Năng suất ngô vụ Xuân Hè 2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:LL | 0.203467 | 2 | 0.101733 | 0.91 | 0.4512 |
B:NT | 31.9238 | 3 | 10.6413 | 95.33 | 0.0000 |
RESIDUAL | 0.669733 | 6 | 0.111622 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 32.797 | 11 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu tuyển chọn giống và biện pháp kỹ thuật canh tác ngô Zea mays l. Trên nền đất lúa chuyển đổi tại tỉnh Long An và Đồng Tháp - 22
- Thành Phần Hoạt Chất Trong Các Chế Phẩm Sinh Học Và Phân Bón Aba-Te
- Kết Quả Phân Tích Mẫu Đất Tại Các Điểm Thí Nghiệm Tại Đồng Tháp
- Nghiên cứu tuyển chọn giống và biện pháp kỹ thuật canh tác ngô Zea mays l. Trên nền đất lúa chuyển đổi tại tỉnh Long An và Đồng Tháp - 26
Xem toàn bộ 213 trang tài liệu này.
4.3 Thống kê thí nghiệm đánh giá hiệu quả sử dụng phân bón
4.3.1 Tỉnh Đồng Tháp
Năng suất ngô vụ Đông Xuân 2016-2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:LL | 3.70152 | 2 | 1.85076 | 5.03 | 0.0521 |
B:NT | 33.0794 | 3 | 11.0265 | 29.99 | 0.0005 |
RESIDUAL | 2.20588 | 6 | 0.367647 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 38.9868 | 11 |
Năng suất ngô vụ Xuân Hè 2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:LL | 0.214517 | 2 | 0.107258 | 0.32 | 0.7352 |
B:NT | 97.4518 | 3 | 32.4839 | 98.10 | 0.0000 |
RESIDUAL | 1.98688 | 6 | 0.331147 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 99.6532 | 11 |
4.3.2 Tỉnh Long An
Năng suất ngô vụ Đông Xuân 2016-2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:LL | 0.142617 | 2 | 0.0713083 | 0.24 | 0.7962 |
B:NT | 65.6803 | 3 | 21.8934 | 72.71 | 0.0000 |
RESIDUAL | 1.80672 | 6 | 0.301119 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 67.6297 | 11 |
Năng suất ngô vụ Xuân Hè 2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:LL | 0.00251667 | 2 | 0.00125833 | 0.01 | 0.9919 |
B:NT | 28.0956 | 3 | 9.36521 | 60.76 | 0.0001 |
RESIDUAL | 0.92475 | 6 | 0.154125 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 29.0229 | 11 |
4.4 Thống kê thí nghiệm xác định liều lượng phân đạm và mật độ trồng
4.4.1 Tỉnh Đồng Tháp
Năng suất ngô vụ Đông Xuân 2016-2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:MD | 9.42928 | 3 | 3.14309 | 3.27 | 0.0308 |
B:N | 37.4854 | 4 | 9.37135 | 9.76 | 0.0000 |
INTERACTIONS | |||||
AB | 16.3364 | 12 | 1.36137 | 1.42 | 0.1983 |
RESIDUAL | 38.413 | 40 | 0.960325 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 101.664 | 59 |
Năng suất ngô vụ Xuân Hè 2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:N | 40.9431 | 4 | 10.2358 | 9.67 | 0.0000 |
B:MD | 29.6168 | 3 | 9.87228 | 9.33 | 0.0001 |
INTERACTIONS | |||||
AB | 4.0618 | 12 | 0.338483 | 0.32 | 0.9814 |
RESIDUAL | 42.3447 | 40 | 1.05862 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 116.966 | 59 |
4.4.2 Tỉnh Long An
Năng suất ngô vụ Đông Xuân 2016-2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:MD | 64.7136 | 3 | 21.5712 | 70.54 | 0.0000 |
B:N | 73.0907 | 4 | 18.2727 | 59.76 | 0.0000 |
INTERACTIONS | |||||
AB | 10.4405 | 12 | 0.87004 | 2.85 | 0.0065 |
RESIDUAL | 12.2316 | 40 | 0.30579 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 160.476 | 59 |
Năng suất ngô vụ Xuân Hè 2017
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:N | 4.00599 | 4 | 1.0015 | 5.37 | 0.0015 |
B:MD | 7.23417 | 3 | 2.41139 | 12.92 | 0.0000 |
INTERACTIONS | |||||
AB | 2.27148 | 12 | 0.18929 | 1.01 | 0.4546 |
RESIDUAL | 7.46553 | 40 | 0.186638 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 20.9772 | 59 |
Source | Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value |
MAIN EFFECTS | |||||
A:LL | 0.401871 | 2 | 0.200936 | 0.44 | 0.6481 |
B:NT | 334.763 | 14 | 23.9116 | 52.43 | 0.0000 |
RESIDUAL | 12.7709 | 28 | 0.456105 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 347.936 | 44 |
4.5 Thống kê thí nghiệm hiệu của của chế phẩm sinh học và phân nhả chậm Năng suất ngô vụ Đông Xuân 2017-2018, Đồng Tháp
Năng suất ngô vụ Hè Thu 2018, Hậu Giang
Sum of Squares | Df | Mean Square | F-Ratio | P-Value | |
MAIN EFFECTS | |||||
A:LL | 0.396876 | 2 | 0.198438 | 1.13 | 0.3379 |
B:NT | 150.338 | 14 | 10.7385 | 61.05 | 0.0000 |
RESIDUAL | 4.92504 | 28 | 0.175894 | ||
TOTAL (CORRECTED) | 155.66 | 44 |
Phụ lục 5. Quyết định công nhận chính thức giống ngô lai MN585
Phụ lục 6: Đặc điểm các giống ngô lai tham gia thí nghiệm
Giống NK67: được công nhận chính thức năm 2008. Thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, kiểu cây gọn, góc lá nhỏ, màu sắc hạt đẹp, kháng bệnh gỉ sắt cấp 3, độ kết hạt cao trong điều kiện khô hạn, bộ lá xanh lâu tàn, chiều cao đóng bắp hơi cao.
Giống DK9901: được công nhận chính thức năm 2009. Thời gian sinh trưởng 95 - 105 ngày (miền Nam), trên 110 ngày (miền Bắc), trồng được cả 3 vụ trong năm, thích nghi rộng, phù hợp với nhiều loại đất. Bắp to, dài, bình quân mỗi bắp có 12 - 14 hạt, tỉ lệ cây hai bắp cao đến 60%, tỉ lệ hạt múp đầu bắp tới 99,9%, tỉ lệ tách hạt đạt 82 - 85%, lá bi kín, hạt sâu cay 1,5cm, chống đổ ngã (98%)
Giống DK6919: được công nhận chính thức năm 2012. Thời gian sinh trưởng 105 - 110 ngày. Dạng cây gọn, tán lá đứng, bộ rễ chân kiềng phát triển, bắp kín lá bi, hạt màu vàng, dạng hạt bán răng ngựa, năng suất cao 8 - 10 tấn/ha (tiềm năng năng suất 14 tấn/ha).
Giống LVN61: được công nhận chính thức năm 2010. Thời gian sinh trưởng vụ Xuân 110 - 115 ngày; vụ Xuân Hè 100 - 105 ngày; vụ Hè Thu 90 - 95 ngày; vụ Thu Đông 100 - 105 ngày. Hạt màu vàng cam, dạng răng ngựa. Năng suất thường đạt 8 - 9 tấn/ha trong điều kiện thâm canh năng suất đạt tới 10 - 12 tấn/ha; ổn định ở tất cả các mùa vụ và các vùng miền sinh thái.
Giống LCH9: được công nhận chính thức năm 2008. Thời gian sinh trưởng 95 – 110 ngày. Là giống ngô chịu hạn, sinh khối lớn, trái to, bộ lá xanh phù hợp gieo trồng vào mùa khô hạn, phù hợp với thổ nhưỡng nhiều vùng miền. Ngô LCH9 kháng một số sâu bệnh. Mục đích làm thức ăn thô xanh cho gia súc, lấy hạt ...
Giống LVN8960: Thời gian sinh trưởng vụ Xuân Hè: 115 - 120 ngày, vụ Đông Xuân 110 - 125 ngày, vụ Hè Thu: 85 - 90 ngày. Hạt màu vàng cam, dạng hạt bán răng ngựa. Bộ lá xanh bền, chịu hạn tốt, là bi mỏng và bao kín bắp. Tiềm năng cho năng suất 8 - 9 tấn /ha ổn định trong các mùa vụ và các vùng sinh thái. Thích ứng trên phạm vi cả nước.
Giống GS9989: được công nhận chính thức năm 2015. Thuộc nhóm chín trung bình. Thân cứng. Lá thoáng. Chống đổ và chịu phèn mặn tốt, chịu hạn khá. Khả năng thích ứng rộng, phù hợp với nhiều loại chân đất. Ít nhiễm sâu bệnh. Dạng
hạt bán răng ngựa. Màu sắc hạt đẹp. Tiềm năng năng suất 8 - 11 tấn/ha ổn định ở các vùng.
Giống VS71: được công nhận chính thức năm 2014. Thuộc nhóm chín trung bình. Cây cao trung bình, thân cứng, bộ lá xanh bền. Chống đổ, chịu hạn rất tốt. Ít nhiễm sâu đục thân, đục bắp. Chống chịu phèn mặn tốt. Dạng hạt bán răng ngựa, màu vàng cam. Tiềm năng năng suất 12 - 14 tấn/ha. Cho sinh khối lớn, rất thích hợp trồng làm thức ăn cho gia súc.
Giống VS118: được công nhận là giống quốc gia năm 2010. Thời gian sinh trưởng ngắn (88 - 92 ngày). Cây con khỏe, mập, phát triển đều. Thân cứng, to khỏe. Bộ lá xanh đậm, dựng đứng hình chữ V, xanh bền đến khi thu hoạch. Đầu vỏ bi kín, dài 5 cm. Chịu hạn tốt, chịu úng khá. Kháng bệnh khô vằn, cháy lá và sâu đục thân. Màu hạt đẹp, đều. Thâm canh: 14 - 14,5 tấn/ha; quảng canh: 8 - 10 tấn/ha.
Giống MN1: Được công nhận cho sản xuất thử tại năm 2012. Thời gian sinh trưởng ngắn (88 - 93 ngày). Cây con khỏe, mập, phát triển đều. Thân cứng, to khỏe. Bộ lá xanh đậm, dựng đứng hình chữ V, xanh bền đến khi thu hoạch. Đầu vỏ bi kín, dài 5 cm. Chịu hạn tốt, chịu úng khá. Kháng bệnh khô vằn, cháy lá và sâu đục thân. Hạt thương phẩm to, màu hạt đẹp. Năng suất cao: thâm canh: 14 - 15 tấn/ha, quảng canh: 8 - 10 tấn/ha. Trồng được cả 3 vụ trong năm, dễ trồng, thích hợp trồng dày.
Giống MN585: do Viện KHKTNN miền Nam lai tạo, được công nhận sản xuất thử năm 2018.
Giống SSC474: giống triển vọng của Công ty CP Giống Cây trồng Miền Nam (SSC).
Giống VS36: được công nhận cho sản xuất thử năm 2012. Giống có thời gian sinh trưởng trung bình và có nhiều đặc tính nông sinh học tốt như thích ứng rộng, thấp cây, đặc biệt là khả năng chịu hạn và rét rất tốt. Giống đã được trồng thử nghiệm qua các vụ, vùng sinh thái khác nhau và đều cho năng suất cao, ổn định. Năng suất trung bình từ 8 - 8,5 tấn/ha.
Giống SSC2095: Thời gian sinh trưởng 91 - 102 ngày. Chịu nóng hạn, sạch bệnh, thích nghi rộng. Hạt vàng cam, lá bi kín, hạt to nặng, chống đổ ngã. Năng suất cao, ổn định, năng suất 8 - 11 tấn/ha.
Giống GS6869 (DTC6869): được công nhận chính thức năm 2017. Thời gian sinh trưởng từ 94 - 96 ngày, khả năng thích ứng rộng, trồng được nhiều vụ trong năm trên các chân ruộng có chất đất khác nhau. Cây thấp, bộ rễ chân kiềng phát triển mạnh, chống đổ ngã, hạn hán và kháng sâu bệnh tốt. Bắp ngô to, dài, lõi nhỏ, kết hạt khít đầu bắp.
Giống NSC87: thời gian sinh trưởng: vụ Xuân 115 - 120 ngày; vụ Hè Thu 90
- 95 ngày; vụ Thu Đông 95 - 110 ngày. Bộ lá thoáng, xanh đậm, bền đến khi thu hoạch. Chống chịu trung bình với một số loại sâu bệnh hại chính, phổ thích nghi rộng. Lá bi bao bắp kín. Hạt màu vàng cam, tỷ lệ kết hạt cao, hạt sâu cay. Tiềm năng năng suất cao 10 - 12 tấn/ha.
Giống 30T60: được công nhận chính thức năm 2012.
Ngoài ra, các giống khác là những giống triển vọng của các nhóm tác giả đã khảo sát ở các nơi khác, tham gia tuyển chọn tại ĐBSCL.
- Các giống: CN13-12, CNC123, CNC234, CNC366 và CNC97 của nhóm tác giả của Viện Nghiên cứu Ngô (NMRI). Thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày ở ĐBSCL. Dạng hạt bán đá, có 1 dòng bố mẹ được tạo ra bằng công nghệ nuôi cấy bao phấn. Các giống này đều được nhóm tác giả tự khảo nghiệm và gửi mạng lưới khảo nghiệm quốc gia ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thanh Hoá, Tây Nguyên, trong các năm từ 2010 - 2013. Các giống lai đơn này đều đạt năng suất hạt từ 8 - 11 tấn/ha. Nhưng do khả năng thích ứng, màu hạt và trạng thái bắp qua khảo nghiệm ở ĐBSCL cho thấy chưa phù hợp với ĐBSCL.
- Các giống KK1, KK2, LCH9B, LCH9M2, NL13-1, NL131A, QL6, QL12
và QL13. Tất cả các giống đều có thành phần 1 dòng CML161 là dòng chất lượng đạm cao (QPM) của CIMMYT. Trong đó LCH9 đã được công nhận chính thức ở các tỉnh phía Bắc (2008). Tất cả các giống đều được nhóm tác giả tự khảo nghiệm, kết luận và gửi mạng lưới khảo nghiệm quốc gia từ các năm 2010 - 2013. Nay thử nghiệm LCH9B và LCH9M2, để xác định mức độ cải tiến tình trạng phân ly QPM ở giống LCH9 (đã công nhận năm 2008). Giống NL13-1 được công nhận quốc gia năm 2017. Giống NL13-1 là giống ngô chất lượng đạm cao, thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày (95 - 100 ngày), năng suất hạt từ 8 - 11 tấn/ha ở các tỉnh