Nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch đến đời sống văn hóa - xã hội của cộng đồng người H’Mông ở Sa Pa, Lào Cai - 16


Khác

5

Nội dung 2: Những yếu tố được sử dụng trong việc tổ chức các hoạt

động xúc tiến tới các thị trường khách của doanh nghiệp

Thông tin về tuyến, điểm du

lịch

45

Các hoạt động văn hóa nghệ

thuật truyền thống

16

Các yếu tố văn hóa ẩm thực

truyền thống

19

Các sản phẩm của Quý

doanh nghiệp

50

Khác

10

Nội dung 3: Mức độ tác động của các hoạt động du lịch đến xây

dựng và trang trí nhà cửa của người H’Mông ở Sa Pa

Nhiều

15

Ít

30

Không tác động

5

Nội dung 4: Mức độ tác động của các hoạt động du lịch đến trang

phục của người H’Mông ở Sa Pa

Nhiều

7

Ít

40

Không tác động

3

Nội dung 5: Mức độ tác động của các hoạt động du lịch đến ẩm thực

của người H’Mông ở Sa Pa

Nhiều

40

Ít

8

Không tác động

2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 140 trang tài liệu này.

Nghiên cứu tác động của hoạt động du lịch đến đời sống văn hóa - xã hội của cộng đồng người H’Mông ở Sa Pa, Lào Cai - 16


Nội dung 6: Mức độ tác động của các hoạt động du lịch đến các mối

quan hệ trong gia đình, xã hội của người H’Mông ở Sa Pa

Nhiều

38

Ít

9

Không tác động

3

Nội dung 7: Mức độ tác động của các hoạt động du lịch đến văn

hóa-nghệ thuật của người H’Mông ở Sa Pa

Nhiều

32

Ít

8

Không tác động

0

Nội dung 8: Mức độ tác động của các hoạt động du lịch đến cơ cấu

kinh tế, phân công lao động của người H’Mông ở Sa Pa

Nhiều

41

Ít

6

Không tác động

3

Nội dung 9: Mức độ tác động của các hoạt động du lịch đến ngôn

ngữ của người H’Mông ở Sa Pa

Nhiều

0

Ít

33

Không tác động

17

Nội dung 10: Các hoạt động du lịch tác động như thế nào đến đời

sống văn hóa-xã hội của người H’Mông ở Sa Pa

Tích cực

3

Tiêu cực

5

Cả hai

42

Phụ lục 3 : Các bảng của chương 2

Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh lưu trú của Sa Pa giai đoạn 2010-2014


Chỉ tiêu


ĐVT


Năm 2010


Năm 2011


Năm 2012


Năm 2013


Năm 2014

1. Số ngày lưu trú bình

quân

Ngày

2,3

2,4

2,5

2,6

2,7

2. Tổng số cơ sở kinh

doanh lưu trú

Cơ sở

145

148

151

159

170

- Khu du lịch

Khu

2

2

3

4

5

- Cơ sở xếp sao: 1-5 sao

Cơ sở

31

32

37

42

49

3. Số phòng

Phòng

2.300

2.415

2.451

2.568

2.775

4. Số giường

Giường

4.091

4.330

4.450

4.789

4.990

5. Số cơ sở lưu trú tại gia

Cơ sở

90

99

109

120

132

Nguồn : Phòng Văn hóa - Thông tin huyện Sa Pa

Bảng 2.2. Số người tham gia hoạt động du lịch tại Cát Cát và Lý

Lao Chải


Stt

Loại hình dịch vụ

Cát Cát

Lý Lao Chải

1

Bán hàng rong

73

83

2

Xe ôm

19

18

3

Bán hàng lưu niệm cố định ở chợ

8

9

4

Hướng dẫn khách du lịch

10

11

5

Biểu diễn văn nghệ

10

0


Cộng

120

121

Nguồn: Kết quả điều tra tháng 11/2014

Bảng 2.3. Số liệu điều tra về tỷ lệ người H’Mông ở 4 bản


Tên bản

Số hộ người

H’Mông

Số hộ người

Kinh

Tổng số hộ

Tỷ lệ hộ người

H’Mông

Cát Cát

110

3

113

97,3 %

Sín Chải

238

2

240

99,2%

Lý Lao Chải

165

10

175

94,3%

Hàng Lao

Chải

155

2

157

98,7%

Nguồn: Kết quả điều tra tháng 11/2014

Bảng 2.4. Số liệu điều tra về kiến trúc nhà cửa của người H’Mông ở Sa Pa


Tên bản


Số hộ gia đình (người H’Mông)

Vật liệu chính

Mái nhà

Gỗ

Xi măng

Gỗ Pơ mu

Ngói Xi măng

Cát Cát

110

107

3

101

9

Sín Chải

238

236

2

235

3

Lý Lao Chải

165

154

11

140

25

Hàng Lao

Chải

155

145

10

139

16

Nguồn: Kết quả điều tra tháng 11/2014

Bảng 2.5. Thực trạng sử dụng trang phục truyền thống


Giới tính

Cát Cát

Sín Chải

Lý Lao Chải

Hàng Lao Chải

SN

Không

SN

Không

SN

Không

SN

Không

Nam

25

20

4

25

22

2

25

18

7

25

19

6

Nữ

25

23

2

25

25

0

25

22

3

25

22

3

Nguồn: Kết quả điều tra tháng 11/2014


Bảng 2.6. Mục đích sử dụng trang phục truyền thống


Giới tính

Cát Cát

Sín Chải

Lý Lao Chải

Hàng Lao Chải

SN

ST

PV

DL

SN

S

T

PV

DL

SN

S

T

PV

DL

SN

S

T

PV

DL

Nam

20/25

6

14

22/25

20

2

18/25

4

14

19/25

4

15

Nữ

23/25

7

16

25/25

23

2

22/25

3

19

22/25

5

17

Nguồn: Kết quả điều tra tháng 11/2014


Bảng 2.7. Ảnh hưởng của du lịch đến ẩm thực (1)


Nội dung PV

Cát Cát

Sín Chải

Lý Lao

Chải

Hàng Lao

Chải

Tổng số

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

KQ

Tỷ lệ

(%)

Gạo tẻ

là chính

50

48

50

47

50

49

50

49

193/200

96,5

Gạo nếp

là chính

1

2

1

1

5/200

2,5

Ngô là

chính

0

2

0

0

2/200

1,0

Tần suất sử dụng các món ăn truyền thống trong bữa ăn

Thường

xuyên

50

21

50

25


22

50

20

88/200

44

Đôi khi

24

22

25

26

97/200

48,5

Rất ít

5

3

3

4

15/200

7,5

Nguồn: Kết quả điều tra tháng 11/2014

Bảng 2.8. Ảnh hưởng của du lịch đến ẩm thực (2)


Nội dung PV

Cát Cát

Sín Chải

Lý Lao Chải

Hàng Lao

Chải

Tổng số

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

KQ

Tỷ lệ

(%)

Tự cung

tự cấp

50

30

50

40

50

25

50

26

123/200

61,5

Mua ở

ngoài

20

10

23

24

77/200

38,5

Mức độ sum họp của các thành viên gia đình trong bữa ăn

Đông đủ thành

viên

50

18

50

30

50

13

50

15

76/200

38

Đa số thành

viên

27

18

29

28

102/200

51

Ít khi đông

đủ

5

2

8

7

22/200

11

Nguồn: Kết quả điều tra tháng 11/2014

Bảng 2.9. Tác động của du lịch đến các mối quan hệ gia đình, xã hội


Nội dung

PV

Các thế hệ trong một gia đình


Cát Cát

Sín Chải

Lý Lao Chải

Hàng Lao

Chải

Tổng số

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

KQ

Tỷ

lệ (%)

Hai thế

hệ

50

19

50

21

50

20

50

20

80/200

40

Ba thế

hệ

28

27

29

28

112/200

56

Bốn thế

hệ

3

2

1

2

8/200

4

Nội dung

PV

Vai trò của người phụ nữ trong gia đình


Cát Cát

Sín Chải

Lý Lao Chải

Hàng Lao

Chải

Tổng số

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

SLPV

KQ

KQ

Tỷ lệ

(%)

Vai trò

chính

50

29

50

15

50

30

50

28

102/200

51

Vai trò

phụ

21

35

20

22

98/200

49

Nguồn: Số liệu điều tra tháng 11/2014

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 11/06/2024