3.1.3 Chương trình chính trong các chế độ khác nhau
BAT ÐAU
n = 16
N
n = 0
Y
KET THUC
BAT ÐAU
n = 16
N
n = 0
Y
KET THUC
Chương trình này dùng để gọi 2 chương trình con AUTO và MANU.
Goi chuong trinh con AUTO | |
n = : n - 1 | |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Thống Tự Động Hóa Trong Quá Trình Sản Xuất
- Trình Bày Những Thành Phần Cơ Bản Của Bộ Điều Khiển Plc
- Nghiên cứu ứng dụng PLC trong công nghệ sản xuất tại nhà máy xi măng La Hiên Thái Nguyên - 5
- Mô Tả Cấu Trúc Hệ Đa Người Dùng Với Một Servervà Nhiều Client, Số Lượng Client Phụ Thuộc Vào Yêu Cầu Của Hệ Thống.
- Nghiên cứu ứng dụng PLC trong công nghệ sản xuất tại nhà máy xi măng La Hiên Thái Nguyên - 8
- Nghiên cứu ứng dụng PLC trong công nghệ sản xuất tại nhà máy xi măng La Hiên Thái Nguyên - 9
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
Goi chuong trinh con MANU | |
n = : n - 1 |
3.1.4 Chương trình nạp liệu
BAT ÐAU
Ðat md , doc n, P
m = md
N
Y
n = md
P
KET THUC
Chương trình này có nhiệm vụ xác định tốc độ cần phải điều khiển cho băng tải để đạt được giá trị khối lượng yêu cầu.
BAT ÐAU
T = t1
T = t2
T = t3
T = t4
Khoi dong cap 1
Khoi dong cap 2
Khoi dong cap 3
Khoi dong cap 4
3.1.5 Chương trình khởi động động cơ nghiền
Chương trình này có nhiệm vụ khởi động động cơ nghiền theo nguyên tắc thời gian
qua 5 cấp điện trở.
KET THUC
Khoi dong cap 5
3.2. Cấu hình cứng
Trên cơ sở yêu cầu của công nghệ, phần này sẽ thiết kế cấu hình của hệ thống PLC được thể hiện trên hình vẽ:
- 1 modul CPU 314
- 1 modul analog AI4/AO2x12bit
- 3 modul đầu vào số DI16xDC24V
- 2 modul đầu ra số DO16xDC24V/0,5V
3.3. Cấu hình mạng
3.4. Địa chỉ hoá các đầu vào ra
FC | 1 | FC | 1 | AUTO | |
BT1 | Q | 12.0 | BOOL | băng tải 1 | |
BT10 | Q | 13.1 | BOOL | băng tải 10 | |
BT11 | Q | 13.2 | BOOL | băng tải 11 | |
BT12 | Q | 13.3 | BOOL | băng tải 12 | |
BT13 | Q | 13.4 | BOOL | bang tai 13 | |
BT14 | Q | 13.5 | BOOL | băng tải 14 | |
BT15 | Q | 13.6 | BOOL | băng tải 15 | |
BT16 | Q | 13.7 | BOOL | băng tải 16 | |
BT2 | Q | 12.1 | BOOL | băng tải 2 | |
BT3 | Q | 12.2 | BOOL | băng tải 3 | |
BT4 | Q | 12.3 | BOOL | băng tải 4 | |
BT5 | Q | 12.4 | BOOL | băng tải 5 | |
BT6 | Q | 12.5 | BOOL | băng tải 6 | |
BT7 | Q | 12.6 | BOOL | băng tải i 7 | |
BT8 | Q | 12.7 | BOOL | băng tải 8 | |
BT9 | Q | 13.0 | BOOL | băng tải 9 | |
R_1 | Q | 16.4 | BOOL | CC rung 1 | |
R_2 | Q | 16.5 | BOOL | CC rung 2 | |
R_3 | Q | 16.6 | BOOL | CC rung 3 | |
buttonR3 | I | 8.6 | BOOL | chạy cơ cấu rung R1 | |
SELECT AUTO/MANUAL | FC | 5 | FC | 5 | chọn AUTO/MANUAL |
SELECT START/STOP | FC | 4 | FC | 4 | chọn START/STOP |
D_nghien | Q | 16.3 | BOOL | Đ /C nghiền | |
ERRO | Q | 16.7 | BOOL | đèn báo lỗi trong dây chuyền | |
ERROR | FC | 3 | FC | 3 | ERROR |
GT1 | Q | 16.0 | BOOL | gau tai so 1 | |
GT2 | Q | 16.1 | BOOL | gau tai so 2 | |
GT3 | Q | 16.2 | BOOL | gau tai so 3 | |
START/STOP | I | 8.0 | BOOL | khởi động HT | |
E b/t1 | I | 4.0 | BOOL | lỗi băng tải 1 | |
E b/t10 | I | 5.1 | BOOL | lỗi băng tải 10 | |
E b/t11 | I | 5.2 | BOOL | lỗi băng tải 11 | |
E b/t12 | I | 5.3 | BOOL | lỗi băng tải 12 | |
E b/t13 | I | 5.4 | BOOL | lỗi băng tải 13 | |
E b/t14 | I | 5.5 | BOOL | lỗi băng tải 14 | |
E b/t15 | I | 5.6 | BOOL | lỗi băng tải 15 |
I | 5.7 | BOOL | lỗi băng tải 16 | ||
E b/t2 | I | 4.1 | BOOL | lỗi băng tải 2 | |
E b/t3 | I | 4.2 | BOOL | lỗi băng tải 3 | |
E b/t4 | I | 4.3 | BOOL | lỗi băng tải 4 | |
E b/t5 | I | 4.4 | BOOL | lỗi băng tải 5 | |
E b/t6 | I | 4.5 | BOOL | lỗi băng tải 6 | |
E b/t7 | I | 4.6 | BOOL | lỗi băng tải 7 | |
E b/t8 | I | 4.7 | BOOL | lỗi băng tải 8 | |
E b/t9 | I | 5.0 | BOOL | lỗi băng tải 9 | |
Er1 | I | 9.2 | BOOL | lỗi rung R1 | |
Er2 | I | 9.3 | BOOL | lỗi rung R2 | |
Er3 | I | 9.4 | BOOL | lỗi rung R3 | |
D/L | DB | 1 | DB | 1 | luu tru D/L |
MANUAL | FC | 2 | FC | 2 | MANUAL |
buttonR1 | I | 8.4 | BOOL | rung R1 | |
buttonR2 | I | 8.5 | BOOL | rung R2 | |
S b/t1 | I | 0.0 | BOOL | sensor BT 1 | |
S b/t10 | I | 1.1 | BOOL | sensor BT 10 | |
S b/t11 | I | 1.2 | BOOL | sensor BT 11 | |
S b/t12 | I | 1.3 | BOOL | sensor BT 12 | |
S b/t 13 | I | 1.4 | BOOL | sensor BT 13 | |
S b/t14 | I | 1.5 | BOOL | sensor BT 14 | |
S b/t15 | I | 1.6 | BOOL | sensor BT 15 | |
S b/t16 | I | 1.7 | BOOL | sensor BT 16 | |
S b/t2 | I | 0.1 | BOOL | sensor BT 2 | |
S b/t3 | I | 0.2 | BOOL | sensor BT 3 | |
S b/t4 | I | 0.3 | BOOL | sensor BT 4 | |
S b/t5 | I | 0.4 | BOOL | sensor BT 5 | |
S b/t6 | I | 0.5 | BOOL | sensor BT 6 | |
S b/t7 | I | 0.6 | BOOL | sensor BT 7 | |
S b/t8 | I | 0.7 | BOOL | sensor BT 8 | |
S b/t9 | I | 1.0 | BOOL | sensor BT9 | |
STOP | FC | 6 | FC | 6 | STOP |
TT ERROR BT | FC | 13 | FC | 13 | T/toán ERROR băng tải |
TT ERROR tai R | FC | 14 | FC | 14 | T/ toán ERROR tai rung R |
TT AUTO | FC | 11 | FC | 11 | T/ toán chế độ AUTO |
TT MANUAL | FC | 12 | FC | 12 | T/ toán chế độ MANUAL |
Sr1 | I | 8.7 | BOOL | TH rung R1 | |
Sr2 | I | 9.0 | BOOL | TH rung R2 |
I 9.1 | BOOL | TH rung R3 | |
AUTO/MANUAL | I 8.2 | BOOL | t ự động bằng tay |
3.5. Chương trình thu thập dữ liệu với phần mềm STEP 7
( được trình bày trong phần phụ lục )
CHƯƠNG 4
MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
4.1. Khái niệm cơ bản về Win CC
Win CC (the windows control center) trung tâm điều khiển trên Windows.
WinCC là một hệ thống phần mềm xây dựng các chương trình điều khiển và giám sát hệ thống tự động hóa đã được tích hợp giao diện Người - Máy (IHMI). WinCC cung cấp khá đầy đủ các thành phần trong hệ thống tự động hóa để có thể viết chương trình điều khiển và giám sát cho hệ thống tự động hóa đang hoạt động hoặc xây dựng các dự án mới. WinCC kết nối với các ứng dụng của window
NT trong trường hợp có các thiết kế đồ họa.
Window sẽ hỗ trợ các thành phần cần thiết để xây dựng nên giải pháp điều khiển và giám sát quá trình hoàn thiện, mô hình làm việc của wincc được thể hiện trên hình 4.1.
Chức năng chính của Win CC
Hình 4.1. Mô hình làm việc của WinCC
- Win CC cho phép người điều hành điều khiển quá trình, ví dụ như ta có thể định nghĩa lại điểm làm vịêc hoặc mở một valve từ màn hình graphic.
- Win CC cho phép người điều hành giám sát quá trình. Các quá trình được hiển thị trên màn hình đồ họa, các trạng thái của quá trình được cập nhật theo thời gian như:
+ Win CC sẽ tự động đưa ra cảnh báo khi trạng thái của quá trình không được tốt. Ví dụ như: việc đặt lại giá trị của một valve nào đó vượt quá giới hạn cho phép, một thông báo (message) sẽ xuất hiện trên màn hình.