Thực Trạng Nhiễm Viêm Gan Vi Rút B, C Của Nhân Viên Y Tế


Thực hành về phòng BNN ở NVYT được chia thành 03 nội dung. Nội dung về sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân có tỷ lệ đạt cao nhất là 80,2%, nội dung về vệ sinh tay thường quy đạt 62,3%, về quản lý CTYT đạt 77,0%.


Bảng 3.14. Xử trí khi bị tổn thương và sau khi bị tổn thương (n = 78)


Cách xử trí

Số lượng

Tỷ lệ (%)


Khi bị tổn thương

Xử lý vết thương đúng quy định

48

61,5

Rửavết thương bằng dung dịch sát

khuẩn

27

34,6

Rửa bằng nước muối sinh lý

24

30,8

Nặn máu

21

26,9

Cầm máu, bịt chặt vết thương

12

15,4

Không làm gì/Không nhớ

3

3,8

Sau khi bị tổn

thương

Báo cáo, lập hồ sơ theo dõi

38

48,7

Uống thuốc điều trị dự phòng

25

32,1

Xét nghiệm

33

42,3

Tiêm phòng

5

6,4

Không làm gì/Không nhớ

12

15,4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 203 trang tài liệu này.

Khi bị tổn thương do VSN, có 61,5% NVYT xử lý vết thương đúng quy định, có 48,7% NVYT báo cáo, lập hồ sơ theo dõi, 32,1% uống thuốc điều trị dự phòng, 42,3% thực hiện xét nghiệm (VGB, HIV), 6,4% tham gia tiêm ngừa.

3.2. Thực trạng nhiễm viêm gan vi rút B, C của nhân viên y tế

3.2.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu

Bảng 3. 15. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo cơ sở y tế (n=626)


TT

Đơn vị

Số NVYT

Tỷ lệ %

1

Bệnh viện Phụ sản

235

37,5



2

Bệnh viện Mắt - Răng Hàm Mặt

48

7,7

3

Bệnh viện Tai - Mũi - Họng

30

4,8

4

Bệnh viện Đa khoa quận Ô Môn

175

28,0

5

Trung tâm Y tế huyện Thới Lai

71

11,3

6

Trung tâm Y tế huyện Phong Điền

67

10,7

Tổng cộng

626

100,0

Trong tổng số 626 đối tượng nghiên cứu gồm các bác sĩ, phẫu thuật viên, kỹ thuật viên, y sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh, hộ lý làm việc tại 06 CSYT trên địa bàn thành phố Cần Thơ: số nhân viên y tế thuộc bệnh viện Phụ sản Cần Thơ chiếm 37,5%; Bệnh viện Tai - Mũi - Họng 4,8%, Bệnh viện Mắt - Răng Hàm Mặt 7,7%, Bệnh viện Đa khoa quận Ô Môn 28,0%, Trung tâm Y tế huyện Thới Lai 11,3%, Trung tâm Y tế huyện Phong Điền 10,7%.

Bảng 3.16. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới tính, tuổi đời và thâm niên nghề nghiệp (n=626)

Đặc điểm

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Giới tính

Nam

184

29,4

Nữ

442

70,6

Tuổi đời

(TB ± ĐLC: 34,9±9,3)

≤ 35 tuổi

386

61,7

> 35 tuổi

240

38,3


Thâm niên nghề nghiệp

Dưới 5 năm

195

31,1

Từ 5 đến 10 năm

204

32,6

Trên 10 năm

227

36,3

Tổng cộng

626

100,0

Trong tổng số 626 NVYT tham gia nghiên cứu, nam giới chiếm tỷ lệ 29,4%, nữ giới chiếm tỷ lệ 70,6%.


Độ tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 34,9±9,3 tuổi, chia thành 2 nhóm: nhóm ≤35 tuổi chiếm tỷ lệ 61,7%; nhóm > 35 tuổi chiếm tỷ lệ 38,3%.

Thâm niên nghề nghiệp của NVYT được phân theo 3 nhóm: nhóm dưới 5 năm chiếm 31,1%; nhóm5 - 10 năm chiếm 32,6% và trên 10 năm là 36,3%.


Bảng 3.17. Phân bố NVYT theo trình độ học vấn, chuyên môn và vị trí làm việc (n=626)

Đặc điểm

Số lượng

Tỷ lệ (%)


Trình độ học vấn

Sau đại học

72

11,5

Đại học

160

25,6

Trung cấp, cao đẳng

381

60,9

Khác

13

2,0


Trình độ chuyên môn

Bác sĩ

155

24,8

Y sĩ, điều dưỡng

290

46,3

Kỹ thuật viên

65

10,3

Nữ hộ sinh, hộ lý

116

18,6


Vị trí làm việc

Khoa Nội

83

13,3

Khoa Ngoại, sản

144

23,0

Khoa Truyền nhiễm

86

13,7

Khoa Khám

221

35,3

Khoa Cận lâm sàng

92

14,7

Tổng cộng

626

100,0


Về trình độ học vấn, trong số 626 đối tượng tham gia nghiên cứu có 11,5% sau đại học, 25,6% đại học, 60,9% trung cấp và cao đẳng, 2,0% thuộc nhóm khác.

Về trình độ chuyện môn, tỷ lệ bác sĩ là 24,8%, nhóm y sĩ, điều dưỡng là 46,3%, nhóm kỹ thuật viên là 10,3%, nhóm nữ hộ sinh, hộ lý là 18,6%.

Về phân bố khoa/phòng làm việc, số NVYT làm việc tại khoa Khám chiếm 35,3%, khoa Nội là 13,3%, khoa Ngoại sản là 23,0%, khoa Truyền nhiễm là 13,7%, khoa Cận lâm sàng chiếm 14,7%.

3.2.2. Thực trạng mắc viêm gan B, viêm gan C của nhân viên y tế


Hình 3 7 Kết quả xét nghiệm HBsAg Anti HBs Anti HCV dương tính của đối tượng 1

Hình 3. 7. Kết quả xét nghiệm HBsAg, Anti-HBs, Anti-HCV dương tính của đối tượng nghiên cứu (n = 626)

Tại thời điểm nghiên cứu, chúng tôi thực hiện xét nghiệm các dấu ấn HBV và HCV cho toàn bộ 626 NVYT, kết quả HBsAg dương tính là 9,7%, Anti-Hbs là 43,5%, Anti-HCV là 0,5%.

Bảng 3.18. Kết quả hồi cứu về việc thực hiện xét nghiệm viêm gan B, C của NVYT trước thời điểm nghiên cứu (n=626)

TT

Loại xét nghiệm

Thực hiện

xét nghiệm

Kết quả xét

nghiệm






Dương tính

Số lượng

Tỉ lệ %

Số lượng

Tỉ lệ %

1

Viêm gan B

336

53,7

40

11,9

2

Viêm gan C

10

6,4

1

10,0

Trước thời điểm nghiên cứu, trong 626 đối tượng nghiên cứu có 336 người thực hiện xét nghiệm viên gan B, kết quả có 40 người dương tính (chiếm 11,9%), 10 đối tượng thực hiện xét nghiệm viêm gan C cho kết quả dương tính là 01 đối tượng (chiếm 10,0%).

Bảng 3.19. Tình trạng nhiễm HBV, HCV đã biết trước và mới phát hiện của đối tượng nghiên cứu (n=626)

Tình trạng nhiễm HBV, HCV

Số lượng

Tỷ lệ (%)

HBV

Trước thời điểm nghiên cứu

40

65,6

Trong thời điểm nghiên cứu

21

34,4

Tổng

61

100,0

HCV

Trước thời điểm nghiên cứu

1

33,3

Trong thời điểm nghiên cứu

2

66,7

Tổng

3

100

Trong số 61 trường hợp nhiễm viêm gan B có 65,6% NVYT đã biết từ trước và 34,4% mới phát hiện; trong 03 trường hợp nhiễm viêm gan C có 01trường hợp đã biết trước và 02 trường hợp mới phát hiện.

Bảng 3.20. Tỷ lệ nhiễm HBV theo giới tính của NVYT (n=626)



Giới tính

Nhiễm HBV

OR (95% CI)

χ2 p

Không

Tổng

SL

%

SL

%

SL

%

Nam

30

16,3

154

83,7

184

100,0

2,58

(1,51-4,41)

12,75

<0,001

Nữ

31

7,0

411

93,0

442

100,0

Tổng

61

9,7

565

90,3

626

100,0


Tỷ lệ nhiễm HBV ở nhóm nam cao gấp 2,58 lần nhóm nữ (95% CI: 1,51-4,41), tỷ lệ này lần lượt là 16,3% và 7,0%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.


Bảng 3.21. Tỷ lệ nhiễm HBV theo thâm niên nghề nghiệp của NVYT (n=626)


Thâm niên

Nhiễm HBV

χ2 p

Không

Tổng

SL

%

SL

%

SL

%

> 10 năm

32

14,1

195

85,9

227

100,0


7,086;

p=0,008

5 - 10 năm

17

8,3

187

91,7

204

100,0

< 5 năm

12

6,2

183

93,8

195

100,0

Tổng

61

9,7

565

90,3

626

100,0


Tỷ lệ nhiễm HBV tăng dần theo thâm niên nghề nghiệp của NVYT, tỷ lệ nhiễm HBV ở nhóm có thâm niên nghề nghiệp <5 năm tỷ lệ này là 6,2%, ở nhóm từ 5-10 năm là 8,3%, nhóm >10 năm là 14,1%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

Bảng 3.22. Tỷ lệ nhiễm HBV theo khoa/phòng công tác của NVYT (n=626)


Khoa/phòng công tác

Nhiễm HBV


p

Không

Tổng

SL

%

SL

%

SL

%

Khoa Nội

7

8,4

76

91,6

83

100,0

0,282

Khoa Truyền nhiễm

8

9,3

78

90,7

86

100,0

0,377

Khoa Khám

21

9,5

200

90,5

221

100,0

0,272

Khoa Cận lâm sàng

6

6,5

86

93,5

92

100,0

0,111

Khoa Ngoại, sản

19

13,2

125

86,8

144

100,0

-

Tổng

61

9,7

565

90,3

626

100,0


Tỷ lệ nhiễm VGB ở khoa Ngoại, sản cao nhất là 13,2%, khoa Truyền nhiễm 9,3%, khoa Nội 8,4%, khoa Khám9,5%, khoa Cận lâm sàng 6,5%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm với p > 0,05.


Bảng 3.23. Tỷ lệ nhiễm HBV theo chức danh chuyên môn của NVYT


Chức danh chuyên môn

Nhiễm HBV


p

Không

Tổng

SL

%

SL

%

SL

%

Bác sĩ

18

11,6

137

88,4

155

100,0

-

Y sĩ, điều dưỡng

33

11,4

257

88,6

290

100,0

0,941

Kỹ thuật viên

3

4,6

62

95,4

65

100,0

0,120

Nữ hộ sinh, hộ lý

7

6,0

109

94,0

116

100,0

0,123

Tổng

61

9,7

565

90,3

626

100,0


Thực trạng nhiễm viêm gan B phân theo chức danh chuyên môn cho thấy nhóm bác sĩ và nhóm y sĩ/điều dưỡng có tỷ lệ nhiễm cao nhất lần lượt là 11,6% và 11,4%, nhóm kỹ thuật viên là 4,6%, nhóm nữ hộ sinh là 6,0%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm với p > 0,05.

Bảng 3.24. Tỷ lệ nhiễm HBV theo tổn thương nghề nghiệp của NVYT



Tai nạn lao động

Nhiễm HBV

Tổng

OR (95% CI)

χ2 p

Không

SL

%

SL

%

SL

%

Do vật sắc nhọn

14

17,9

64

82,1

78

100,0

2,33

(1,22-4,47)

6,819

0,009

Không

47

8,6

501

91,4

548

100,0

Tổng

61

9,7

565

90,3

626

100,0

Văng bắn máu

và dịch cơ thể

6

13,3

39

86,7

45

100,0

1,47

(0,60-3,63)

0,710

0,399

Không

55

9,5

526

90,5

581

100,0

Tổng

61

9,7

565

90,3

626

100,0

Tiếp xúc với máu

và dịch cơ thể

44

11,4

342

88,6

386

100,0


1,69

(0,94-3,03)


3,134

0,077

Không

17

7,1

223

92,9

240

100,0

Tổng

61

9,7

565

90,3

626

100,0

Xem tất cả 203 trang.

Ngày đăng: 15/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí