Giải pháp | ||||||
Xác định và đóng mốc ranh giới | Nâng cao năng lực cho VQG | Thu hút cộng đồng vào hoạt động bảo tồn | Điều tra, giám sát đa dạng sinh học | Nâng cao nhận thức cho cộng đồng và các bên liên quan | Tăng cường thực thi pháp luật | |
BVR, nghiên cứu khoa học và du lịch Hoạt động 5.5: Mua sắm phương tiện, trang thiết bị Kết quả 5.4: Hợp tác với các bên liên quan ở địa phương. Hoạt động 5.6: Hoàn thiện các quy chế và cũng cố quan hệ hợp tác với các bên lien quan |
Có thể bạn quan tâm!
- Diện Tích Và Kinh Phí Chi Trả Dịch Vụ Môi Trường Rừng Năm 2012
- Các Mục Tiêu Và Hoạt Động Chính Của Kế Hoạch Quản Lý Đa Dạng Sinh Học Của Khu Bảo Tồn
- Nghiên cứu và đề xuất, xây dựng kế hoạch quản lý của vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà - 10
- Nghiên cứu và đề xuất, xây dựng kế hoạch quản lý của vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
3.6.7. Kinh phí thực hiện Kế hoạch quản lý đa dạng sinh học
Để thực hiện các hoạt động được đề ra trong kế hoạch quản lý đa dạng sinh học, Ban quản lý Vườn quốc gia phải huy động nguồn kinh phí từ rất nhiều nguồn khác nhau.
Các nguồn ngân sách thường xuyên của Vườn là:
- Từ nguồn chi thường xuyên hàng năm: Chủ yếu là để chi trả lương cho cán bộ công nhân viên, các khoản chi thường xuyên khác. Khoản thu này chủ yếu mang tính duy trì các hoạt động cơ bản, vận hành hoạt động của Ban quản lý và mua sắm một số trang thiết bị văn phòng cơ bản phục vụ công tác quản lý của Vườn.
- Từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu của chính phủ: Nguồn thu này chủ yếu từ các hoạt động mang tính ”đặt hàng” của Chính phủ cho Ban quản lý Vườn quốc gia thực hiện.
- Từ nguồn các chương trình dự án đang được triển khai trong khu vực quản lý của Vườn:
Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng;
Chương trình thí điểm giao rừng, khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình và cộng đồng trong buôn, làng là động bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở các tỉnh Tây nguyên.
Chương trình Chi trả dịch vu môi trường rừng.
Quỹ Ủy thác ngành lâm nghiệp.
Quỹ bảo tồn Việt Nam.
Dự án “Tăng cường năng lực quản lý dựa vào cộng đồng cho vườn Quốc gia Bidoup Núi Bà”.
Dự án “Khắc phục trở ngại nhằm tăng cường hiệu quả quản lý các khu bảo tồn ở Việt Nam”.
Các nguồn ngân sách này được dành cho các hoạt động trong các phân khu của Vườn quốc gia và cho cả các xã thuộc vùng đệm của Vườn quốc gia những khu vực thuộc trong khu vực triển khai các dự án, chương trình nói trên.
Tuy nhiên, các nguồn này không đáp ứng được nhiệm vụ và hoạt động của Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà và đồng thời nó cũng không mang tính bền vững. Việc xây dựng kế hoạch tài chính bền vững cho Vườn quốc gia là vấn đề quan trọng và cấp thiết nhằm đáp ứng các thiếu hụt về ngân sách trong quá trình triển khai các chương trình hoạt động của Bidoup Núi Bà đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt.
Theo dự kiến thì Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng cần đến 407.912 triệu đồng để hoàn thành kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học trong vòng 5 năm từ năm 2013 đến hết năm 2017. Số kinh phí này sẽ được phân kỳ thực hiện cụ thể theo từng năm và từng hoạt động (Xem Bảng 3.11).
Bảng 3.111: Dự trù kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2013 – 2017
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung | Tổng cộng | Tiến độ | |||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||
1 | Mục tiêu 1: Bảo vệ sự nguyên veṇ các hê ̣sinh thá i rừng và phòng chống cháy rừng hiệu quả | 139.785 | 26.662 | 28.907 | 28.077 | 28.072 | 28.068 |
1.1 | Xây dựng kế hoạch tuần tra và tiến hành tuần tra rừng | 330 | 118 | 53 | 53 | 53 | 53 |
1.2 | Giao khoán QLBVR | 108.500 | 21.700 | 21.700 | 21.700 | 21.700 | 21.700 |
1.3 | Xác định, cắm mốc ranh giới | 1.642 | 149 | 459 | 345 | 345 | 345 |
1.4 | Phòng trừ sâu bệnh hại | 500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1.5 | Cải tạo sinh cảnh cho các loài động vật hoang dã | 6.550 | 15 | 2.010 | 1.510 | 1.510 | 1.505 |
1.6 | Trồng rừng và chăm sóc rừng | 15.386 | 3.170 | 3.216 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
1.7 | Nuôi dưỡng rừng trồng sau giai đoạn chăm sóc | 4.281 | 856 | 856 | 856 | 856 | 857 |
1.8 | Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên không trồng bổ sung | 67 | 17 | 15 | 15 | 10 | 10 |
Nội dung | Tổng cộng | Tiến độ | |||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||
1.9 | Tổ chức lực lượng PCCCR (chuyên trách và bán chuyên trách) | 1.839 | 399 | 360 | 360 | 360 | 360 |
1.10 | Tổ chức tập huấn, diễn tập hàng năm về PCCR. | 440 | 88 | 88 | 88 | 88 | 88 |
1.11 | Tuyên truyền giáo dục về PCCCR (5 lớp/năm x 5 năm) | 250 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
2 | Mục tiêu 2: Xây dựng cơ chế quản lý hợp tác trong bảo tồn và xây dựng cơ chế chia sẻ lợi ích với cộng đồng | 729 | 359 | 166 | 71 | 61 | 72 |
2.1 | Lồng ghép dự án vùng đệm và dự án quy hoạch vùng đặc biệt khó khăn với các chương trình nông thôn mới của Huyện | 175 | 150 | 25 | - | - | - |
2.2 | Xây dựng và thực hiện cơ chế quản lý hợp tác trong bảo tồn và QLBVR | 275 | 100 | 81 | 31 | 31 | 32 |
2.3 | Áp dụng thành quả cơ chế chia sẻ lợi ích (BSM) và quỹ cộng đồng, quỹ tín dụng quay vòng từ các dự án để triển khai trên toàn địa bàn VQG Bidoup Núi Bà | 279 | 109 | 60 | 40 | 30 | 40 |
3 | Mục tiêu 3: Tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế phục vụ công tác bảo tồn, phát triển và sử dụng rừng bền vững | 89.100 | 2.860 | 26.310 | 20.310 | 19.810 | 19.810 |
3.1 | Xây dựng ô định vị để theo dòi diễn thế rừng | 5.800 | 1.160 | 1.160 | 1.160 | 1.160 | 1.160 |
3.2 | Điều tra đa dạng sinh học và xây dựng cơ sở dữ liệu cho VQG | 65.000 | 20.000 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
Nội dung | Tổng cộng | Tiến độ | |||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||
3.3 | Nghiên cứu đặc trưng vùng phân bố một số loài chim quan trọng phục vụ công tác nghiên cứu và du lịch sinh thái. | 500 | 500 | ||||
3.4 | Xây dựng vườn thực vật | 15.300 | 1.300 | 3.750 | 3.750 | 3.250 | 3.250 |
3.5 | Điều tra, nghiên cứu nhân giống một số loài lâm sản ngoài gỗ có giá trị kinh tế để bảo tồn và chuyển giao cho cộng đồng nuôi trồng | 500 | 500 | ||||
3.6 | Thực hiện chương trình nghiên cứu biến đổi khí hậu thông qua vòng năm cây rừng (kinh phí do Columbia hỗ trợ) | 2.000 | 400 | 400 | 400 | 400 | 400 |
4 | Mục tiêu 4: Hoàn thiện chương trình du lịch sinh thái và tuyên truyền, giáo dục môi trường | 8.425 | 1.035 | 4.955 | 945 | 745 | 745 |
4.1 | Xây dựng dự án đầu tư phát triển du lịch VQG | 1.500 | 1.500 | ||||
4.2 | Xây dựng dự án quy hoạch chi tiết 1/2000 cho khu ĐanKia- Suối Vàng | 2.000 | 2.000 | ||||
4.3 | Xây dựng mô hình du lịch cộng đồng (home stay, du lịch nông nghiệp) | 700 | 500 | 200 | |||
4.4 | Chương trình tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên | 1.525 | 335 | 335 | 285 | 285 | 285 |
4.5 | Tổ chức các câu lạc bộ xanh trong trường học | 700 | 100 | 150 | 150 | 150 | 150 |
4.6 | Giáo dục môi trường cho học sinh và khách du lịch | 1.000 | 200 | 200 | 200 |
Nội dung | Tổng cộng | Tiến độ | |||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||
200 | 200 | ||||||
4.7 | Đào tạo, tập huấn cho cán bộ về nghiệp vụ du lịch, ngoại ngữ, marketing, nhà hàng… | 500 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4.8 | Xây dựng tài liệu về du lịch sinh thái, giáo dục môi trường | 100 | 50 | 50 | |||
4.9 | Hoạt động tiếp thị, quảng bá | 100 | 50 | 20 | 10 | 10 | 10 |
4.10 | Phục hồi làng nghề truyền thống (dệt thổ cẩm, đan lát, rượu cần,…) | 300 | 200 | 100 | |||
5 | Mục tiêu 5: Xây dựng cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực để quản lý hiệu quả tài nguyên của Vườn quốc gia | 169.874 | 42.864 | 58.837 | 63.260 | 4.460 | 454 |
5.1 | Xây dựng hoàn thiện khu hành chính (văn phòng VQG, Hạt kiểm lâm, đội cơ động, nhà tập thể+công vụ+nhà chuyên gia) | 139.246 | 39.246 | 50.000 | 50.000 | ||
5.2 | Xây dựng khu dịch vụ du lịch | 6.772 | 2.158 | 2.377 | 2.238 | - | - |
5.3 | Xây dựng khu Trung tâm nghiên cứu quốc tế rừng nhiệt đới | 21.162 | 600 | 6.000 | 10.562 | 4.000 | - |
5.4 | Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ | 1.800 | 360 | 360 | 360 | 360 | 360 |
5.5 | Mua sắm phương tiện, trang thiết bị | 894 | 500 | 100 | 100 | 100 | 94 |
Nội dung | Tổng cộng | Tiến độ | |||||
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | |||
5.6 | Hoàn thiện các quy chế và cũng cố quan hệ hợp tác với các bên liên quan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 407.912 | 73.780 | 119.175 | 112.663 | 53.148 | 49.149 |