Nghiên cứu quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động ABC/M trong các doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam - 20


69. Roman L. Weil and Michael W. Maher (2005), Handbook of Cost Management – Second edition, John Wiley & Sons, INC.

70. Ronald W. Hilton, M. W. Maher and Frank Selto (2006), Cost management: Strategies for business decisions - Third edition, Mc Graw - Hill International Edition.

71. SAP AG, (2001), Activity-Based Costing (CO-OM-ABC), Release 4.6C, Copyright 2001 SAP AG.

72. Sarah Moll (2005), Activity Based Costing in New Zealand, The University of Otago, Dunedin, New Zealand.

73. Sartorius K., Eitzen C. and Kamala P. (2007), "The design and Implementation of Activity Based Costing (ABC): a South African survey", Meditari Accountancy Research, Vol.15, No.2, pp. 1-21.

74. Scott W. Gray (2010), Factors that affect success in implementing activvity based cost management in a government organization: a comparative case study analysis, Naval Post graduate School Monterey, California.

75. Steven M. Kinsella (2002), Activity Based Costing Model to Cost Academic Programs and Estimate Costs for Support Servives in California Community Colleges, ProQuest Information and Learning Company.

76. Surendra P. Agrawal, Satish Mehra, Philip H. Siegel (1998), “Cost Management System: An Operational Overview”, Managerial Finance, Volume 24 (1), pp.60-77.

77. Tatsiopoulos I.P. , Panayiotou N. (2000), "The integration of activity based costing and enterprise modeling for reengineering purposes", Int. J. Production Economics, (66), pp. 33 – 44.

78. Tom Wingren (2005), Essays in Activity – Based Costing: Mass – Tailorization, Implementation and New Applications, Universitas Wasaensis.

79. Tony Adkin (2006), Case studies in performance management - A Guide from the Experts, John Wiley & Sons, Inc., Hoboken, New Jersey [2006.ISBN0471776599]


80. Troxel, R. and M. Weber (1990), “The evolution of activity-based costing”, Journal of Cost Management (Spring), pp.14-22.

81. Vivek Ghosh, Srinivasan Jandyala, Sudharsan Krishnamurthy (2002), Oracle Activity-Based Management Installation Guide, Release 11i, Oracle Corporation.

82. Yanren Xiong; Wenbin Su; Thomas W Lin (2008), "Activity-Based Costing Popularity in China", Cost Management, 22(3), ABI/INFORM Global p.40.

83. www.pearsoned.ca/highered/divisions/...acc/Ch05ManAcc.pdf, Chapter 5: Cost Allocation and Activity-Based Costing Systems.

84. Wendy Matthews, Jamie de Jager, Kerry van Harmelen, Ilse Wilson, Rowan Duval (2009), The Development of an Activity Based Costing Model to Quantify the Real Costs of Delivering Water Services in Rural Areas, Water Research Commission.

85. Wessels S. and Shotter M. (2000), "Organisational problems in respect of the implementation of activity-based costing in South Africa", Meditari Accountancy Research, Vol. 8, pp. 215-227.

86. Zhang Yi Fei and Che Ruhana Isa (2010), “Factors Influencing Activity- Based Costing Success: A Research Framework”, International Journal of Trade, Economics and Finance, Vol. 1, No. 2, August, 2010, 2010-023X.

87. Zhang Yi Fei and Che Ruhana Isa (2010), “Activity-Based Costing Success (ABC) Implementation in China: The Effect of Organizational Culture and Structure”,http://apira2010.econ.usyd.edu.au/conference_proceedings/APIR A-2010-085-Zhang-Organizational-culture-and-structure.pdf.


PHỤ LỤC

Phụ lục 1A. Phiếu điều tra

Nghiên cứu về quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động (ABC/M)

Phiếu điều tra số:Thời gian trả lời

Giới thiệu

Xin chào Quí vị. Tôi tên là Phạm Hồng Hải, Nghiên cứu sinh khóa 29 trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Tôi đang tiến hành nghiên cứu Luận án tiến sĩ với đề tài: "Nghiên cứu quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động (ABC/M) trong các công ty chế biến gỗ Việt Nam". Mục đích của luận án là trên cơ sở khái quát một số lý luận về ABC/M, nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trên thế giới và tình hình thực tiễn ở Việt Nam; từ đó làm cơ sở đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống xác định và cung cấp thông tin về chi phí kinh doanh trong các DNCN chế biến gỗ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.

Quí Công ty được lựa chọn một cách ngẫu nhiên để tham gia cuộc khảo sát này. Kính mong Ban giám đốc, Ban tài chính Quí Công ty dành chút thời gian để trả lời cho một số câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý với Quí vị là không có quan điểm nào là đúng hay sai cả, tôi mong nhận được sự trả lời trung thực của Quí vị. Hơn nữa tất cả thông tin về công ty sẽ gộp chung với các công ty khác để xử lý thống kê và đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi. Vì vậy, thông tin cá nhân và công ty sẽ không xuất hiện trong báo cáo kết quả nghiên cứu. Rất mong được sự công tác chân tình của quí vị.

Phần 1: Thông tin cá nhân

1. Giới tính của anh/chị? (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. Nam b. Nữ

2. Anh/ chị thuộc nhóm tuổi nào dưới đây? (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. 20 – 30 tuổi

b. 31 – 40 tuổi

c. 41 – 50 tuổi

d. 51 – 60 tuổi

e. Hơn 60 tuổi


3. Làm ơn cho biết trình độ học vấn cao nhất của anh/ chị? (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. PTTH

b. Trung cấp/ Cao đẳng

c. Đại học

d. Sau đại học

4. Anh/ chị đã đạt học vị cao nhất ở đâu? (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. Ở Việt Nam

b. Ở nước ngoài, làm ơn cho biết cụ thể nơi tốt nghiệp: …………….

5. Anh/ chị đã làm việc trong lĩnh vực kế toán hay tài chính bao lâu? (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. Ít hơn 5 năm

b. Từ 5 – 10 năm

c. Từ 11 – 20 năm

d. Hơn 20 năm


Phần 2: Đặc trưng của công ty

6. Anh/ chị làm ơn cho qui mô lao động của công ty (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. có dưới 5 người

b. có từ 5 - 9 người

c. có từ 10 - 49 người

d. có từ 50 - 199 người

e. có từ 200 - 299 người

f. có từ 300 – 499 người

g. có từ 500 – 999 người

h. có từ 1000 – 4999 người

i. từ 5000 người trở lên

7. Anh/ chị làm ơn cho biết qui mô nguồn vốn của công ty (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. dưới 0,5 tỷ đồng

b. có từ 0,5 - dưới 1 tỷ đồng

c. có từ 1 - dưới 5 tỷ đồng

d. có từ 5 - dưới 10 tỷ đồng

e. có từ 10 – 50 tỷ đồng

f. có từ 50 – 200 tỷ đồng

g. có từ 200 – 500 tỷ đồng

h. từ 500 tỷ đồng trở lên.

8. Anh/ chị làm ơn mô tả cấu trúc tổ chức của công ty bằng việc cho điểm theo thang điểm sau (Làm ơn khoanh tròn đáp án)



nhất

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


1


2


3


4


5

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.

Nghiên cứu quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động ABC/M trong các doanh nghiệp chế biến gỗ Việt Nam - 20


Hoàn toàn

không

Không đáng

kể

Mức

Vừa Đáng độ

phải kể cao

a. Quyền lực tập trung

b. Có thứ bậc tôn ti

c. Sự tín nhiệm dựa vào nội quy hay chuẩn nghề nghiệp

d. Khác (làm ơn chỉ ra chi tiết)

--------------

9. Anh/ chị làm ơn cho biết cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức như thế nào?

Không

a. Kiểu trực tuyến

b. Kiểu chức năng

c. Kiểu trực tuyến – tư vấn

d. Kiểu trực tuyến – chức năng

e. Theo nhóm

f. Kiểu ma trận

g. Khác (làm ơn cho biết cụ thể) ---------------------

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

(

)

(

)

Phần 3: Cấu trúc chi phí của công ty

10. Anh/ chị làm ơn cho biết các loại kỹ thuật quản trị chi phí mà công ty đã sử dụng?

Không

a. Tính chi phí chuẩn

b. Tính chi phí công việc

c. Tính chi phí quá trình

d. Tính chi phí theo mục tiêu

e. Loại khác (làm ơn cho biết kỹ thuật cụ thể) -------


Ít quan

Cực

kỳ

trọng

11. Anh/ chị làm ơn cho biết mức độ quan trọng của mỗi nhân tố sau đây trong tính giá sản phẩm/ dịch vụ (Làm ơn khoanh tròn đáp án)


Không Khá

Rất

quan quan

quan

trọng

trọng trọng

quan






trọng

a. Chi phí sản phẩm/ dịch vụ

1

2

3

4

5

b. Khách hàng

1

2

3

4

5

c. Đối thủ cạnh tranh

1

2

3

4

5

d. Nhân tố khác

1

2

3

4

5

Ít quan

Cực

kỳ

trọng

12. Anh/ chị làm ơn cho biết mức độ quan trọng của dự toán chi phí tới mỗi chức năng sau:(Làm ơn khoanh tròn đáp án)


Không Khá

Rất

quan quan

quan

trọng

trọng trọng

quan






trọng

a. Kiểm soát chi phí

1

2

3

4

5

b. Đánh giá hoạt động

1

2

3

4

5

c. Sự bồi thường

1

2

3

4

5

d. Lập kế hoạch hoạt động

1

2

3

4

5

e. Các quyết định phân quyền

1

2

3

4

5

f. Chức năng khác: --------------

1

2

3

4

5

Ít quan

trọng

Cực kỳ quan trọng

5

13. Anh/ chị làm ơn cho biết mức độ quan trọng của mỗi nhân tố dưới đây trong phân bổ chi phí chung của công ty (Làm ơn khoanh tròn đáp án)


Không Khá

Rất

quan quan

quan


a. Kiểm soát chi phí sản phẩm/

trọng


1


2

trọng


3

trọng


4


1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


dịch vụ

b. Định giá sản phẩm/ dịch vụ

c. Báo cáo bên ngoài

d. Kế hoạch sản xuất/ dịch vụ

e. Sự tăng thêm/ giảm bớt sản phẩm/dịch

f. Đánh giá bộ phận

g. Đánh giá hoạt động của các nhà quản trị

h. Nhân tố khác: -----------------

14. Trong công ty anh/ chị, tiêu thức phân bổ nào dưới đây được sử dụng để phân bổ chi phí kinh doanh chung tới sản phẩm/ dịch vụ?

Không

a. Số giờ lao động trực tiếp

b. Tiền lương lao động trực tiếp

c. Số giờ máy hoạt động

d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

e. Lượng sản xuất/dịch vụ khách hàng

f. Tiêu thức phân bổ khác ----------------------------

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

( )

15. Tại công ty, tổng chi phí được chia theo tỷ lệ như thế nào theo danh mục

dưới đây?


a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

b. Chi phí lao động trực tiếp

c. Chi phí sản xuất chung

------------- %

------------- %

------------- %

16. Trong tương lai gần, anh chị mong đợi như thế nào về sự tự quan giữa chi

phí chung với chi phí sản xuất/ dịch vụ nhằm thay đổi công ty? (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. Tăng một cách bền vững

b. Tăng không đáng kể

d. Giảm không đáng kể

e. Giảm đáng kể


c. Duy trì ổn định f. Không biết

17. Anh/ chị có hài lòng với phương pháp phân bổ chi phí chung hiện tại và hệ thống tính chi phí sản xuất/ dịch vụ không? (Làm ơn khoanh tròn đáp án)

a. Rất hài lòng, không yêu cầu cải thiển

b. Chấp nhận được, mặc dù cải thiện một vài yếu tố có thể có ích

c. Cần cải thiện nhưng vẫn chưa có khả năng

d. Thất vọng, hệ thống yêu cầu phải cải thiện về căn bản.

Phần 4: Sự tiếp nhận ABC/M

Trước khi trả lời những câu hỏi sau, anh/ chị làm ơn đọc định nghĩa sau


Quản trị chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động (được viết tắt là ABC/M – Activity Based Cost Management trong tiếng Anh) là một hệ thống thông tin được phát triển vào những năm 1980 để khắc phục một số hạn chế của hệ thống tính chi phí kinh doanh truyền thống và để tăng cường những lợi ích của hệ thống tới việc ra quyết định chiến lược. ABC/M bao gồm 2 bộ phận, đó là: Tính chi phí kinh doanh theo quá trình hoạt động (được viết tắt là ABC – Activity Based Costing trong tiếng Anh) và quản trị theo quá trình hoạt động (được viết tắt là ABM – Activity Based Management). ABC không phải là hệ thống kế toán tài chính nhưng là một phương pháp cung cấp hiệu quả hơn các thông tin cho nhà quản trị để ra quyết định bằng việc đo các khoản chi phí, các hoạt động của quá trình kinh doanh và sản lượng đầu ra. ABM là việc sử dụng hiệu quả thông tin của ABC nhằm giúp các tổ chức thực hiện sứ mệnh của mình trong việc cải thiện chất lượng và việc vận chuyển các sản phẩm/dịch vụ.

Anh/ chị làm ơn cho biết mức độ quan trọng của mỗi nhân tố cho dưới đây

Cực kỳ quan trọng 5

trong quyết định để tiếp nhận ABC/M (Làm ơn khoanh tròn đáp án)



Không

Ít

Khá

Rất

quan

quan

quan

quan

trọng

trọng

trọng

trọng

18. Sự ủng hộ mạnh mẽ của ban quan 1

2

3

4

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/09/2022