Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thực hành y đức của điều dưỡng viên tại bệnh viện nhi trung ương và kết quả một số biện pháp can thiệp - 19


khi vào điều trị tại khoa nội tổng hợp bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ III, tr.226–232.

56. Trịnh Thị Kim Oanh, Nguyễn Thị Ngọc Minh và Trần Thị Phương Mỹ (2012), Nhận xét trình độ của viên chức và công tác đào tạo tại bệnh viện E trong 5 năm, 2007-2011, Tạp chí y học thực hành, Bộ y tế, ISSN 1859 - 1663, số 845, tr.37-41.

57. Phòng Điều dưỡng - Tiết chế và Cục Quản lý Khám chữa bệnh (2010), Thực trạng nhân lực điều dưỡng trưởng toàn quốc năm 2010, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ IV, tr.5–14.

58. Phòng Điều dưỡng Bệnh viện Nhi Trung ương(2009), Đánh giá thực trạng tiêm an toàn tại bệnh viện Nhi Trung ương năm 2008, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa lần thứ V, bệnh viện Nhi Trung ương, tr.1-10.

59. Phòng Điều dưỡng Bệnh viện Nhi Trung ương (2010), Đánh giá thực trạng tiêm an toàn tại bệnh viện nhi trung ương năm 2009, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa lần thứ VI, bệnh viện Nhi Trung ương, tr.1-7.

60. Nguyễn Cảnh Phú, Nguyễn Thị Xuân, Trần Thị Tuấn và cộng sự (2007), Nghiên cứu giải pháp kết hợp giữa trường cao đẳng y tế với các bệnh viện để nâng cao chất lượng dạy/học lâm sàng và chăm sóc người bệnh tại Nghệ An, Hội nghị khoa học điều dưỡng III, tr.187–192.

61. Đỗ Nguyên Phương (1999), Học tập tấm gương của bác sỹ Phạm Ngọc Thạch hướng về cơ sở, nâng cao y đức và trình độ chuyên môn để làm tròn nhiệm vụ chăm sóc và BVSK nhân dân, Tạp chí y học thực hành, Bộ y tế, số 5/365, tr.2-6.

62. Đỗ Nguyên Phương (2000), Hướng về cơ sở, nâng cao y đức và trình độ chuyên môn để làm tròn nhiệm vụ chăm sóc và BVSK nhân dân, Tạp chí y học thực hành, Bộ y tế, số 3/377, tr.3-6.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.

63. Hà Thị Kim Phượng (2007), Đánh giá hiệu quả của chương trình nâng cao kỹ năng giao tiếp cho điều dưỡng - kỹ thuật viên bệnh viện tâm thần tỉnh Nam Định, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần III, tr.40–47.

64. Hà Thị Kim Phượng (2010), Đánh giá thực trạng tiêm an toàn sau triển khai chương trình thí điểm tiêm an toàn tại bệnh viện Nhi Trung ương và huyện Kim Sơn - Ninh Bình, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ VI, bệnh viện Nhi Trung ương, tr.8-16.

Nghiên cứu thực trạng nhận thức, thực hành y đức của điều dưỡng viên tại bệnh viện nhi trung ương và kết quả một số biện pháp can thiệp - 19

65. Trịnh Xuân Quang, Huỳnh Thị Tuyết Mai (2008), Đánh giá nhận thức, thái độ và thực hành rửa tay của nhân viên y tế tại bệnh viện đa khoa Tiền Giang năm 2007, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ IV, bệnh viện Nhi Trung ương, tr.180-187.

66. Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật phòng chống tham nhũng, tr.3-28.

67. Quốc Hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật khám, chữa bệnh, tr.2-32.

68. Trần Quỵ, Vi Nguyệt Hồ, Phạm Đức Mục và cộng sự (2006), Sự hài lòng nghề nghiệp của điều dưỡng bệnh viện và các yếu tố liên quan, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ II, tr.2-10.

69. Hà Thị Soạn (2007), Đánh giá sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh đối với công tác khám chữa bệnh tại một số bệnh viện tỉnh Phú Thọ năm 2006-2007, Hội nghị khoa học điều dưỡng lần III, tr.17–23.

70. Lê Thị Hồng Sơn (2010), Điều tra thực trạng nguồn nhân lực điều dưỡng trong bệnh viện công lập ngành y tế Nghệ An năm 2009, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ IV, tr.29–36.


71. Nguyễn Trường Sơn (2010), Tìm hiểu cảm xúc và nhu cầu chăm sóc về mặt tinh thần của người bệnh ở bệnh viện trường đại học y dược Huế, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ IV, tr.208-216.

72. Nguyễn Trường Sơn, Lê Thanh Tùng, Nguyễn Kim Hà và cộng sự (2012), Đánh giá kỹ năng thực hành nghề của sinh viên đại học điều dưỡng chính quy được đào tạo tại trường đại học điều dưỡng Nam Định, Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường đại học–cao đẳng y dược Việt Nam, tr.4–10

73. Lê Thị Tài, Phạm Thị Minh Đức, Trần Thị Thanh Hương và cộng sự (2009), Y đức thể hiện qua thực hành khám chữa bệnh của bác sỹ, Tạp chí y học Việt Nam, tháng 9-số 1, tr. 1-7

74. Nguyễn Thị Minh Tâm (2010), Kết quả điều tra sự hài lòng của người bệnh tại cơ sở y tế Hà Nội, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ VI, bệnh viện Nhi Trung ương, tr.120-133.

75. Cao Thị Thẩm, Nguyễn Văn Tâm và cộng sự (2007), Đánh giá thực trạng điều dưỡng và bệnh nhân tại bệnh viện trung ương Huế, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ III, tr.181–186.

76. Bùi Văn Thắng (2010), Phân tích tác động của việc thực hiện nghị định 43/2006/NĐ-CP đến nguồn nhân lực điều dưỡng tại 7 khoa lâm sàng của bệnh viện Bạch Mai, Hội nghị khoa học điều dưỡng lần IV, tr.65–77.

77. Hoàng Tiến Thắng (2010), Đánh giá sự hài lòng người bệnh nội trú thông qua kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng bệnh viện đa khoa Sơn Tây, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ VII, tr.142– 47.

78. Đào Thành và nhóm Dự án VNA-PI (2010), Báo cáo kết quả thực hiện dự án tiêm an toàn tại 13 bệnh viện lựa chọn dự án hợp tác giữa Hội điều dưỡng Việt Nam & PI, Hội nghị khoa học điều dưỡng lần thứ IV, tr.85–91.


79. Đào Thành và Văn phòng Trung ương Hội Điều dưỡng Việt Nam (2007), Đánh giá hiện trạng hệ thống và năng lực nguồn nhân lực điều dưỡng trưởng trong các cơ sở y tế Việt Nam năm 2007, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ III, tr.24–30.

80. Nguyễn Thị Mai Thanh (2007), Đánh giá chất lượng ghi chép phiếu chăm sóc của điều dưỡng – nữ hộ sinh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2007, Hội nghị khoa học điều dưỡng lần thứ III, tr.48-54.

81. Phí Thị Nguyệt Thanh (2009), Nghiên cứu về thái độ đối với nghề nghiệp của học sinh, sinh viên điều đưỡng, đề xuất các giải pháp can thiệp, Luận án tiến sĩ Viện vệ sinh dịch tễ trung ương, tr.4-22.

82. Trần Thị Thảo, Trần Quang Huy và cộng sự (2007), Hoạt động quản lý chất lượng thủ thuật hút thông đường hô hấp dưới tại khoa hồi sức bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Uông Bí, Quảng Ninh, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ III, tr.68–77.

83. Bùi Thị Thủy (2009), Can thiệp nâng cao chất lượng điều dưỡng thông qua chương trình đào tạo điều dưỡng chuyên ngành nhi dựa vào năng lực tại bệnh viện Nhi Trung ương, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ V, bệnh viện Nhi Trung ương, tr.180-186.

84. Đinh Thị Diễm Thúy (2009), Kiến thức, thái độ và hành vi về bệnh tay chân miệng của thân nhân bệnh nhi khoa nhiễm bệnh viện Nhi đồng 2 năm 2008, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc V, tr.11-19.

85. Mai Thị Thanh Thủy (2007), Một số nhận xét qua bài thi tìm hiểu quy chế bệnh viện tại 17 khoa lâm sàng của bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh năm 2005, Hội nghị khoa học điều dưỡng lần thứ III, tr.156–162.

86. Tổng hội Y học Việt Nam (2012), Tăng cường tính chuyên nghiệp trong thực hành nghề y, Tài liệu hội thảo khoa học, đại học y Thái Bình, tr.1-20.


87. Nguyễn Quốc Triệu, Nguyễn Đức Hinh (2011), Đạo đức y học, Giáo trình giảng dạy sinh viên y khoa, Nhà xuất bản y học, tr.9-71.

88. Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2010), Khảo sát những lợi ích và trở ngại khi điều dưỡng trung cấp học nâng cao trình độ lên cử nhân, Hội nghị khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ IV, tr.47–55.

89. Lê Ngọc Trọng (1999), Quy định về y đức và tiêu chuẩn phấn đấu, Nhà xuất bản y học Hà Nội, tr.15-43.

90. Lê Anh Tuấn, Trần Ngọc Tụ, Nguyễn Thị Minh Tâm và cộng sự (2009), Kết quả điều tra sự hài lòng của người bệnh tại cơ sở y tế Hà Nội, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ V, tr.21-33.

91. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Trần Hiển (2006), Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học, Giáo trình giảng dạy, Nhà xuất bản y học, tr.1–16.

92. Lê Anh Văn và Nguyễn Thị Anh Phương (2008), Điều dưỡng nhi khoa, Sách đào tạo điều dưỡng, Nhà xuất bản y học Hà Nội, tr.7-11.

93. Vụ Điều trị (2006), Hội nghị tổng kết công tác khám chữa bệnh năm 2005 và kế hoạch năm 2006, Tài liệu hội nghị, Bộ y tế, tr.124–130.

94. Phạm Tuấn Vũ, Đinh Ngọc Thành (2012), Mối liên quan giữa giao tiếp của điều dưỡng và sự hài lòng người bệnh ở các người bệnh nội trú tại bệnh viện A Thái Nguyên, Hội nghị khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường đại học–cao đẳng y dược Việt Nam, tr.38-43.

95. Hồ Thị Yến, Vương Thị Kim Dung và Lê Kiều Trinh (2010), Khảo sát sự lo lắng của thân nhân người bệnh đến phẫu thuật tại bệnh viện nhi Đồng Nai, Hội nghị khoa học điều dưỡng nhi khoa toàn quốc lần thứ VI, tr.247-251


TIẾNG ANH


96. Australian College of Nursing (2008), Code of Ethics for Nurses in Australia, Nursing and Midwifery Board of Australia, The Australian College of Nursing and The Australia Nursing Federation, ISBN: 978-0- 9775108-7-0.

97. Lesley Baillie (2007), A case study of patient dignity in an acute hospital set ing, A thesis submit ed in partial fulfilment of the requirements of London South Bank University for the degree of Doctor of Philosophy, pp. 2-7.

98. Lesley Baillie (2009), Patient dignity in an acute hospital setting: A case study, International Journal of Nursing Studies 46 (2009) 23-37.

99. Boston College (1994), Ethics Tool Database, William F. Connell School of Nursing, pp. 1-10.

100. A Jelmer Bru¨ggemann, Barbro Wijma, Katarina Swahnberg (2012), Patients’ silence following healthcare staff’s ethical transgressions, Nursing Ethics 19(6) 750–763.

101. Janie B. Butts (2012), Ethics in Professional Nursing Practise, Jones and Bartlett Publishers, pp. 81–82.

102. Harry Chummun, Denise Tiran (2008), Inreasing research evidence in practice: a possible role for the consultant nurse, Journal of Nursing Management,16, 327-333.

103. College and Association of Registered Nurses of Alberta (CARNA) (2005), Nursing Practice Standard, Edmonton, AB T5M 4A6, pp. 1–32.

104. College of Registrered Nurses of British Columbia (2006), Nurse- Client Relationships, CRNBC Practice Support, pp. 4-10.


105. Leyla Dinc, Chris Gastmans (2013), Trust in nurse-patient relationships: A literature review, Nursing Ethics 20(5) 501–516.

106. European Nursing Community (2008), Code of Ethics and Conduct for European Nursing, Protecting the Public and Ensuring patient safety, p.1-9.

107. Carol Ewashen, Gloria McInnis-Perry, Norma Murphy (2013), Interprofessional collaboration-in-practice: The contested place of ethics, Nursing Ethics 20(3) 325–335.

108. Georgia Fouka, Marianna Mantzorou (2011), What are the Major Ethical Issues in Conducting Research? Is there a Conflict between the Research Ethics and the Nature of nursing?, Health Science Journal, Volum 5, Issue 1, pp. 3-14.

109. Christopher R. Friese, Eileen T. Lake, Linda H. Aiken (2008), Hospital Nurse Practice Environments and Outcomes for Surgical Oncology Patients, Health Research and Educational Trust, Research Artical, DOI: 10.1111/j.1475-6773.2007.00825.x.

110. Terri Furfaro, Laura Bernaix, Cynthia Schmidt (2008), Nurse practitioners’ knowledge and practice regarding malignant melanoma assessment and counseling, Journal of the American Academy of Nurse Practioners, pp. 367–375.

111. Ann Gallagher (2013), Values for contemporary nursing practice: Waving or drowning?, Nursing Ethics 20(6) 615–616.

112. Ann Gallagher (2012), Slow ethics for nursing practice, Nursing Ethics 19(6) 711–713

113. Alice Gaudine, Marianne Lamb, Sandra M LeFort (2011), Barriers and facilitators to consulting hospital clinical ethics committees, Nursing Ethics 18(6) 767–780.


114. Alice Gaudine, Sandra M LeFort, Marianne Lamb (2011), Ethical conflicts with hospitals: The perspective of nurses and physicians, Nursing Ethics, 18(6) 756–766.

115. Alice Gaudine, Linda Thorne (2012), Nurses’ ethical conflict with hospitals: A longitudinal study ofoutcomes, Nursing Ethics 19(6) 727–737.

116. General Medical Council (2001), Good Medical Practice, 178 Great Portland Street London WIW 5JE, www.gmc-uk.org.

117. Elisabeth Gjerberg, Marit Helene Hem, Reidun Førde (2013), How to avoid and prevent coercion in nursing homes: A qualitative study, Nursing Ethics 20(6) 632–644.

118. Jill Golde (2012), The Nurse Patient Relationship Is Central to Patient Satisfaction, Leebove Golde Group, 602-615.

119. Alexandra Harris, Linda McGillis Halll (2012), Evidence to Inform Staff Mix Decision-Making: A Focused Literature Review, Canadian Nurses Association, ISBN 978-1-55119-377-9, pp. 1-43.

120. Kim Holland (2013), Professional Boundaries in Nursing, ht p://www.nursetogether.com/professional-boundaries-in-nursing, Accessed on Tue, Jul 02, 2013 10:07 AM.

121. Trisha A Iacobucci, Barbara J Daly, Debbie Lindell (2012), Professional values, self-esteem, and ethical confidence of baccalaureate nursing students, Nursing Ethics 20(4) 479–490.

122. International Centre of Nursing Ethics (ICNE) News (2013), News and ethics resources, Nursing Ethics 20(4) 493–494.

123. International Council of Nurses (2012), The ICN code of ethics for nurses, 3, place Jean-Marteau, 1201 Geneva, Switzeland, ISBN: 978-92-95094-95-6.

Xem tất cả 167 trang.

Ngày đăng: 16/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí