Thang Đo Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân


HL1

Anh (Chị) yêu thích công việc hiện tại

3.15

Bình thường

HL2

Anh (Chị) hài lòng với cơ quan

3.45

Đồng ý

HL3

Anh (Chị) sẽ tiếp tục gắn bó lâu dài với cơ quan

3.27

Bình thường

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 188 trang tài liệu này.

Nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của cán bộ công chức viên chức Sở Công thương thành phố Đà Nẵng - 12

- Các tiêu chí thuộc thang đo tính chất công việc, đào tạo và thăng tiến có mức đánh giá sắp sĩ 3 là (mức đánh giá bình thường).

- Hầu hết các tiêu chí là tiền lương có mức đánh giá bình thường, riêng tiêu chí PL1 - Cơ quan tham gia đóng đầy đủ các loại bảo hiểm theo quy định có mức đánh giá đồng ý. Sở Công thương cũng giống các cơ quan nhà nước khác, các chế độ về phúc lợi cho người lao động như chế độ bảo hiểm xã hội, y tế đều tuân thủ các quy định của nhà nước.

- Về thang đo ―Đánh giá thành tích‖ có tiêu chí DG2 - Đánh giá công bằng giữa các nhân viên có mức trung bình thuộc mức đánh giá đồng ý. Các tiêu chí còn lại đều ở mức bình thường.

- Các nhân viên khi được phỏng vấn đều có mức đồng ý cao với các tiêu chí thuộc thang đo lãnh đạo như: Người lao động nhận được nhiều sự hỗ trợ từ lãnh đạo, Lãnh đạo lắng nghe quan điểm và suy nghĩ của người lao động, Người lao động được đối xử công bằng, Lãnh đạo có năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành. Tuy nhiên, các nhân viên lại chưa cảm thấy lãnh đạo coi trọng tài năng và sự đóng góp, mức đánh giá về tiêu chí này chỉ ở trung bình.

- Các tiêu chí thuộc thang đo đồng nghiệp cũng ở mức đồng ý. Tuy nhiên, tiêu chí ―Đồng nghiệp sẵn sàng giúp đỡ, phối hợp trong công việc” lại có mức đánh giá bình thường.

- Ở thang đo điều kiện làm việc nhân viên đồng ý với hai tiêu chí DK2 - Nơi làm việc của nhân viên rất vệ sinh, sạch sẽ, DK3 - Bầu không khí nơi làm việc của nhân viên rất thân thiện. Hai tiêu chí DK1 - Được trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết, DK4 - Nhân viên không phải lo lắng mất việc làm có mức đánh giá bình thường.


- Ở thang đo sự hài lòng mặc dù các nhân viên được hỏi hầu hết trả lời là hài lòng với cơ quan. Tuy nhiên, họ chưa thật sự thích công việc hiện tại và muốn gắn bó lâu dài với cơ quan.

3.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA

3.2.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân

viên

Từ kết quả kiểm định chương 2, số lượng biến đưa vào phân tích là 33

biến thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng. Kết quả thu được như sau:

- Hệ số KMO khá cao = 0.756 >0.5 Phân tích EFA có ý nghĩa với các thang đo.

- Phương sai trích = 70.5%

- Trị số Eigenvalues dừng ở 7 nhân tố với giá trị 1.252 > 1

Bảng 3.2 Hệ số KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.756

Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square

4244.505

df

528

Sig.

.000

Từ 33 biến quan sát trích được 7 nhân tố, các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.5, không có biến quan sát nào bị loại do không đủ điều kiện.


Bảng 3.3 Ma trận xoay nhân tố các thang đo ảnh hưởng đến sự hài lòng


Mã biến

Số nhân tố

Đặt tên thang đo

1

2

3

4

5

6

7

TL2

.782








TL3 TL4 TL1 PL1

PL2

.747

.739

.711

.665

.623

Tiền lương và phúc lợi

Có 7 biến quan sát

PL3

.612


DT5 DT3 DT1 DT4

DT2


.825

.787

.768

.731

.720






Đào tạo và thăng tiến

Có 5 biến quan sát

LD3



.834






LD1 LD4 LD2

LD5

.801

.774

.719

.639

Lãnh đạo

Có 5 biến quan sát

DK3




.831




Điều kiện làm

DK4

.768

việc

DK1

.752

Có 4 biến

DK2

.739

quan sát

DG2





.828



Đánh giá

DG4

.757

thành tích

DG1

.736

Có 4 biến

DG3

.712

quan sát

CV1






.769


Tính chất công

CV3

.759

việc

CV4

.723

Có 4 biến

CV2

.694

quan sát

DN1 DN4 DN3

DN2







.861

.805

.682

.610

Đồng nghiệp Có 4 biến quan sát


3.2.2. Thang đo sự hài lòng của nhân viên

Bảng 3.4 Hệ số KMO and Bartlett's Test của thang đo hài lòng


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.671

Approx. Chi-Square

152.321

Bartlett's Test of Sphericity df

3

Sig.

.000

Hệ số KMO = 0.671 > 0.5, phương sai trích = 69.67% > 50%, hệ số Eigenvalues = 2.090. Như vậy phân tích EFA đối với thang đo sự hài lòng của nhân viên thuộc Sở Công thương Đà Nẵng có ý nghĩa.

Bảng 3.5 Tổng phương sai trích thang đo sự hài lòng



Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

2.090

69.672

69.672

2.090

69.672

69.672

2

.567

18.894

88.566




3

.343

11.434

100.000




Từ 3 biến quan sát trích được 1 nhân tố. Các hệ số tải nhân tố đều lớn

0.5. Các biến đều đạt điều kiện giải thích cho nhân tố được trích là sự hài lòng.

Bảng 3.6 Hệ số tải nhân tố thang đo sự hài lòng


Chỉ báo

SL nhân tố

1

HL1- Anh (Chị) yêu thích công việc hiện tại

.838

HL2 - Anh (Chị) hài lòng với cơ quan

.782

HL3 - Anh (Chị) sẽ tiếp tục gắn bó lâu dài với cơ quan

.881


3.3. KIỂM TRA THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA

3.3.1. Các thang đo ảnh hưởng đến sự hài lòng

Bảng 3.7 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên

TT

Thang đo

Cronbach's Alpha

Giá trị tương quan

biến – tổng

1

Tính chất công việc

0.804

0.535 – 0.703

2

Đào tạo và thăng tiến

0.868

0.651 – 0.740

3

Tiền lương và phúc lợi

0.847

0.511 – 0.703

4

Đánh giá thành tích

0.869

0.561 – 0.811

5

Lãnh đạo

0.874

0.670 – 0.794

6

Đồng nghiệp

0.852

0.597 – 0.763

7

Điều kiện làm việc

0.883

0.712 – 0.765

Dựa vào bảng kết quả trên cho thây các thang đo ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân thuộc Sở Công thương Đà Nẵng đều có trị số Cronbach‘s Alpha khá lớn thuộc mức đo lường tốt. Các hệ số tương quan biến - tổng năm trong khoản từ 0.5 – 0.8 nên đạt yêu cầu. Không có biến quan sát nào loại khỏi mô hình.

3.3.2. Thang đo sự hài lòng của nhân viên

Hệ số Cronbach‘s Alpha = 0.803 > 0.6. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Thang đo này đạt độ tin cậy cho các phân tích tiếp theo.

Bảng 3.8 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo sự hài lòng


Biến

quan sát

Trung bình

thang đo nếu loại biến

Phương sai

thang đo nếu loại biến

Tương

quan biến - tổng

Bình phương

nhiều tương quan

Cronbach

Alpha nếu loại biến

HL1

6.87

1.153

.654

.459

.728

HL2

6.41

1.355

.584

.352

.796

HL3

6.77

1.182

.717

.518

.660


3.4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

3.4.1. Mô hình và giả thuyết sau khi kiểm định thang đo

Sự hài lòng của nhân viên đối với

công việc

ân:

g tác

Từ kết quả kiểm tra thang đo bằng phân tích nhân tố EFA và hệ số tin cậy Cronbach‘s Alpha sau khi nghiên cứu đại trà ta có 7 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên tại Sở Công thương Đà Nẵng là Tính chất công việc, Đào tạo và thăng tiến, Lương và phúc lợi, Lãnh đạo, Đồng nghiệp, Đánh giá thành tích và điều kiện làm việc, 7 nhân tố này được giải thích bởi 33 biến quan sát. Có 3 biến quan sát trích được 1 nhân tố hài lòng. Như vậy, nhìn chung mô hình và giả thuyết nghiên cứu không có sự thay đổi so với mô hình và giả thuyết đã xác định sau nghiên cứu định tính và tiền kiểm định.


Tính chất công việc





Đánh giá thành tích




Các yếu tố cá nh

- Tuổi

- Giới tính

- Trình độ

- Thời gian côn

- Vị trí công tác


Đào tạo thăng tiến




Đồng nghiệp




Lãnh đạo




Điều kiện làm việc




Lương và Phúc lợi




Hình 3.6: Mô hình nghiên cứu sau điều tra khảo sát

* Các giả thuyết nghiên cứu:

Giả thuyết H1: Tồn tại mối quan hệ tương quan dương giữa yếu tố tính chất công việc và sự hài lòng của CBCCVC.


Giả thuyết H2: Tồn tại mối quan hệ tương quan dương giữa yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến với sự hài lòng của CBCCVC.

Giả thuyết H3: Tồn tại mối quan hệ tương quan dương giữa lương và phúc lợi với sự hài lòng của CBCCVC.

Giả thuyết H4: Tồn tại mối quan hệ tương quan dương giữa sự hài lòng của CBCCVC và yếu tố lãnh đạo.

Giả thuyết H5: Tồn tại mối quan hệ tương quan dương giữa sự hài lòng của CBCCVC và yếu tố mối quan hệ với đồng nghiệp.

Giả thuyết H6: Tồn tại mối quan hệ tương quan dương giữa yếu tố điều kiện làm việc và sự hài lòng của CBCCVC.

Giả thuyết H7: Tồn tại mối quan hệ tương quan dương giữa sự hài lòng của CBCCVC và yếu tố đánh giá thành tích.

3.4.2. Kiểm tra sự tương quan giữa các nhân tố bằng hệ số Pearson

Dựa vào ma trận tương quan giữa các nhân tố cho thấy có sự tương quan giữa các biến độc lập với biến hài lòng. Trong đó biến DG (Đánh giá thành tích), DT (Đào tạo và thăng tiến) là hai biến có mức tương quan mạnh nhất đến sự hài lòng khách hàng (hệ số r thuộc khoảng 0.6 – 0.8).

Các hệ số r giữa các biến độc lập trong ma trận tương quan đều nhỏ hơn

0.8 nên chưa thể kết luận có hiện tượng đa công tuyến xảy ra trong mô hình.


Bảng 3.9 Ma trận tương quan giữa các nhân tố



HL

CV

DT

TLPL

DG

LD

HL Pearson

Correlation

1

.588**

.755**

.575**

.755**

.610**

Sig. (2-tailed)


.000

.000

.000

.000

.000

N

172

172

172

172

172

172

CV Pearson

Correlation

.588**

1

.447**

.422**

.441**

.367**

Sig. (2-tailed)

.000


.000

.000

.000

.000

N

172

172

172

172

172

172

DT Pearson

Correlation

.755**

.447**

1

.590**

.679**

.422**

Sig. (2-tailed)

.000

.000


.000

.000

.000

N

172

172

172

172

172

172

TLP Pearson

L Correlation

.575**

.422**

.590**

1

.463**

.373**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000


.000

.000

N

172

172

172

172

172

172

DG Pearson

Correlation

.755**

.441**

.679**

.463**

1

.556**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000


.000

N

172

172

172

172

172

172

LD Pearson

Correlation

.610**

.367**

.422**

.373**

.556**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000


N

172

172

172

172

172

172

DN Pearson

Correlation

.526**

.299**

.534**

.618**

.581**

.389**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N

172

172

172

172

172

172

DK Pearson

Correlation

.552**

.429**

.553**

.374**

.480**

.421**

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000

.000

N

172

172

172

172

172

172

Xem tất cả 188 trang.

Ngày đăng: 20/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí