TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Y tế (2001), Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2001-2010, Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2001/QĐ-TTg, ngày 22/2/2001 của Thủ tướng chính phủ, Hà Nội, tr. 12-29.
2. Bộ Y tế (2003), Các giá trị sinh học người Việt Nam bình thường thập kỷ 90 - Thế kỷ XX, Nxb Y học, Hà Nội.
3. Nguyễn Cẩn (1994), Khảo sát và phân tích bệnh nha chu tại ba tỉnh phía nam và thành phố Hồ Chí Minh - Phương hướng điều trị và dự phòng, Luận án phó tiến sỹ khoa học Y dược.
4. Trương Mạnh Dũng, Vũ Mạnh Tuấn (2011), “Thực trạng bệnh răng miệng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 4-8 tuổi tại 5 tỉnh thành của Việt Nam năm 2010”, Tạp chí Y học thực hành, tập 797, số 12, tr. 56-59.
5. Trương Mạnh Dũng, Ngô Văn Toàn (2013), Nha khoa cộng đồng, Nxb Giáo dục Việt Nam, tr.33-40; 107-113.
6. Đinh Đạo, Đinh Thanh Huề (2009), “Tình hình suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc thiểu số huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam năm 2009”, Tạp chí Y học thực hành, số 666, tr. 50-52.
7. Nguyễn Thanh Hà (2011), Hiệu quả bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên trẻ 6 - 36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi, Luận án tiến sĩ dinh dưỡng cộng đồng, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Mối Liên Quan Giữa Sở Thích Ăn Thực Phẩm Chế Biến Sẵn Với Tình Trạng Dinh Dưỡng
- Chỉ Số Smt Của Trẻ Theo Giới Tính Trong Nghiên Cứu
- Mối Liên Quan Giữa Tình Trạng Dinh Dưỡng Và Tình Trạng Sâu Răng
- Popkin B.m., Richards M.k., Montiero C.a. (1996), “Stunting Is Associated With Overweight In Children Of Four Nations That Are Undergoing The Nutrition Transition”, Journal Nutrition , Vol.
- Nghiên cứu sự phát triển hình thái cơ thể và các yếu tố liên quan của trẻ 2-5 tuổi ở một số khu vực miền Bắc - 19
- Nghiên cứu sự phát triển hình thái cơ thể và các yếu tố liên quan của trẻ 2-5 tuổi ở một số khu vực miền Bắc - 20
Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.
8. Lương Thị Thu Hà, Nguyễn Văn Sơn, Nguyễn Minh Tuấn (2008), “Thực trạng suy dinh dưỡng thiếu calo protein ở trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 xã huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên năm 2006”, Tạp chí Y học thực hành, số 5, tr. 75-77.
9. Trần Văn Hà, Phạm Văn Phú, Phạm Duy Tường (2008), “Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi, thể gầy gầy còm và một số yếu tố liên quan tại xã Việt Long và Phù Ninh, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”, Tạp chí Y học thực hành, số 585, tr. 119-123.
10. Lê Thị Hải, Nguyễn Thị Lâm (2003), "Thực trạng thừa cân, béo phì của trẻ 7- 12 tuổi tại Hà Nội năm 2002", Tạp Chí Y học thực hành, số 9, tr. 25-29.
11. Phan Văn Hải, Trần Văn Bình, Nguyễn Thị Vân (2004), “Tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi và một số yếu tố ảnh hưởng tại tỉnh Kon Tum năm 2001”, Tạp chí Y học dự phòng, tập 1 số 64, tr. 71 - 76.
12. Trịnh Đình Hải (1999), “Sử dụng fluor”, Đề tài nghiên cứu hiệu quả chăm sóc răng miệng trẻ em học đường, Hà Nội, tr. 3 - 22.
13. Trịnh Đình Hải (2004), Giáo trình sâu răng và dự phòng sâu răng, Nxb Y học.
14. Phan Lê Thu Hằng, Lê Thanh Sơn (2004), “Thực trạng và một số yếu tố liên quan tới tình trạng dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi tại 4 xã tỉnh Hà Tây”, Tạp chí Y học thực hành, tập 4 số 478, tr. 39-42.
15. Phạm Thị Thu Hậu (2011), Bí quyết dinh dưỡng giúp trẻ tăng chiều cao tối ưu, Nxb Phụ Nữ.
16. Nguyễn Thị Thu Hiền, Phạm Văn Trịnh, Phạm Văn Hán (2002), “Nghiên cứu tình trạng béo phì, các yếu tố liên quan ở lứa tuổi 6 - 11 tuổi tại một quận nội thành Hải Phòng”, Tạp chí Y học thực hành, số 418, tr. 47-49.
17. Vũ Hưng Hiếu, Lê Thị Hợp (2002), “Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới tình trạng thừa cân của học sinh tiểu học quận Đống Đa- Hà Nội”, Y học thực hành, số 418, tr. 50-55.
18. Lê Thị Mai Hoa (2006), Dinh dưỡng trẻ em, Nxb Giáo dục.
19. Nguyễn Thị Hoa (2002), Đặc điểm bệnh nhân béo phì tại khoa dinh dưỡng Bệnh viện Nhi đồng I trong năm 2000-2002, Luận án chuyên khoa cấp II, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh.
20. Đỗ Thị Hòa, Trần Xuân Bách, Trần Thị Hoàng Long (2008), “Tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở một số xã của hai huyện Chợ Đồn và Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn năm 2006”, Tạp chí Y học thực hành, số 5, tr. 63-67.
21. Phạm Văn Hoan (2005), Phương pháp xây dựng kế hoạch, quản lý, theo dòi và đánh giá các dự án can thiệp dinh dưỡng ở cộng đồng, Nxb Y học, Hà Nội.
22. Nguyễn Đình Học (2004), Nghiên cứu sự phát triển thể chất, mô hình bệnh tật và một số yếu tố ảnh hưởng ở trẻ em dân tộc Dao Bắc Thái, Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
23. Lê Thị Hợp, Huỳnh Phương Nam (2011), "Thống nhất về phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng nhân trắc học", Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 7 số 2, tr.1 - 8.
24. Đinh Thanh Huề (2005), “Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở trẻ dưới 5 tuổi huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh năm 2003”, Tạp chí Y học thực hành, tập 1 số502, tr. 33-36.
25. Hoàng Tử Hùng (2000), Giải phẫu răng, Nxb Y học, TP Hồ Chí Minh.
26. Nguyễn Quang Huy, Bùi Thanh Duyên (2011), “Một số đặc tính của Streptococus phân lập từ mảng bám răng trẻ em Việt Nam”, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 1 số 2, tr. 55- 60.
27. Mai Đình Hưng (1996), Sâu răng - Chăm sóc răng miệng ban đầu, Nxb Y học.
28. Mai Đình Hưng (2005), Bệnh sâu răng, Nxb Y học.
29. Nguyễn Phúc Hưng, Hoàng Quý Tỉnh, Nguyễn Hữu Nhân (2013), “Thực trạng thừa cân - béo phì và một số yếu tố liên quan ở trẻ mẫu giáo 3-5 tuổi tại Hà Nội”, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 411, tr. 9-14.
30. Phạm Hoàng Hưng (2008), Hiệu quả của truyền thông tích cực đến đa dạng hóa bữa ăn và tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ, trẻ em, Luận án tiến sĩ dinh dưỡng cộng đồng, Viện dinh dưỡng, Hà Nội.
31. Vũ Thị Thanh Hương (2010), Đặc điểm tăng trưởng và hiệu quả bổ sung sản phẩm giàu dinh dưỡng trên trẻ từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi tại huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ dinh dưỡng cộng đồng, Viện dinh dưỡng, Hà Nội.
32. Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi (2003), “Nhận xét bước đầu về gánh nặng kép của suy dinh dưỡng ở nước ta”, Tạp chí Y học Việt Nam, số 9, tr. 8-16.
33. Nguyễn Công Khẩn, Lê Danh Tuyên, Hà Huy Khôi, Phạm Văn Hoan (2007), "Tiến triển suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi từ năm 1990 đến 2004", Tạp chí Y học Việt Nam, số 337, tr. 16-22.
34. Hà Huy Khôi (1996), Mấy vấn đề dinh dưỡng trong thời kì chuyển tiếp, Nxb Y học, Hà Nội.
35. Hà Huy Khôi (2002), Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính, Nxb Y học, Hà Nội.
36. Hà Huy Khôi (2002), Dinh dưỡng lâm sàng, Nxb Y học, Hà Nội.
37. Hà Huy Khôi, Nguyễn Công Khẩn (2002), “Thừa cân và béo phì, một vấn đề sức khoẻ cộng đồng mới ở nước ta”, Tạp chí Y học thực hành, số 418, tr. 5-9.
38. Hà Huy Khôi (2004), Những đường biên mới của dinh dưỡng học, Nxb Y học, Hà Nội.
39. Phạm Minh Khuê, Vũ Đức Long (2014), “Một số yếu tố liên quan đến thừa cân, béo phì ở trẻ 6-11 tuổi tại 3 trường tiểu học thành phố Hải Phòng năm 2013”, Tạp chí Y học Việt Nam, số 2, tr. 51-54.
40. Nguyễn Thị Lâm (2002), “Đánh giá mức độ và nguy cơ của béo phì”, Tạp chí Y học thực hành, số 418, tr. 15-19.
41. Hoàng Khải Lập (2004), Nghiên cứu tình trạng sức khỏe, bệnh tật và dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em miền núi phía Bắc Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Mã số B2002-04-27, Thái Nguyên.
42. Nguyễn Tố Mai, Phạm Mai Chi (1988), “Kết quả điều tra chất lượng bữa ăn của một số trường mẫu giáo đại diện phía Bắc”, Báo cáo nghiên cứu khoa học 1987-1989, tập 1 tháng 10/1989, tr.141-149.
43. Trương Tuyết Mai, Lê Thị Hợp, Nguyễn Thị Lâm, Ngô Thị Xuân (2013), “Tình trạng thừa cân béo phì và rối loạn lipid máu ở trẻ 4-9 tuổi tại một số trường Quận Hoàn Kiếm Hà Nội”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 9 số 3, tr. 92-98.
44. Hoàng Tích Mịnh, Hà Huy Khôi (1977), Vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm, Nxb Y học, Hà Nội.
45. Trần Thúy Nga, Phan Thị Thanh Yên, Phan i Hùng, Đặng Thị Nhân Hòa (2001), Nha khoa trẻ em, Nxb Y học.
46. Vò Trương Như Ngọc (2007), Giáo trình sâu răng và dự phòng sâu răng,
Trường Đại học Răng Hàm Mặt, NXB Y học.
47. Vò Trương Như Ngọc (2013), Răng trẻ em, Nxb Giáo dục.
48. Trần Thị Xuân Ngọc, Từ Ngữ, Lê Thị Hợp (2002), “Thực trạng thừa cân và béo phì ở phụ nữ 20-59 tuổi tại quận Ba đình Hà nội”, Tạp chí Y học dự phòng, tập 12 số 57, tr. 37-40.
49. Trần Thị Phúc Nguyệt (2002), Nghiên cứu tình trạng thừa cân, béo phì ở trẻ 4-6 tuổi và thử nghiệm một số giải pháp can thiệp ở cộng đồng, Luận án tiến sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội.
50. Trần Thị Phúc Nguyệt, Nguyễn Thị Lâm, Hà Huy Khôi (2003), “Tình trạng thừa cân, béo phì và biến động khẩu phần ăn thực tế ở trẻ 4-6 tuổi nội thành Hà Nội”, Tạp chí Y học Việt Nam, số 9, tr. 70-77.
51. Hoàng Thị Đức Ngân, Lê Thị Hợp, Cao Thị Thu Hương, Vũ Đức Hưởng (2014), “Mối liên quan tiêu thụ thực phẩm, hoạt động thể lực với thừa cân, béo phì ở trẻ em tiểu học và tác động của điều kiện kinh tế xã hội”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 10 số 1, tr. 7-13.
52. Lê Phán (2008), Đánh giá kết quả phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc thiểu số tại 4 xã đặc biệt khó khăn huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa, Luận án chuyên khoa cấp II, chuyên ngành quảnlý y tế, Trường Đại học Y Dược Huế.
53. Nguyễn Quang Quyền (1974), Nhân trắc học và sự ứng dụng nghiên cứu trên người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.
54. Sở Y tế Hà Nội (1997), Đánh giá thực trạng thể lực và suy dinh dưỡng của trẻ từ 0 - 60 tháng tuổi ở Hà Nội, Hà Nội.
55. Trần Tấn Tài (2016), Thực trạng bệnh sâu răng và hiệu quả của giải pháp can thiệp cộng đồng của học sinh tại một số trường tiểu học ở Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Dược Huế.
56. Vò Văn Thanh (2013), Nghiên cứu tình hình bệnh sâu răng, viêm lợi và các yếu tố liên quan của học sinh tiểu học tại huyện Tây Sơn tỉnh Bình Định năm 2011, Luận án Chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược Huế.
57. Nguyễn Thìn, Hoàng Đức Thịnh (1999), “Tình trạng thừa cân và béo phì ở học sinh tuổi mẫu giáo và tiểu học tại Nha Trang”, Tạp chí Y Học Dự Phòng, tập 3 số 41, tr. 57-62.
58. Hoàng Quý Tỉnh, Nguyễn Hữu Nhân, Nguyễn Thị Thùy Linh (2009), “Ứng dụng phần mềm Anthro của WHO trong nghiên cứu một số kích thước nhân trắc”, Tạp chí Y Dược học Quân sự, số 34, tr. 1-5.
59. Nguyễn Toại (2008), Giáo trình Răng Hàm Mặt, Nxb Y học.
60. Lê Nam Trà, Trần Đình Long (1997), “Tăng trưởng trẻ em”, Bàn về đặc điểm tăng trưởng người Việt Nam, Chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước KX- 07, Hà Nội, tr. 6-35.
61. Lê Nam Trà (2000), “Nhận xét và bàn luận về các chỉ tiêu nhân trắc trẻ em”, Báo cáo toàn văn dự án điều tra cơ bản một số chỉ tiêu sinh học người Việt Nam bình thường ở thập kỷ 90, Hà Nội, tr. 85-94.
62. Lê Nam Trà (2003), Bài giảng nhi khoa, tập I, Nxb Y học, Hà Nội.
63. Nguyễn Thị Ngọc Trâm (1996), “Đặc điểm phát triển thể lực, sức khoẻ, tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo ở một số vùng sinh thái”, Kỷ yếu nghiên cứu khoa học giáo dục mầm non (1976-1996).
64. Nguyễn Tấn Gi Trọng (1975), Hằng số sinh học người Việt Nam, Bộ Y tế.
65. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải (1999), “Sự phát triển chương trình nha học đường ở Việt Nam”, Tạp chí Y học Việt Nam – Chuyên đề RHM, tr. 1-11.
66. Trần Văn Trường, Trịnh Đình Hải (2001), “Kết quả điều tra sức khoẻ Răng miệng toàn quốc ở Việt Nam (1999 - 2000)”, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 264 số 10, tr. 8-21.
67. Nguyễn Minh Tuấn, Hoàng Khải Lập (2005), “Thực trạng dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em dưới 5 tuổi tại một xã miền núi”, Tạp chí Y học thực hành, tập 4 số 506, tr.15-19.
68. Nguyễn Minh Tuấn (2009), Huy động nguồn lực cộng đồng chăm sóc dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc Sán Chay tại Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ Y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Hà Nội.
69. Nguyễn Minh Tuấn (2012), “Tỷ lệ thừa cân béo phì tại một số trường tiểu học thành phố Thái Nguyên năm 2012”, Tạp chí Y học Việt Nam, tập 412, tr. 85-89.
70. Lê Danh Tuyên, Nguyễn Công Khẩn, Lê Ngọc Bảo (2005), “Một số yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng thấp còi ở một số xã thuộc các vùng sinh thái nước ta hiện nay”, Tạp chí Y học thực hành, số 3, tr. 55-58.
71. Dzoãn Thị Tường Vi, Nguyễn Thị Lâm, Từ Ngữ (2002),“Tìm hiểu yếu tố nguy cơ bệnh béo phì ở người trưởng thành”, Tạp chí Y học thực hành, số 418, tr. 62-68.
72. Cao Quốc Việt (1995), Béo phì ở trẻ em : Nguyên nhân, điều trị và phòng bệnh, Viện bảo vệ sức khoẻ trẻ em.
73. Viện dinh dưỡng Quốc gia (2004), “Tình trạng thừa cân, béo phì ở trẻ 7-12 tuổi tại Hà Nội và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp”, Báo cáo nhanh đề tài cấp nhà nước KC.10.05,2004.
74. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2009), Số liệu thống kê suy dinh dưỡng trẻ em qua các năm, Hà Nội.
75. Viện Dinh dưỡng - Bộ Y tế (2010), Báo cáo tóm tắt điều tra dinh dưỡng năm 2009 - 2010, Hà Nội.
76. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2015), Thống kê dinh dưỡng năm 2015, Hà Nội.
77. Viện dinh dưỡng Quốc gia (2016), Dinh dưỡng và sức khỏe, Hà Nội.
Tiếng Anh
78. Alamoudi N., Salako N.O., Massoud I. (1996), “Caries experience of children aged 6-9 years in Jeddah, Saudi Arabia”, Int J Paediatr Dent., vol. 6(2), pp.101-5.
79. Alderman H., et al (2006), “Long term consequences of early childhood malnutrition”, Oxf Econ Pap, vol. 58, pp. 450-574.
80. Alessandra M., Gragnolati M. (2003), “Malnutrition and Poverty in Guatemala”, Policy Research Working Paper , vol. 2967, pp. 2-9.
81. Alkarimi HA, Watt RG, Pikhart H, Sheiham A, Tsakos G (2014), “Dental caries and growth in school-age children”, Pediatrics, vol. 133(3), pp. 616-623.
82. Almed F., Bhuyan M.A., Shaheen N. (1991), "Effect of socio-demographic condition on growth of urban schoolchildren of Bangladesh", Euro Clinic Nutrition, No 45, p. 4.
83. Alvarez JO, Eguren JC, Caceda J, Navia JM (1990), “The effect of nutritional status on the age distribution of dental caries in the primary teeth”, J Dent Res., vol. 69(9), pp. 1564-1566.
84. Alvarez JO, Caceda J, Woolley TW, Carley KW, Baiocchi N, Caravedo L, Navia JM (1993), “A longitudinal study of dental caries in the primary teeth of children who suffered from infant malnutrition”, J Dent Res., vol. 72(12), pp. 1573-1576.
85. Amy L. Rice, Lisa Sacco, Adnan Hyder and Robert E. Black (2000), “Malnutrion as an underlying cause of childhood deaths associated with infectious diseases in developing countries”, Buletin of World Health Organization, vol. 78 (10), Geneva, pp.1207-1219.
86. Bagramian R. A., F. Garcia-Godoy & A.R. Volpe (2009), “The global increase in dental caries. A pending public health crisis”, Am J Dent., vol. 21(1), pp.3-8.
87. Bajomo AS, Rudolph MJ, Ogunbodede EO. (2004), “Dental caries in 6, 12 and 15 year old Venda children in South Africa”, East Afr Med J., vol. 81(5), pp. 236-243.
88. Ball TM, Pust RE (1993), “Arm circumference vs arm circumference/head circumference ratio in the assessment of malnutrition in rural Malawian children”, Journal of Tropical Pediatrics, vol. 39(5), pp. 298-303.
89. Beltrán-Aguilar E. D., Laurie K. Barker, Maria Teresa Canto and coll. (2005), “Surveillance for dental caries, dental sealants, tooth retention, edentulism, and enamel fluorosis - United States, 1988-1994 and 1999-2002”, MMWR, vol. 54(3), pp. 1-44.
90. Bender G.R., Marquis R.E. (1987), “Membrane ATPases and acid to lerance of Antinomyces viscosus and Lactobacillus casei”, Appl. Environ. Micrbiol, vol. 53, pp. 2124-2128.
91. Carino KMG, Shinida K, Kawaguchi Y (2003), “Early childhood caries in northern Philippines”, Community Dent Oral Epidemiol, vol. 31, pp. 81-89.
92. Cesar G. Victoria, et al (2008), “Maternal and child under nutrition: consequences for adult health and human capital”, The Lancet, Maternal and Child Under Nutrition Series, pp. 23-40.
93. Cleaton-Jones P., Fatti P., Bönecker M. (2006), “Dental caries trends in 5 to 6 year-old and 11 to 13 year-old children in three UNICEF designated regions- Sub Saharan Africa, Middle East and North Africa, Latin America and Caribbean: 1970-2004”, Int Dent J., vol. 56(5), pp. 294-300.
94. Cole T.J. (2000),“Secular Trends in Growth”, Proceedings of the Nutrition Society, vol. 59, pp. 317-324.