123
3.2.2.13. 5-Bromo-3-[(4-methoxy-phenyl)-pyrrolidin-1-yl-methyl]-1H-indole (BPM)
(C-N).
Sản phẩm dạng bột màu trắng. Độ sạch > 98% (PL.452). tnc (°C) = 120-122 °C. Phổ FTIR (cm-1) (PL.453): 3443 (NH), 3076 (C-HAr), 2948 (C-HAliphatic), 1453
Phổ HR-ESI-MS (PL.454) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M-H]- = 383,0761
(C20H22BrN2O, tương ứng lý thuyết [M-H]- = 383,0759).
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.455, 456): 1,69 (4H, br s, H- 3’, H-4’), 2,37-2,38 (4H, m, H-2’ và H-5’), 3,68 (3H, s, OCH3), 4,48 (1H, s, N-CH2),
6,81 (1H, d, J = 8,5, H-3’’, H-5’’), 7,14 (1H, d, J = 8,0, H-6), 7,28 (1H, d, J = 8,5,
H-7), 7,34 (1H, s, H-2), 7,40 (1H, d, J = 8,5, H-2’’, H-6’’), 7,89 (1H, s, H-4), 11,07 (1H, s, NH). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.457-459): 23,17 (C-
3’ và C-4’), 52,88 (C-2’ và C-5’), 54,86 (OCH3), 66,54 (N-CH2), 110,99 (C-5),
113,36 (C-3’’ và C-5’’), 118,12 (C-3), 121,42 (C-4), 123,24 (C-6), 123,99 (C-2),
127,50 (C-9), 128,20 (C-2’’ và C-6’’), 134,90 (C-8), 136,70 (C-1’’), 157,68 (C-4’’).
3.2.2.14. 5-bromo-3-((4-chlorophenyl)(pyrrolidin-1-yl)methyl)-1H-indole (BPC)
(C-N).
Sản phẩm dạng bột màu trắng, tnc (°C) = 126-128 °C.
Phổ FTIR (cm-1) (PL.460): 3265 (NH), 3162 (C-HAr), 2959 (C-HAliphatic), 1464
Phổ HR-ESI-MS (PL.461) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M-
pyrrolidine+H]+= 317,9694 (C19H18BrClN2, tương ứng lý thuyết [M-pyrrolidine+H]+
= 317,9685).
124
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.462, 463): 1,71 (4H, s, H-3’, H-4’), 2,39 (4H, s, H-2’, H-5’), 4,57 (1H, s, N-CH2), 7,15 (1H, dd, J = 2,0 và J =
8,5, H-6), 7,29 (1H, d, J = 8,5, H-7), 7,32 (2H, d, J = 8,5, H-2’’, H-6’’), 7,38 (1H, d,
J = 2,0, H-2), 7,54 (2H, d, J = 8,5, H-2’’, H-6’’), 7,89 (1H, d, J = 2,0, H-4), 11,13 (1H, s, NH). Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm) (PL.464): 23,18 (C-3’ và C-4’), 52,80 (C-2’ và C-5’), 66,26 (N-CH2), 111,17 (C-5), 113,45 (C-7, C-3’’ và C-
5’’), 117,22 (C-3), 121,26 (C-4), 123,41 (C-6), 124,36 (C-2), 127,34 (C-9), 128,97
(C-2’’, C-6’’), 130,67 (C-4’’), 134,88 (C-8), 143,65 (C-1’’).
Bàn luận:
Ở phổ FTIR, các dẫn xuất indole có đầy đủ vân hấp thụ đặc trưng của nhóm N-H trong imine ở 3462-3211 cm-1, dao động dãn C-N ở vùng 1494-1439 cm-1, dao động dãn C-H của vòng thơm ở vùng 3076-3007 cm-1 và dao động C-H của hydrocarbon no ở vùng 2996-2934 cm-1.
Khối phổ phân giải cao (HRMS) của các dẫn xuất indole đa số xuất hiện ion giả phân tử [M-H]-. Riêng ba dẫn xuất PPM, IPM và BPC xuất hiện ion phân tử [M- C4H9N+H]+, cụ thể dẫn xuất BPC cho peak ion phân tử m/z [M- C4H9N +H]+= 317,9694 theo tính toán tương ứng với công thức phân tử C19H18BrClN2 có m/z [M- C4H9N +H]+ = 317,9685.
Phổ 1H-NMR của các dẫn xuất indole được đo trong dung môi DMSO-d6. Được ngưng tụ từ 3 hợp phần indole, benzaldehyde và amine vòng no, các dẫn xuất thu được đều có các tín hiệu đặc trưng ở vùng thơm, từ 6,90-8,17 ppm. Đa số các dẫn xuất indole đều cho tín hiệu N-H mũi singlet (s) ở vùng trường thấp, từ 10,81-11,59 ppm. Các tín hiệu hydro đặc trưng của các amine vòng no pyrrolidine, morpholine, 1-methylpiperazine, piperidine được quan sát thấy ở vùng trường cao, từ 1,68-4,42 ppm. Ở vị trí cầu nối của 3 hợp phần indole, formaldehyde và amine, tín hiệu của H- 10 đều có dạng mũi singlet (s) và có số hydro bằng 2, từ 3,59-4,42 ppm. Khi formaldehyde được thay bằng 4-methoxybenzaldehyde hoặc 4-chlorobenzaldehyde, tín hiệu đặc trưng của H-10 được quan sát thấy ở vùng trường thấp hơn, từ 4,48-5,60 ppm và có số hydro bằng 1.
Phổ 13C-NMR của các dẫn xuất indole được đo trong dung môi DMSO-d6 và có những đặc trưng chung của khung indole. Các tín hiệu carbon của vòng thơm ở vùng 106,61 -135,99 ppm. Đối với các carbon CH2 của các amine pyrrolidine,
morpholine, 1-methylpiperazine, piperidine, xuất hiện các tín hiệu carbon ở vùng 22,15-64,66 ppm. Tín hiệu của carbon C-10 làm cầu nối của 3 hợp phần có độ dịch chuyển 48,73-67,94 ppm. Đối với các dẫn xuất indole có mặt của hợp phần indole-2- carboxylic acid (CPF, CMF, CAF, CIF, CPM, CMM và CIM), tín hiệu carbon đặc của nhóm COOH được quan sát thấy ở 163,90-164,78 ppm.
3.3. Hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất benzimidazole và indole
3.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các dẫn xuất benzimidazole
Bảng 3.3. Kết quả gây độc tế bào của các dẫn xuất benzimidazole
DẪN XUẤT
CÔNG THỨC CẤU TẠO
IC50 ± SD (µM)
A549a MDA-MB-231b PC3c
12H
> 100
92,86 ± 1.39
> 100
OH
H
13H N
N
H N
> 100 > 100 > 100
14HOH > 100 > 100 > 100
N
H N
1MMOCH3 > 100 > 100 > 100
N
H3CO
H N
1DM
N
OCH3
> 100 > 100 > 100
1TM
OCH3
H
N
OCH3
N
> 100 80,67 ± 1,18 > 100
1DA
OCH3
N
N
H
N
CH3
> 100 > 100 > 100
CH3
H O2N
12N N
N
> 100 > 100 > 100
H F3C
1TF
1IV
N
N
OCH3
H
N
OH
N
> 100 > 100 > 100
88,66 ± 1,34 > 100 > 100
I
1BO
H N
> 100
65,00 ± 1,05
> 100
O
N
H N
1BA
N
> 100 > 100 > 100
1BA
> 100
> 100
> 100
22H
22H
HO
H N
H3C N
HO
H N
H3C N
> 100 > 100 > 100
> 100 > 100 > 100
23H
24H
2MM
H
N
H3C N
H N
H3C N
H N
OH
> 100 > 100 > 100
OH > 100 > 100 > 100
OCH3 > 100 > 100 > 100
2MM
H3C N
H N
H3C N
OCH3 > 100 > 100 > 100
2DM
81,64 ± 1,66
79,78 ± 1,90
66,34 ± 1,04
2TM
H3C
H OCH3 N
OCH3
N
39,43 ± 0,35 > 100 61,07 ± 0,67
OCH3
2DA
H CH
N
3
N
51,31 ± 0,45 > 100 64,62 ± 1,23
2DA
H3C
H3C
N CH3
N
N
H
CH3
N
CH3
51,31 ± 0,45 > 100 64,62 ± 1,23
22N
2TF
H3C
H3C
H O2N
N
N
H F3C
N
N
> 100 > 100 > 100
> 100 > 100 > 100
2IV
H3C
OCH3
H
N
OH
N
69,21 ± 1,26 77,66 ± 1,63 > 100
I
H N
2BO
O
93,98 ± 1,03
> 100
> 100
H3C N
2BO
H N
93,98 ± 1,03
> 100
> 100
O
H3C N
32H
> 100
> 100
> 100
33H
49,26 ± 0,56
91,76 ± 1,05
74,59 ± 1,85
34H
> 100
> 100
> 100
3MM
> 100
> 100
> 100
3DM
> 100
41,74 ± 0,75
> 100
3TM
36,10 ± 0,74
> 100
68,81 ± 1,59
3DA
33,65 ± 0,55
39,56 ± 1,11
68,71 ± 0,46
32N
> 100
> 100
> 100
3TF
Cl
H F3C
N
N
> 100 23,92 ± 0,86 23,38 ± 0,62
3IV
99,53 ± 1,03
92,88 ± 1,73
98,15 ± 1,59
3BO
> 100
19,79 ± 0,83
59,73 ± 1,08
HO
Cl H
42H N
> 100 > 100 > 100
Cl N
OH
Cl H
43H N
> 100 > 100 > 100
Cl N
Cl
44H
Cl
Cl
4MM
H
N
N
OH > 100 24,89 ± 0,98 > 100
H
N
OCH3 > 100 > 100 > 100
Cl N
OCH3
H
Cl
4DM
Cl
N
N
H3CO
> 100 > 100 > 100
Cl
4TM
OCH3
H
N
OCH3
> 100 > 100 > 100
Cl N
3
OCH3
Cl
4DA
H CH N
N
> 100 > 100 > 100
Cl N
H
O2N
CH3
Cl N
42N
> 100 > 100 > 100
Cl N
H
F3C
Cl N
4TF
> 100 > 100 > 100
Cl N
OCH3 Cl H N OH Cl N I | > 100 | > 100 | > 100 | ||
4IV | OCH3 Cl H N OH Cl N I | > 100 | > 100 | > 100 | |
4BO | Cl H N O Cl N | > 100 | > 100 | > 100 | |
52H | HO H N N O | > 100 | > 100 | > 100 | |
53H | OH H N N O | 14,24 ± 0,33 | 14,90 ± 0,42 | 17,52 ± 0,28 | |
54H | H N OH N O | > 100 | > 100 | > 100 | |
5MM | H N OCH3 N O | > 100 | 10,82 ± 0,35 | > 100 | |
5TM | OCH3 H N OCH3 N O OCH3 | > 100 | > 100 | > 100 | |
5DA | H CH N3 N N CH3 O | > 100 | > 100 | > 100 | |
52N | O2N H N N O | > 100 | > 100 | > 100 | |
5TF | F3C H N N O | > 100 | > 100 | > 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phenyl-[2-(3,4,5-Trimethoxy-Phenyl)-1H-Benzimidazol-5-Yl]- Methanol (6Tm, Chất Mới)
- Liên Kết Hydro Nội Phân Tử Của Các Dẫn Xuất 2-(5(6)-Substituted-1H- Benzimidazol-2-Yl)-Phenol
- [(4-Methoxy-Phenyl)-Pyrrolidin-1-Yl-Methyl]-1H-Indole-2- Carboxylic Acid (Cpm – Chất Mới)
- Mối Quan Hệ Giữa Cấu Trúc Của Các Dẫn Xuất Benzimidazole Tổng Hợp Và Hoạt Tính Ức Chế Tế Bào Ung Thư
- Các Mô Hình Gắn Kết Phân Tử Docking Của Các Dẫn Xuất Benzimidazole Và Indole
- Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào các dẫn xuất của benzimidazole và indole - 21
Xem toàn bộ 186 trang tài liệu này.
5IV
OCH3
H
N
OH
N
O I
90,77 ± 1,62 99,51 ± 1,5 > 100
H N
5BO
O > 100 > 100 > 100
N
O
H N
N
HO
62H 44,72 ± 0,57 46,80 ± 1,08 56,27 ± 1,45
OH
63H
40,76 ± 0,46
> 100
55,00 ± 0,78
64H
> 100
95,57 ± 2,04
> 100
6MM
> 100
> 100
> 100
6TM
57,41 ± 1,07
> 100
> 100
6DA
> 100
> 100
> 100
6TF
H F3C
N
N
OH
> 100 > 100 > 100
6IV
> 100
> 100
> 100
6BO
> 100
39,04 ± 0,56
56,43 ± 0,24