Văn hóa-nghệ thuật
Cơ cấu kinh tế, phân công lao động
Ngôn ngữ
4. Theo Ông/bà, các hoạt động du lịch tác động như thế nào đến đời sống văn hóa-xã hội của người H’Mông ở Sa Pa?
Tiêu cực | Không tác động |
Có thể bạn quan tâm!
- Định Hướng Phát Triển Các Sản Phẩm Du Lịch, Dịch Vụ
- Kiến Nghị Đối Với Tỉnh Lào Cai Và Sở Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Tỉnh Lào Cai
- Phiếu Điều Tra Phiếu Điều Tra
- Nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch đến đời sống văn hóa - xã hội của cộng đồng người H’Mông ở Sa Pa, Lào Cai - 16
- Nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch đến đời sống văn hóa - xã hội của cộng đồng người H’Mông ở Sa Pa, Lào Cai - 17
Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.
5. Theo Ông/bà, hoạt động du lịch ảnh hưởng đến những yếu tố nào trong đời sống văn hóa-xã hội của người H’Mông ở Sa Pa dưới đây? (Có thể chọn nhiều đáp án)
Kiến trúc nhà cửa
Trang phục
Ẩm thực
Cách ứng xử của người H’Mông
Văn hóa-nghệ thuật
Cơ cấu kinh tế, phân công lao động
Ngôn ngữ
5. Theo Ông/bà, hoạt động du lịch ảnh hưởng như thế nào đến những yếu tố trong đời sống văn hóa-xã hội của người H’Mông ở Sa Pa dưới đây?
- Kiến trúc nhà cửa
Ít | Không tác động |
- Trang phục
Ít | Không tác động |
- Ẩm thực
Ít | Không tác động |
- Cách ứng xử của người H’Mông
Ít | Không tác động |
- Văn hóa-nghệ thuật
Ít | Không tác động |
- Cơ cấu kinh tế, phân công lao động
Ít | Không tác động |
- Ngôn ngữ
Ít | Không tác động |
5. Theo Quý Ông/Bà, nên đưa ra giải pháp gì để khắc phục những tác động tiêu cực này?
1. ………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………….... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Ông/Bà!
PHIẾU ĐIỀU TRA
DÀNH CHO CƯ DÂN ĐỊA PHƯƠNG
Kính thưa Quý Ông/Bà
Trong du lịch, việc nghiên cứu điều tra tác động của hoạt động du lịch đến đời sống văn hóa-xã hội nhằm đưa ra các giải pháp phát triển là một điều thực sự cần thiết. Chúng tôi đang triển khai tiến hành đề tài khoa học nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch đến đời sống văn hóa - xã hội của người H’Mông ở Sa Pa. Ý kiến đánh giá và nhận định của các doanh ngiệp sẽ đóng góp rất quan trọng cho việc hoàn thành đề tài. Vậy chúng tôi kính mong Quý Ông/Bà đại diện cho doanh nghiệp cho biết những ý kiến của mình.
Chúng tôi cam kết rằng thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp sẽ được xử lý và báo cáo phục vụ cho công trình khoa học, không nhằm mục đích nào khác. Rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của Quý Ông/Bà.
Xin trân trọng cảm ơn!
Xin Quý Ông / Bà vui lòng điền dấu () vào những chỗ trống phù hợp nhất.
1. Giới tính
Nữ |
2. Độ tuổi
18-30 tuổi | Trên 30 tuổi |
3.Ông/bà có hay sử dụng trang phục truyền thống không?
Không |
4. Mục đích của việc sử dụng trang phục truyền thống?
Phục vụ du lịch |
5. Lương thực chính trong các bữa ăn?
Gạo nếp | Ngô |
6. Tần suất sử dụng các món ăn dân tộc truyền thống trong các bữa ăn hàng ngày
Đôi khi | Rất ít |
7. Nguồn gốc chính của thực phẩm được sử dụng trong gia đình
Mua ở ngoài |
8. Mức độ sum họp của các thành viên trong bữa ăn
Đa số thành viên | Rất ít khi đông đủ |
9. Có bao nhiêu thế hệ trong một gia đình
Ba thế hệ | Bốn thế hệ |
10. Vai trò của người phụ nữ trong gia đình
Vai trò chính Vai trò phụ
11. Mục đích chính của các hoạt động văn hóa-nghệ thuật
Làm giảm bản sắc | Giữ nguyên bản sắc |
12. Nghề nghiệp chính của gia đình
Nghề truyền thống | Công việc liên quan đến du lịch |
13. Thu nhập của gia đình: …… triệu/tháng
14. Thu nhập do du lịch đem lại: ….triệu/tháng
15. Tổng số thành viên trong gia đình:….. người
16. Số người trong gia đình tham gia vào các hoạt động du lịch:…người
17. Số người trong gia đình sử dụng thành thạo Tiếng Việt:…người
18. Số người trong gia đình biết Tiếng Anh:…người
19. Ngôn ngữ chính của các thành viên trong gia đình
Thế hệ 1-2:tiếng….. Thế hệ 2-3:tiếng… Thế hệ 1-3:tiếng….
20. Theo Ông/bà, để phục vụ hoạt động du lịch tại địa phương, bản thân ông bà thấy những yếu tố nào trong đời sống văn hóa-xã hội của mình dưới đây thay đổi và thay đổi như thế nào? (Có thể chọn nhiều đáp án)
Kiến trúc nhà cửa
Ít | Không thay đổi |
Trang phục
Ít | Không thay đổi |
Ẩm thực
Ít | Không thay đổi |
Cách ứng xử của bản thân người H’Mông
Ít | Không thay đổi |
Văn hóa-nghệ thuật
Ít | Không thay đổi |
Cơ cấu kinh tế, phân công lao động
Ít | Không thay đổi |
Ngôn ngữ
Ít | Không thay đổi |
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Ông/Bà!
Phụ lục 2: Bảng tổng hợp xử lý số liệu điều tra
Nam: 100 người | Nữ: 100 người | |
Nội dung 1: Vật liệu xây dựng chính trong nhà của người H’Mông | ||
Trả lời | Kết quả | Tỷ lệ (%) |
Gỗ | 642/668 | 96,1 |
Xi măng | 26/668 | 3,9 |
Nội dung 2: Vật liệu lợp mái | ||
Gỗ Pơ mu | 615/668 | 92 |
Ngói xi măng | 53/668 | 8 |
Nội dung 3: Tần suất sử dụng trang phục truyền thống | ||
Có | 171/200 | 85,5 |
Không | 29/200 | 14,5 |
Nội dung 4: Mục đích sử dụng trang phục truyền thống | ||
Sở thích cá nhân | 72 | 42,1 |
Phục vụ du lịch | 99 | 57,9 |
Nội dung 5: Lương thực chính | ||
Gạo tẻ | 193/200 | 96,5 |
Gạo nếp | 5/200 | 2,5 |
Ngô | 2/200 | 1,0 |
Nội dung 6: Tần suất sử dụng các món ăn truyền thống trong bữa ăn | ||
Thường xuyên | 88/200 | 44,0 |
Đôi khi | 97/200 | 48,5 |
Rất ít | 15/200 | 7,5 |
Nội dung 7: Nguồn gốc thực phẩm trong gia đình | ||
Tự cung tự cấp | 123/200 | 61,5 |
77/200 | 38,5 | |
Nội dung 8: Mức độ sum họp của các thành viên gia đình trong bữa ăn | ||
Đông đủ thành viên | 76/200 | 38 |
Đa số thành viên | 102/200 | 51 |
Ít khi đông đủ | 22/200 | 11 |
Nội dung 9: Các thế hệ trong một gia đình | ||
Hai thế hệ | 80/200 | 40 |
Ba thế hệ | 112/200 | 56 |
Bốn thế hệ | 8/200 | 4 |
Nội dung 10: Vai trò của người phụ nữ trong gia đình | ||
Vai trò chính | 102/200 | 51 |
Vai trò phụ | 98/200 | 49 |
Nội dung 11: Quyền quyết định dựng nhà mới | ||
Chồng | 10 | 20 |
Vợ | 2 | 4 |
Hai vợ chồng | 38 | 76 |
Nội dung 11: Quyền quyết đinh việc cưới xin cho con | ||
Chồng | 9 | 18 |
Vợ | 8 | 16 |
Hai vợ chồng | 33 | 66 |
Nội dung 12: Quản lý tiền của các thành viên trong gia đình | ||
Chồng | 24 | 48 |
Vợ | 6 | 12 |
Hai vợ chồng | 20 | 40 |
Nội dung 13: Mục đích chính của các hoạt động văn hóa nghệ thuật | ||
Phục vụ du khách | 183/200 | 91,5 |
17/200 | 8,5 | |
Nội dung 14: Đánh giá của người dân về tác động của du lịch đến văn hóa-nghệ thuật của tộc người mình | ||
Tăng cường bản sắc | 157/200 | 78,5 |
Làm giảm bản sắc | 31/200 | 15,5 |
Không tác động | 12/200 | 6 |
Nội dung 15: Tỷ lệ nguồn thu của làng Lý Lao Chải | ||
Trồng trọt | 39,51 | |
Lâm sản | 4,3 | |
Chăn nuôi | 5,8 | |
Du lịch | 35,17 | |
Làm ruộng nương thuê | 4,63 | |
Lương, phụ cấp | 9,23 | |
Nguồn thu khác | 1,3 | |
Nội dung 16: Tỷ lệ các thành viên biết Tiếng Việt trong gia đình | ||
90-100 % | 106/200 | 53 |
70-90 % | 72/200 | 36 |
50-70 % | 15/200 | 7,5 |
<50 % | 7/200 | 3,5 |
Nội dung 17: Số người biết Tiếng Anh trong gia đình | ||
1 người | 33/200 | 16,5 |
2 người | 19/200 | 9,5 |
0 | 148/200 | 74 |
Số lượng phỏng vấn (Doanh nghiệp): 50 doanh nghiệp | ||
Nội dung 1: Lĩnh vực kinh doanh | ||
Khách sạn | 19 | |
Lữ hành | 26 |