Phụ lục 9. Kết quả 5 chỉ số cảnh báo sớm HIV kháng thuốc tại 42 PKNT năm
2012
Cơ sở điều trị | Thực hành kê đơn chuẩn | Tỷ lệ bệnh nhân bỏ trị | Tỷ lệ duy trì phác đồ bậc 1 | Tỷ lệ tái khám đúng hẹn | Nguồn cung ứng thuốc liên tục | |
1 | TTPC HIV Bắc Giang | 100,0% | 7,1% | 85,7% | 100,0% | 12 |
2 | TTPC HIV Ninh Bình | 100,0% | 0,0% | 95,9% | 93,1% | 12 |
3 | Phổ Yên Thái Nguyên | 100,0% | 5,2% | 81,4% | 43,4% | 12 |
4 | Viện CBNĐQG | 100,0% | 3,1% | 95,9% | 75,4% | 12 |
5 | BV Nhi TW | 100,0% | 0,0% | 70,5% | 92,3% | 12 |
6 | TTYT Đông Anh | 100,0% | 3,8% | 91,5% | 98,7% | 12 |
7 | TTYT Từ Liêm | 100,0% | 0,0% | 88,5% | 98,7% | 12 |
8 | BV Đống Đa | 100,0% | 2,4% | 90,4% | 98,1% | 12 |
9 | TTPC HIV Hải Dương | 100,0% | 9,7% | 79,9% | 87,5% | 12 |
10 | BV Việt Tiệp Hải Phòng | 100,0% | 4,7% | 82,8% | 85,2% | 12 |
11 | TTYT Lê Chân | 100,0% | 0,0% | 96,4% | 98,4% | 12 |
12 | BV Nhi Hải Phòng | 100,0% | 0,0% | 96,0% | 74,0% | 12 |
13 | BVĐK tỉnh Quảng Ninh | 100,0% | 4,8% | 80,6% | 99,4% | 12 |
14 | BV đa khoa Uông Bí | 100,0% | 3,2% | 91,9% | 99,2% | 12 |
15 | BV tỉnh Thanh Hóa | 100,0% | 11,8% | 47,1% | 97,6% | 12 |
16 | TTPC HIV Hưng Yên | 100,0% | 8,7% | 47,8% | 96,1% | 11 |
17 | TTPC HIV Vĩnh Phúc | 100,0% | 3,2% | 77,4% | 99,2% | 12 |
18 | BV Mai Sơn, Sơn La | 100,0% | 13,5% | 80,2% | 77,3% | 12 |
19 | TTPC HIV Khánh Hòa | 100,0% | 4,9% | 65,6% | 76,4% | 12 |
20 | BV tỉnh Quảng Nam | 100,0% | 14,3% | 68,6% | 87,0% | 12 |
21 | BV tỉnh Đắc Lắc | 100,0% | 15,4% | 78,8% | 45,0% | 7 |
22 | Buôn Ma Thuột | 100,0% | 17,1% | 68,6% | 77,6% | 10 |
23 | BV Bệnh Nhiệt đới | 100,0% | 7,6% | 87,2% | 95,2% | 12 |
24 | TTYT Quận 1 | 100,0% | 1,2% | 87,2% | 100,0% | 12 |
25 | TTYT Quận 2 | 100,0% | 2,4% | 88,1% | 95,3% | 12 |
26 | TTYT Quận 4 | 100,0% | 6,4% | 83,0% | 90,6% | 12 |
27 | TTYT Quận 10 | 100,0% | 9,2% | 78,6% | 90,9% | 12 |
28 | TTYT Bình Tân | 100,0% | 9,7% | 75,8% | 88,0% | 12 |
29 | TTYT Bình Thạnh | 100,0% | 5,8% | 85,1% | 80,0% | 12 |
30 | BV Nhi Đồng 1 | 100,0% | 4,6% | 85,6% | 92,5% | 12 |
31 | BV Nhi Đồng 2 | 100,0% | 2,6% | 88,2% | 91,7% | 12 |
32 | BV tỉnh Cần Thơ | 100,0% | 3,1% | 82,3% | 89,7% | 12 |
33 | BVĐK An Giang | 100,0% | 2,8% | 79,3% | 97,0% | 12 |
34 | Châu Phú, An Giang | 100,0% | 0,7% | 81,6% | 83,5% | 12 |
35 | Tân Châu, An Giang | 100,0% | 0,0% | 80,0% | 99,0% | 12 |
36 | BV tỉnh Đồng Tháp | 100,0% | 15,1% | 80,6% | 98,3% | 12 |
37 | Rạch Giá, Kiên Giang | 100,0% | 0,0% | 100,0% | 74,0% | 12 |
38 | BVĐK Kiên Giang | 100,0% | 0,0% | 74,1% | 90,0% | 12 |
39 | BV tỉnh Tây Ninh | 100,0% | 14,3% | 81,0% | 95,8% | 12 |
40 | BV tinh Đồng Nai | 100,0% | 8,3% | 80,8% | 83,5% | 11 |
41 | BV tỉnh Tiền Giang | 100,0% | 5,1% | 77,2% | 87,5% | 12 |
42 | BV tinh Bến Tre | 100,0% | 9,1% | 84,8% | 94,2% | 12 |
Tổng số | 100,0% | 5,9% | 83,6% | 89% | 12 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu tình trạng HIV kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều trị ARV phác đồ bậc 1 tại một số tỉnh, thành phố - 18
- A: Thực Hành Kê Đơn Phác Đồ Điều Trị Ban Đầu - Bệnh Nhân Người Lớn
- Bảng Theo Dõi Thuần Tập Bệnh Nhân Duy Trì Điều Trị Arv Sau 12 Tháng
- Nghiên cứu tình trạng HIV kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều trị ARV phác đồ bậc 1 tại một số tỉnh, thành phố - 22
- Nghiên cứu tình trạng HIV kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều trị ARV phác đồ bậc 1 tại một số tỉnh, thành phố - 23
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
Phụ lục 10: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU “THEO DÕI HIV KHÁNG THUỐC SAU 12 THÁNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ ARV PHÁC ĐỒ BẬC 1”
Cơ quan quản lý: Bộ Y tế - Cục phòng chống HIV/AIDS
Xin chào, tên tôi là (tên của bác sỹ hay y tá), và tôi là (bác sỹ hay y tá) đang làm việc tại (tên của cơ sở điều trị).
Giới thiệu :
Cho đến nay vẫn chưa có thuốc chữa khỏi hẳn bệnh AIDS. Các lọai thuốc kháng virút HIV (được gọi chung là ARV) có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi rút, giúp cho người bệnh cải thịện được tình trạng sức khỏe, giảm tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội và kéo dài thời gian sống. Các loại thuốc này không diệt được hoàn toàn virút do đó phải uống suốt đời và phải uống đều đặn, đủ liều theo chỉ dẫn của bác sĩ chữa trị cho các anh chị. Tuy nhiên sau một thời gian dùng thuốc, có thể sẽ có sự xuất hiện các chủng vi rút nhờn thuốc và làm giảm hiệu quả điều trị.
Mục đích của nghiên cứu:
Với nghiên cứu này, chúng tôi sẽ theo dõi và phát hiện các chủng virút HIV kháng thuốc trong máu của các anh chị trong quá trình một năm kể từ khi các anh chị bắt đầu được bác sĩ cho uống thuốc ARV. Kết quả của nghiên cứu sẽ sử dụng cho việc theo dõi quá trình điều trị của các anh/chị và góp phần cải thiện chương trình điều trị triển khai trên toàn quốc.
Tiến trình thực hiện
Anh/chị sẽ được mời tham gia nghiên cứu khi anh/chị bắt đầu điều trị ARV tại phòng khám này.Nếu anh/chị đồng ý tham gia vào nghiên cứu, các điều sau đây sẽ thực hiện:
Anh/chị nói với bác sỹ/y tá điều trị cho anh/chị là anh/chị đồng ý tham gia nghiên cứu. Khi anh/chị bắt đầu điều trị điều trị ARV, ngoài các lần xét nghiệm bình thường theo quy định, chúng tôi sẽ lấy thêm một lượng máu khoảng 6 ml từ tĩnh mạch. Mẫu máu sẽ được rút trong ngày đầu tiên anh/chị nhận thuốc. Chúng tôi sẽ thu thập máu lần thứ 2 trong vòng 1 năm kể từ ngày anh/chị bắt đầu điều trị ARV. Bác sỹ và y tá của anh/chị sẽ cho biết khi nào mẫu máu thứ 2 sẽ được lấy. Chúng tôi sẽ lấy máu 2 đến 3 lần trong nghiên cứu này.
Các anh chị cũng sẽ được hỏi một số các thông tin liên quan trong quá trình uống thuốc ARV, các thông tin này sẽ được giữ bí mật và chỉ có bác sỹ trực tiếp điều trị mới được biết để có quyết định điều trị phù hợp cho các anh chị.
Mẫu máu của anh chị sẽ được thực hiện thêm 2 xét nghiệm: đo nồng độ vi rút trong máu và phát hiện vi rút HIV kháng thuốc. Xét nghiệm này cho biết hiệu quả của các thuốc mà anh/chị sử dụng.
Trong trường hợp, kết quả xét nghiệm của anh/chị cho thấy có vi rút HIV kháng thuốc xuất hiện, bác sỹ điều trị có thể thay đổi thuốc phù hợp khi cần thiết (phác đồ bậc 1 thay thế hay phác đồ bậc 2).Kết quả xét nghiệm sẽ được lưu vào hồ sơ bệnh án. Chỉ bác sỹ điều trị cho anh/chị mới biết kết quả xét nghiệm, và sẽ trao đổi với anh/chị để có thể đưa ra các quyết định điều trị hiệu quả.
Các thông tin cá nhân sẽ được thu thập vào phiếu được mã hóa và chỉ có bác sỹ điều trị trực tiếp cho các anh chị mới biết các thông tin này. Một số thông tin định kỳ, như tuổi, giới tính và tình trạng lâm sàng, kết quả xét nghiệm thường qui của các anh/chị sẽ được thu thập từ các hồ sơ bệnh án của anh/chị.
Các kết quả nghiên cứu sẽ được công bố (tại hội nghị khoa học hay bài báo). Tuy nhiên, không có bất cứ thông tin cá nhân nào có thể định danh những người tham gia vào nghiên cứu.
Nguy cơ /sự không thoải mái
Việc lấy 6ml máu trong các lần xét nghiệm có thể hơi bất tiện cho anh/chị như đau, vết bầm nhỏ tại điểm lấy máu nhưng hầu như không gây ra những nguy cơ đáng kể nào. Cán bộ lấy máu sẽ sử dụng những dụng cụ lấy máu phù hợp để làm giảm tối đa bất tiện của anh/chị. Việc lấy máu cho nghiên cứu này cũng chỉ như các xét nghiệm thường qui khác không gây những nguy hại với các phụ nữ mang thai tham gia vào nghiên cứu.
Lợi ích
Anh/chị sẽ được xét nghiệm nồng độ vi rút HIV trong máu và phát hiện HIV kháng thuốc.Các kết quả của cả hai xét nghiệm trong nghiên cứu này sẽ giúp cho bác sĩ xem xét điều chỉnh phác đồ điều trị hiệu quả hơn cho anh/chị đồng thời giúp chúng ta biết nhiều hơn về HIV kháng thuốc trong khu vực .........(sử dụng tên riêng của khu vực này) và hoạt động điều trị ARV cho bệnh nhân tại cơ sở điều trị này tốt như thế nào.
Quyền của các anh/chị
Sự tham gia vào nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện. Anh/chị có thể không tham gia nghiên cứu này và vẫn nhận tất cả các dịch vụ chăm sóc thường qui tại cơ sở điều trị. Anh/chị có thể rút ra khỏi nghiên cứu bất cứ khi nào mà không có ảnh hưởng hay có hậu quả nào liên quan đến điều trị và chăm sóc của các anh/chị cũng như không cần tiến hành thêm một thủ tục nào. Các anh chị sẽ được chuyển sang quy trình điều trị và chăm sóc theo thường quy.Anh/chị sẽ được giữ một bản photo phiếu đăng ký này.
Anh/chị có thể hỏi bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nghiên cứu này hoặc phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu bây giờ hay trong tương lai. Nếu có bất cứ câu hỏi nào trong quá trình tham gia nghiên cứu hay quyền lợi liên quan hay các thương tích xuất hiện, anh/chị có thể liên
lạc với__
với số điện thoại sau
tại địa
chỉ:_. Ngoài ra anh/chị có thể hỏi các tư vấn viên tại các điểm tư vấn. Anh/chị cũng có thể gọi cho người này nếu bạn có câu hỏi hoặc các quan tâm về quyền của bạn trong nghiên cứu này.
Trong nghiên cứu này sẽ có khoảng 500 người tham gia trong năm đầu tiên và có thể được tăng thêm trong những năm tiếp theo.
Bảo vệ quyền riêng tư
Tên, địa chỉ và số điện thoại sẽ không được thu thập trong bất kỳ một phiếu thu thập hay một báo cáo. Nghiên cứu sẽ chỉ báo cáo một nhóm các kết quả. Một mã số nghiên cứu sẽ được sử dụng thay vì tên của anh/chị. Tất cả các thông tin chúng tôi thu thập sẽ được giữ bí mật và vô danh.
Các chi phí
Thuốc ARV được cung cấp miễn phí theo quy định của Bộ Y tế.Anh/chị sẽ không phải
trả chi phí cho các xét nghiệm đã nêu trên trong nghiên cứu này.
Sau khi nghiên cứu kết thúc, các anh chị sẽ được tiếp tục chăm sóc và điều trị theo quy định của chương trình quốc gia về chăm sóc điều trị bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS đã được Bộ Y tế ban hành.
Chấp thuận
Tôi đã hiểu lý do cần tiến hành nghiên cứu này.Tôi đã đọc hoặc có người đã đọc cho
tôi nghe về tất cả các thông tin được cung cấp và nghiên cứu viên đã giải thích về nghiên cứu
này cho tôi.Tôi hiểu có thể có các nguy cơ liên quan đến việc tham gia vào nghiên cứu.Tôi sẽ nhận được một bản photo của phiếu cung cấp thông tin vá chấp thuận tham gia nghiên cứu này sau khi có đủ chữ ký và ngày tháng.
Tôi đã hiểu các thông tin về nghiên cứu mà tôi đã được cung cấp ở dạng trình bày viết và dạng trình bày nói. Tôi đã có cơ hội để đặt câu hỏi và tôi đồng ý tham gia vào nghiên cứu này.Tham gia nghiên cứu này có nghĩa là tôi sẽ được xét nghiệm tải lượng vi rút và theo dõi sự xuất hiện vi rút HIV kháng thuốc miễn phí.
Tôi chấp nhận tham gia vào nghiên cứu như được giải thích như trên và đồng ý cho lấy máu, trả lời một số câu hỏi và làm xét nghiệm tải lượng vi rút và HIV kháng thuốc.
Tên của bệnh nhân và chữ ký.
Phụ lục 11: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN BỆNH NHÂNTẠI THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU (THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU ĐIỂU TRỊ ARV)
Ngày:_ thángnăm Tên người thu thập:
Tên cơ sở điều trị: Mã số HIVKT-MID:
Giới | 1 [ ] Nam 2 [ ] Nữ | |
Ngày tháng năm sinh | / / (dd/mm/yyyy) | |
Nghể nghiệp | ||
Nơi cư ngụ | 1[ ] Trong quận 2 [ ] Ngoài quận/trong tỉnh 3 [ ] Tỉnh khác (ghi rõ) | |
Yếu tố nguy cơ | 1 [ ] Nghiện chích ma túy 2 [ ] Quan hệ tình dục khác giới 3 [ ] Quan hệ đồng giới nam 4 [ ] Khác (ghi rõ)......................... 9 [ ] Không rõ | |
Thông tin lâm sàng | ||
Giai đoạn lâm sàng –WHO | Giai đoạn 9 [ ] Không rõ | |
Cân nặng | kg 9 [ ] Không rõ | |
Có thai hiện tại (nữ) | 1 [ ] Có 2 [ ] Không 9 [ ] Không biết | Ngày của lần mang thai gần nhất / / |
Điều trị lao tại thời điềm bắt đầu điều trị ARV | 1 [ ] Có 2 [ ] Không | Phác đồ lao Ngày bắt đầu / / |
CD4 | Số lượngcells/mm3 9 [ ] Không rõ Ngày / / | Số CD4 tại thời điểm bắt đầu điều trị ARV |
VL | copies/ml 9 [ ] Không rõ Ngày: / / | |
Sử dụng ARV trước đây | 1 [ ] PLTMC 2 [ ] Tự trả điều trị 3 [ ] Khác 4 [ ]K hông | Khác (ghi rõ):........................................ |
1 [ ] d4T/3TC/NVP 2 [ ] d4T/3TC/EFV 3[ ] ZDV/3TC/NVP 4[ ] ZDV/3TC/EFV 5 [ ] TDF/3TC/EFV 6[ ] TDF/3TC/NVP 7 [ ] TDF/3TC/LPV | 8 [ ] d4T/3TC/LPV 9 [ ] ZDV/3TC/LPV 10 [ ] ddI/ABC/NVP 11 [ ] ddI/ABC/EFV 12 [ ] ddI/ABC/LPV 77[ ] Khác 99 [ ] Không rõ | Nếu có, ngày sử dụng phác đồ Từ ngày / / đến / / Hoặc số tháng:.................../tháng | |||||||
Phác đồ điều trị ARV trước khi điều trị ARV tại cơ sở (nếu bệnh nhân có hơn một phác đồ điều trị) | 1 [ ] d4T/3TC/NVP 2 [ ] d4T/3TC/EFV 3[ ] ZDV/3TC/NVP 4[ ] ZDV/3TC/EFV 5 [ ] TDF/3TC/EFV 6[ ] TDF/3TC/NVP 7 [ ] TDF/3TC/LPV | 8 [ ] d4T/3TC/LPV 9 [ ] ZDV/3TC/LPV 10 [ ] ddI/ABC/NVP 11 [ ] ddI/ABC/EFV 12 [ ] ddI/ABC/LPV 77[ ] Khác 99 [ ] Không rõ | Nếu có, ngày sử dụng phác đồ Từ ngày / / đến / / Hoặc số tháng:.................../tháng | ||||||
Phác ARV sở | đồ bắt | điều đầu tại | trị cơ | 1 [ ] d4T/3TC/NVP 2 [ ] d4T/3TC/EFV 3[ ] ZDV/3TC/NVP 4[ ] ZDV/3TC/EFV 5 [ ] TDF/3TC/EFV 6[ ] TDF/3TC/NVP 7 [ ] TDF/3TC/LPV | 8 [ ] d4T/3TC/LPV 9 [ ] ZDV/3TC/LPV 10 [ ] ddI/ABC/NVP 11 [ ] ddIABC/EFV 12 [ ] ddI/ABC/LPV 77[ ] Khác 99 [ ] Không rõ | ||||
Ngày đầu tiên cấp thuốc | Ngày: | / | d | / d | m | m | y | y | |
Ngày máu | và | giờ | rút | Ngày: | / | d | / Giờ :: d m m y y | ||
Tên nhân viên rút máu |
Phụ lục 12: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN BỆNH NHÂNTẠI
THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
Ngày:_ thángnăm Tên người thu thập:
Tên cơ sở điều trị: Mã số HIVKT-MID:
1 [ ] Nam 2 [ ] Nữ | ||
Ngày tháng năm sinh | / / (dd/mm/yyyy) | |
Ngày kết thúc | / / (dd/mm/yyyy) | |
Tình trạng kết thúc | 1 [ ] Duy trì phác đồ 1 2 [ ] Chuyển sang phác đổ bậc 2 3 [ ] Ngừng điều trị 4 [ ] Tử vong 5 [ ] Không theo dõi dược 6 [ ] Chuyển đi | Sẽ được kiểm tra và xác minh bởi các chuyên gia hay giám sát viên khi xử lý số liệu |
Thông tin lâm sàng (cho những BN tử vong, chuyển sang phác đồ bậc 2, không theo dõi được và duy trì phác đồ bấc 1) | ||
Giai đoạn lâm sàng theo WHO lúc kết thúc | Giai đoạn 9 [ ] Không rõ | |
Giai đoạn lâm sàng cao nhất giữa lúc bắt đầu và kết thúc | Giai đoạn 9 [ ] Không rõ | |
Cân nặng ở lúc kết thúc | kg 9 [ ] Không rõ | |
Cân nặng ở thời điểm 6 tháng | kg 9 [ ] Không rõ | |
Có thai hiện tại (nữ) | 1 [ ] Có 2 [ ] Không 9 [ ] Không biết | Ngày của lần mang thai gần nhất / / |
Điều trị lao giữa lúc bắt đầu và kết thúc | 1 [ ] Có 2 [ ] Không | Phác đồ lao Ngày bắt đầu / / |