân dân tối cao (1990), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng, Hà Nội.

86. Tòa án nhân dân tối cao (1992), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng, Hà Nội.

87. Tòa án nhân dân tối cao (1995), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng, Hà Nội.

88. Tòa án nhân dân tối cao (1996), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng, Hà Nội.

89. Tòa án nhân dân tối cao (1998), Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng, Hà Nội.

90. Tòa án nhân dân tối cao (1999), Công văn số 16/1999/KHXX ngày 01/02 Giải đáp một số vấn đề về hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính và tố tụng, Hà Nội

91. Tòa án nhân dân tối cao (2004), Đổi mới công tác quản lý, đào tạo, bồi dưỡng Thẩm phán Tòa án nhân dân địa phương, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Hà Nội.

92. Tòa án nhân dân tối cao (2005), Bản án số 382/HSPT ngày 12/4 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao, Hà Nội.

93. Tòa án nhân dân tối cao (2008), Báo cáo tổng kết công tác ngành Tòa án năm 2008 và phương hướng nhiệm vụ công tác Tòa án năm 2009, Hà Nội.

94. Triết học Mác - Lênin (1998), Nxb Giáo dục, Hà Nội.

95. Trường Cao đẳng Kiểm sát Hà Nội (1984), Giáo trình Luật tố tụng hình sự Việt Nam, Hà Nội.

96. Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (1998), Lý luận và phương pháp luận của khoa học điều tra hình sự, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

97. Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (1998), Phương pháp điều tra các loại tội phạm cụ thể, Tập I, Hà Nội.

98. Trường Đại học Luật Hà Nội (1994), Giáo trình Luật tố tụng hình sự Việt Nam, Hà Nội.

99. Trường Đại học Luật Hà Nội (1999), Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

100. Trường Đại học Luật Hà Nội (1999), Giáo trình Luật tố tụng hình sự,

Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

101. Trường Đại học Luật Hà Nội (1999), Từ điển giải thích thuật ngữ luật học, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

102. Từ điển Luật học (1999), Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội.

103. Đỗ Thị Ngọc Tuyết (2005), Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cải cách hệ thống Tòa án Việt Nam theo định hướng xây dựng Nhà nước pháp quyền, Luận án tiến sĩ luật học, Hà Nội.

104. Đào Trí Úc (Chủ biên) (1994), Tội phạm học, Luật hình sự và Luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

105. Đào Trí Úc (1997), Nhà nước và pháp luật của chúng ta trong sự nghiệp đổi mới, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

106. Đào Trí Úc (Chủ biên) (1999), Những vấn đề lý luận của việc đổi mới pháp luật hình sự trong giai đoạn hiện nay, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

107. Đào Trí Úc (2000), "Luật hình sự Việt Nam", quyển I, Những vấn đề chung, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

108. Đào Trí Úc (2001), "Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng", Nhà nước và pháp luật (7), tr. 2-5.

109. Đào Trí Úc (2003), "Cải cách tư pháp: ý nghĩa, mục đích và trọng tâm",

Nhà nước và pháp luật (2), tr. 7-9

110. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, (2005), Pháp lệnh tổ chức điều tra hình sự, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

111. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (1993), Bộ luật tố tụng hình sự của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

112. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (1993), Bộ luật tố tụng hình sự của Nhật Bản, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

113. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (1998), Bộ luật tố tụng hình sự của Hàn Quốc, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

114. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (1998), Bộ luật tố tụng hình sự của Thái Lan, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

115. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (1998), Bộ luật tố tụng hình sự của Malayxia, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

116. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (1998), Bộ luật tố tụng hình sự của Canađa, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

117. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (1998), Hệ thống tư pháp hình sự của một số nước Châu Á, Hà Nội.

118. Viện Khoa học Kiểm sát - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2002), Bộ luật tố tụng hình sự của Cộng hòa Liên bang Nga, (Tài liệu dịch tham khảo), Hà Nội.

119. Viện Khoa học Pháp lý - Bộ Tư pháp (1998), "Tư pháp hình sự so sánh",

Thông tin khoa học pháp lý.

120. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2000), Báo cáo tổng kết ngành kiểm sát nhân dân năm 1999, Hà Nội.

121. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2002), Báo cáo tổng kết ngành kiểm sát nhân dân năm 2001, Hà Nội.

122. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (5/2003), Tờ trình về Dự án Bộ luật tố tụng hình sự sửa đổi tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XI, Hà Nội.

123. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2003), Báo cáo tổng kết ngành kiểm sát nhân dân năm 2002, Hà Nội.

124. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2005), Nâng cao chất lượng công tác kiểm sát khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, Tài liệu Tọa đàm khoa học Bộ luật tố tụng hình sự tại Bắc Ninh, ngày 30/7.

125. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2007), Về vấn đề chứng cứ, chứng minh trong vụ án hình sự - Lý luận và thực tiễn, Kỷ yếu Hội thảo khoa học, tổ chức tại Bắc Ninh, tháng 8/2007.

126. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2007), Thông báo Rút kinh nghiệm qua xét xử giám đốc thẩm một số vụ án "Vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ" ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, ngày 17/9.

127. Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2010), Báo cáo chuyên đề "Nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra và kiểm sát xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự nhằm hạn chế việc trả hồ sơ để điều tra bổ sung giữa các cơ quan tiến hành tố tụng", Hà Nội, ngày 08/01.

128. Viện Nghiên cứu Nhà nước và pháp luật (1997), Đại hội VIII Đảng Cộng sản Việt Nam và những vấn đề cấp bách của khoa học về Nhà nước và pháp luật, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

129. Viện Nghiên cứu Nhà nước và pháp luật (1997), Một số vấn đề về hoàn thiện tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

130. Viện Ngôn ngữ học (1997), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.

131. Viện phúc thẩm 1 - Viện kiểm sát nhân dân tối cao (2000), Báo cáo sơ kết công tác kháng nghị phúc thẩm trong tố tụng hình sự của các Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh phía Bắc, Hà Nội.

132. Trịnh Tiến Việt (2006), "Về chứng cứ và nguồn chứng cứ quy định tại Điều 64 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003", Nghề luật (2), tr. 23-25.

133. Trịnh Tiến Việt (2009), "Những giải pháp khắc phục một số biểu hiện vi phạm Hiến pháp trong hoạt động xét xử’, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế về Bảo hiến, Văn phòng Quốc hội, Nxb Thời đại, Hà Nội, tr. 345-364.

134. Trịnh Tiến Việt (2010), "Về oan, sai trong tố tụng hình sự Việt Nam và các giải pháp phòng, chống trong giai đoạn cải cách tư pháp hiện nay", Dân chủ và pháp luật (Số chuyên đề sửa đổi, bổ sung Bộ luật tố tụng hình sự), tr. 62-65.

135. Trịnh Tiến Việt (2010), Chế định miễn trách nhiệm hình sự theo Luật hình sự Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

136. Vò Khánh Vinh (1993), Nguyên tắc công bằng trong Luật hình sự Việt Nam, Luận án tiến sĩ luật học, Hà Nội.

137. Vò Khánh Vinh (Chủ biên) (2002), Giáo trình Luật tố tụng hình sự Việt Nam, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

138. Vò Khánh Vinh (Chủ biên) (2004), Bình luận khoa học Bộ luật tố tụng hình sự, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

139. Hoàng Văn Vĩnh (2004), "Một số vấn đề cần rút kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thực hiện quyền công tố và kiểm sát điều tra các vụ án hình sự", Kiểm sát (3), tr. 19-22.

140. "Xây dựng đội ngũ cán bộ kiểm sát trong sách, vững mạnh, nêu cao trách nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ được giao" (2007), Kiểm sát (Số Xuân - 01), tr. 1-3.

141. Nguyễn Như Ý (Chủ biên) (1998), Đại Từ điển Tiếng Việt, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.

142. Nguyễn Như Ý (Chủ biên) (2010), Đại Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

143. Nguyễn Xuân Yêm (2001), Tội phạm học hiện đại và phòng ngừa tội phạm, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

144. Nguyễn Xuân Yêm (2007), "Bàn về tăng cường quan hệ phối hợp giữa Viện kiểm sát và Cơ quan điều tra", Kiểm sát (20), tr. 10-13.

Tiếng Anh

145. Arthur Percival Will (1896), A treatise on the law of circumstantial evidence: Illustrated by numerous cases, T. & J.W. Johnson.

146. James Fitzjames Stephen and George S. Berry (1918), A Digest of the Law of Evidence, Courtright.

147. Mike Redmayne (2004), Expert Evidence & Criminal Justice, Oxford Monographs on Criminal Law and Justice.

Tiếng Nga

148. М.А.Ченсов (1971), Уголовно-процессуальное право Советского Союза, издательство «Юридическая литература», Москва.

149. М.С.Строгович (1971), Уголовный процесс, издательство «Юридическая литература», Москва.

150. Уголовно-процессуальное право Советского Союза (1989), издательство

«Ленинградский университет», Ленинград.

151. М.С.Строгович (1991), Теория доказательств, издательство

«Наука», Москва.

152. Уголовно- процессуальный кодекс Российской Федерации (2003), издательство «Проспект», Москва.

153. Я.В.Гробовенко (1964), Особенности уголовного процесса Народно- демократических стран, издательство «Московский университет».

154. Н.Н.Полянский (1969), уголовное право и уголовно- процессуальное право Англии, издательство «Юридическая литература», Москва.

155. В.И.Ленин (1931), Полное собрание сочинений, статья 18, передовое издательство, Москва.

PHỤ LỤC


Phụ lục 1

Tỷ lệ các vụ án do Viện kiểm sát trả hồ sơ

cho Cơ quan điều tra các cấp giai đoạn 2008-2013



Năm

Số vụ kết thúc điều tra đề nghị Viện kiểm sát truy tố

Số vụ Viện kiểm sát

trả hồ sơ


Tỷ lệ (%)


Ghi chú

2008

57.760

3.413

5,86


2009

62.429

3.042

4,87


2010

60.156

2.191

3,64


2011

61.161

1.262

2,06


2012

67.162

1.167

1,74


2013

67.930

1.351

1,98


Tổng cộng

376.598

12.426

3,29

Trung bình

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.

Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chế định chứng cứ trong luật tố tụng hình sự Việt Nam - 26

Nguồn: Viện kiểm sát nhân dân tối cao.


Phụ lục 2

Tỷ lệ và lý do trả hồ sơ để điều tra bổ sung của Viện kiểm sát cho Cơ quan điều tra các năm 2008-2013


Thời gian

Tỷ lệ và lý do trả hồ sơ để điều tra bổ sung

của Viện kiểm sát cho Cơ quan điều tra các cấp

2008

đến 2013

Khoản 1 Điều 168 Bộ luật TTHS

Khoản 2 Điều 168 Bộ luật TTHS

Khoản 3 Điều 168 Bộ luật TTHS

Lý do khác

73,09%

11,25%

8,71%

6,89%

Nguồn: Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Phụ lục 3

Tỷ lệ các vụ án do Tòa án trả hồ sơ cho Viện kiểm sát các cấp giai đoạn 2008-2013


Năm

Số vụ truy tố

Số vụ trả hồ sơ

Tỷ lệ (%)

Ghi chú

2008

57.332

3.297

5,75


2009

60.687

2.969

4,89


2010

59.486

2.692

4,52


2011

62.238

2.202

2,24


2012

67.020

2.268

2,32


2013

67.836

1.738

2,26


Tổng cộng

374.599

15.166

4,04

Trung bình

Nguồn: Viện kiểm sát nhân dân tối cao.


Phụ lục 4

Tỷ lệ và lý do trả hồ sơ để điều tra bổ sung

của Tòa án cho Viện kiểm sát các năm 2008-2013


Thời gian

Tỷ lệ và lý do trả hồ sơ để điều tra bổ sung của Tòa án cho Viện kiểm sát các cấp

2008

đến 2013

Điểm a khoản 1 Điều 179 Bộ luật TTHS

Điểm b khoản 1 Điều 179 Bộ luật THS

Điểm c khoản 1 Điều 179 Bộ luật TTHS

Lý do khác

69,9%

11,59%

9,9%

8,63%

Nguồn: Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Ngày đăng: 08/06/2022