1.4.5.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để hạch toán. Kết cấu TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”:
BÊN NỢ:
Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm;
Thuế thu nhập hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót năm trước được ghi vào năm hiện tại.
BÊN CÓ:
Số thuế TNDN hiện hành thực tế nộp trong năm < Số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành;
Số thuế phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm;
Kết chuyển vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung - 2
- Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ:
- Kế Toán Các Khoản Chi Phí Phát Sinh Trong Quá Trình Bán Hàng:
- Tình Hình Doanh Số Của Công Ty Trong 03 Năm Gần Đây
- Phương Pháp Hạch Toán: (Trích Dẫn Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Theo Sổ Nhật Ký Chung Tại Phòng Kế Toán Công Ty)
- Phương Pháp Hạch Toán: (Trích Dẫn Nghiệp Vụ Kinh Tế Phát Sinh Theo Sổ Nhật Ký Chung Tại Phòng Kế Toán Công Ty)
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
1.4.5.4 Sơ đồ hạch toán:
TK.3334
Thuế TNDN phải nộp
TK.821
TK.911
Kết chuyển xác định KQKD
Cuối năm điều chỉnh số thuế
TNDN nộp thừa
Sơ đồ 1.11 - Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1 Khái niệm:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác, được tính theo công thức sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính)
=
(Chi phí quản lý kinh doanh + Chi phí tài chính)
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận kế
toán trước =
thuế
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
+
Lợi nhuận khác
Vào cuối mỗi quý, kế toán thực hiện kết chuyển các khoản doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lãi, lỗ.
1.5.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu kết chuyển.
Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như: hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ NVL, CCDC,…
Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác. Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có.
Các chứng từ tự lập khác.
1.5.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” để hạch toán. Kết cấu TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”:
BÊN NỢ:
Giá vốn hàng bán;
Chi phí quản lý kinh doanh; Chi phí khác;
Chi phí thuế TNDN;
Lợi nhuận chưa phân phối (Lãi).
BÊN CÓ:
Doanh thu thuần;
Doanh thu hoạt động tài chính; Doanh thu khác;
Lợi nhuận chưa phân phối (Lỗ). Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.5.4 Sơ đồ hạch toán:
TK.911
TK.632
Kêt chuyển giá vốn hàng bán
TK.511
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
TK.635
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
TK.515
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
TK.642
TK.711
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
TK.811
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển thu nhập khác
TK.421
Kết chuyển lỗ
TK.821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.12 - Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ QUANG TRUNG
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung:
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Công nghệ Quang Trung:
2.1.1.1 Giới thiệu khái quát:
Tên công ty: Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung. Tên giao dịch: QUANG TRUNG TTP CO., LTD
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Trụ sở công ty mới: Số 464 Bình Long, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Trụ sở công ty cũ: Số 80 Lô Tư, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08) 3767 2378
Fax: (08) 3767 2379
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trịnh Thành Trung Mã số thuế: 0307294279
Giấy phép đăng kí kinh doanh số: 4102069766 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 27/02/2009.
Số tài khoản: 56247179 mở tại ngân hàng ACB – Chi nhánh Nguyễn Sơn, Quận Tân Phú, TPHCM.
Ngày hoạt động: 15/03/2009
Vốn điều lệ công ty: 2.000.000.000 VNĐ.
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất máy thông dụng khác.
- Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
- Sửa chữa máy móc, thiết bị.
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp.
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
- Sản phẩm sản xuất: Bánh xích P40*Z80, Khung máy gồng sợi, Xích tải, Bàn lớn, Bàn nhỏ, băng tải lon sữa, Vis đùn thuận CIF 72/72 Khung thép hộp gắn thanh nhôm, lá thép không gỉ, dây belt T3V 40*1700,…
2.1.1.2 Lịch sử hình thành:
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Công Nghệ Quang Trung được thành lập theo giấy phép số 4102069766 ngày 27/02/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ 15/03/2009 với các mặt hàng sản xuất, kinh doanh chủ yếu là máy móc, thiết bị công nghiệp, gia công cơ khí và xử lý, tráng men kim loại. Trong gần 5 năm hoạt động và phát triển, Công ty không ngừng củng cố, đi lên và hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với lợi nhuận thu được hàng năm luôn tăng trưởng với tốc độ nhanh.
Với lợi thế nằm trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, thiết bị máy móc hiện đại , cách quản lý khoa học giúp công ty thuận lợi trong việc hợp tác với công ty khác, cũng như việc tìm kiếm khách hàng .
2.1.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức của Công ty:
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng hành chính nhân sự
Phòng kế toán
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty:
Kho và xưởng sản xuất
Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban:
- Ban Giám đốc: Phụ trách điều hành chung toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về sản xuất kinh doanh theo luật định.
- Phòng kinh doanh:
Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng.
Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và hàng tháng cho các phân xưởng sản xuất. Lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng, duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm.
- Phòng kỹ thuật: Thực hiện các hạng mục sửa chữa, cải tạo xây dựng mới. Vận hành bảo trì, sửa chữa. Phân tích đánh giá tình hình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị máy móc của Công ty.
-Phòng kế toán:
–
- Phòng hành chính nhân sự: Quản lý hồ sơ lý lịch và toàn bộ lực lượng lao động về số lượng cũng như chất lượng. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên. Tuyển dụng nhân sự cho công ty.
- Kho và xưởng sản xuất: Là đơn vị chức năng cơ sở, tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất. Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, triển khai xây dựng kế hoạch, biện pháp và tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao. Phối hợp với phòng ban nghiệp vụ kiểm tra, bồi dưỡng nâng cao tay nghề và tổ chức thi nâng bậc hàng năm cho công nhân kỹ thuật.
2.1.3 Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty:
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
● Kế toán trưởng:
- Giúp Giám đốc trực tiếp chỉ đạo và phân công công việc cho nhân viên trong phòng kế toán, thống kê thông tin kế toán, chịu sự chỉ đạo của Giám đốc trong kinh doanh.
- Ký và kiểm tra các công tác thu chi hàng ngày.
- Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Tính toán, có trách nhiệm thanh toán các khoản phải nộp Nhà nước, thanh toán các khoản vay, công nợ.
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật, số liệu kế toán.
- Kiểm tra, ký duyệt, nộp quyết toán đúng hạn.
● Kế toán vật tư:
- Theo dòi kho, các khoản nhập xuất tồn kho trong ngày.
- Hằng ngày báo cáo hàng tổng hợp nhập xuất tồn kho cho Kế toán trưởng.
- Đối chiếu với kế toán thanh toán về các khoản xuất nhập kho trong ngày.
● Kế toán thanh toán:
- Thực hiện việc thu chi theo chứng từ có chữ ký của Kế toán trưởng.
- Thực hiện nghiêp vụ mua, bán hàng. Hàng ngày báo cáo cho Kế toán trưởng.
- Theo dòi công nợ, hàng ngày báo cáo công nợ cho Kế toán trưởng.
2.1.4 Hệ thống thông tin kế toán trong Công ty:
● Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm.
● Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
● Chế độ kế toán:
- Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu thực tế, Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ và tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Công ty thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ.
● Các phương pháp kế toán:
- Nguyên tắc tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Theo chi phí thực tế đã sử dụng.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh.
● Hệ thống Báo cáo tài chính:
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản từ loại 1 đến loại 9.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
● Hình thức kế toán:
- Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Công việc được thực hiện trên phần mềm MS Excel. Phần mềm được thiết kế theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Phần mềm kế toán máy tính ở Công ty hoạt động căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC