Các Hợp Chất Có Khả Năng Chống Viêm Hoặc Cải Thiện Tính Kháng Insulin



STT


Tên Khoa học

Bộ phận

dùng

Các dịch chiết

Thành phần hóa học

Mô hình

kiểm tra


Kết quả


(Apocynaceae)- Dây thìa canh





↓triglyceride

↓ALT, AST,

↑HDL,

↑insulin [68]


11

Nelumbo nucifera (Nelumbonaceae)

- Sen


Hạt


Ethanol


-


Chuột

STZ

↓Glucose, ↓ lipid, ↓ALT,

↓AST,

↑insulin [42]


12


Ocimum basilicum (Lamiaceae)- Húng quế


Thân và lá


Dichlorometh

-ane: metanol (1: 1)


-


Chuột

alloxan

↓Glucose, ↑ dung nạp glucose, ↑ glycogen,

↓cholesterol

[71]


13

Stevia rebaudiana (Asteraceae)-Cỏ

ngọt



Nước


-


Chuột

STZ

↓Glucose,

↓HbA1c, ↑ glycogen, ↑

insulin [26]


14

Retama raetam

(Fabaceae)

Toàn

bộ

cây


Nước, ethanol


-

Chuột

STZ

↓Glucose

[120]


15


Aegle marmelos (Rutaceae)- Cây quách


Lá, hạt, quả


Ethanol, nước


Aegeline 2, Coumarin, Flavonoid, Alkaloid


Chuột

STZ

↓Glucose,

↓ HbA1c,

↑C-peptide,

↑dung nạp

glucose,

↑glycogen,

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 205 trang tài liệu này.

Nghiên cứu phân lập và tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường type 2 của các hoạt chất sinh học từ một số loài thực vật thu hái tại miền Trung - 6



STT


Tên Khoa học

Bộ phận

dùng

Các dịch chiết

Thành phần hóa học

Mô hình

kiểm tra


Kết quả







↑insulin

[120]


16


Allium sativum

(Alliaceae) -Tỏi


Rễ


Diallyl disulphide oxide, Ajoene,

Allyl propyl disulfide, S-

allyl cysteine, S-allyl mercaptocystei

ne


Chuột

STZ


↓Glucose,

↓lipid,

↑insulin,

↓stress oxy

hóa [120]


17

Averrhoa bilimbi (Oxalidaceae) -

Khế tàu



Nước


-


Chuột

STZ


↓Glucose,

↓lipid [120]


18


Lycium barbarum (Solanaceae)- Câu kỷ


Quả


Ethanol


Polysaccharide


Chuột

STZ,

thỏ

Alloxan

↓Glucose,

↓stress oxy

hóa,

↑GLUT4,

↑insulin

[120]


19

Cinnamomum zeylanicum (Lauraceae) -

Quế



Ethanol


-


Chuột

Alloxan


↓Glucose

[120]

20

Momordica

charantia

Toàn

bộ

Methanol,

nước,

Charantin,

Momordicin,

Chuột

SZT

↓Glucose,

↓HbA1c,



STT


Tên Khoa học

Bộ phận

dùng

Các dịch chiết

Thành phần hóa học

Mô hình

kiểm tra


Kết quả


(Cucurbitaceae)

- Khổ qua

cây

chloroform

Galactose- binding lectin Non-bitter, Diosgenin, Cholesterol, lanosterol, β- sitosterol, Cucurbitacin

glycoside


↓stress oxy

hóa,

↑glycogen

[120]


21

Mangifera indica (Anacardiaceae

) - Xoài

Lá, thân, vỏ,

quả


Nước, ethanol

Mangiferin, Phenolics, Flavonoid

Chuột

STZ,

chuột

Alloxan


↓Glucose

[120]


22

Aloe vera (Liliaceae ) - Lô hội



Ethanol

Pseudoprototin osaponin, Prototinosaponi

n

Chuột

Db/db

↓ HbA1c

[120]


23

Piper betle (Piperaceae ) – Trầu không



Nước


-


Chuột

STZ

↓Glucose,

↓ HbA1c

[120]


24

Annona squamosa (Annonaceae) -

Na


Lá,

quả


Nước, ethanol


-

Chuột

STZ,

thỏ

Alloxan

↓Glucose,

↓lipid [120]


1.3.1.2. Cải thiện tính kháng insulin của một số hợp chất từ thực vật

Kháng insulin từ lâu đã được coi là một dấu hiệu chính cho nguyên nhân và


bệnh sinh của ĐTĐ type 2. Các mô hình động vật thí nghiệm và nghiên cứu dịch tễ học ở người cho thấy kháng insulin và viêm được liên kết trực tiếp với nhau trong quá trình phát triển của ĐTĐ type 2 [49]. Sự gia tăng khối lượng mô mỡ quan sát thấy trong béo phì có thể dẫn đến sự kích hoạt hệ thống miễn dịch bẩm sinh, do đó, có thể dẫn đến kháng insulin và ĐTĐ type 2 theo thời gian [167]. Sự phát triển của kháng insulin chủ yếu liên quan đến các phản ứng viêm đặc hiệu gây ra bởi các chất trung gian gây viêm hoặc stress oxy hóa khác nhau đáng chú ý là các cytokine tiền viêm như TNF-α, IL-1β, IL-6 và IL-8 [128]. Tăng tiết cytokine bởi cả tế bào miễn dịch và tế bào mỡ được quan sát thấy với bệnh béo phì và gây kháng insulin thông qua nhiều cơ chế bao gồm kích hoạt serine/threonine kinase, giảm biểu hiện IRS-1, GLUT-4 và PPARγ [128].

Nhiều nghiên cứu cho thấy các phương pháp điều trị miễn dịch có thể cải thiện đường huyết, tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. Những nghiên cứu này tạo thành một bằng chứng về khái niệm rằng viêm mãn tính có liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh ĐTĐ type 2 và do đó việc nghiên cứu nhắm vào mục tiêu điều trị tình trạng viêm có thể cải thiện được kháng insulin ở bệnh ĐTĐ type 2, ngăn chặn sự tiến triển cũng như biến chứng của bệnh [122]. Trong những năm gần đây, các nhà nghiên cứu đã chứng minh các đặc tính chống viêm và kháng insulin của nhiều sản phẩm tự nhiên. Đáng chú ý là các tác nhân trị liệu hiệu quả trong việc kiểm soát nhiều loại bệnh viêm chủ yếu nhằm vào các đại thực bào và các sản phẩm của chúng. Nhiều nghiên cứu đã tập trung rộng rãi vào việc chống viêm và hội chứng chuyển hóa. Ví dụ, ức chế chống TNF-α có thể cải thiện tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Thuốc đối kháng thụ thể IL-1β đã được báo cáo là làm tăng độ nhạy cảm insulin ở bệnh nhân ĐTĐ type 2. Do đó, các nghiên cứu về chống viêm đã trở thành mục tiêu chính để phòng ngừa và điều trị bệnh béo phì liên quan đến kháng insulin [122].


Bảng 1.5. Các hợp chất có khả năng chống viêm hoặc cải thiện tính kháng insulin


STT

Mẫu nghiên

cứu

Thành phần hóa học

Mô hình kiểm

tra

Kết quả

Chống viêm


1

Solanum lycopersicum (Cà chua)


Acid ferulic

Gây viêm bằng LPS trong đại thực bào

↓cytokine tiền viêm (IL-1β, TNF-α và NFκB)

[38]


2


Hibiscus tilliaceus

(Tra làm chiếu)


Acid Hydroxyanthranilic

Viêm do LPS gây

ra ở tế bào RAW

264.7 và trong đại thực bào phúc

mạc chuột


↓NO, IL-1β, IL-6

và TNF-α, ↑IL- 10, ↓NFκB [38]


3


Nepenthes mirabilis ( Nắp ấm)


Terpene và polyphenol

Viêm gây ra bởi LPS trong các tế bào đuôi gai có nguồn gốc từ tủy

xương


↓IL-6, IL-12 và TNF-α [38]


4


Allium cepa (Hành tây) Camellia sinensi

(Trà xanh)


Quercetin


Gây viêm khớp ở chuột bằng carrageenan (viêm cấp tính và mãn tính)

Giảm đáng kể khối lượng phù cả ở viêm cấp tính và mãn tính, tương đương với tác dụng của phenylbutazone

[38]


5

Cymbopogon citratus ( (Sả)


Luteolin

Viêm do LPS

gây ra ở tế bào

RAW 264.7

↓NO, IL-1β, IL-6 và TNF-α [38]

6

Ampelopsis

Phloretin và 5,7,3, 5′-

Viêm do LPS

↓NO, ức chế hoạt


STT

Mẫu nghiên

cứu

Thành phần hóa học

Mô hình kiểm

tra

Kết quả


cantoniensis

(Chè dây)

tetrahydroxyflavanone

gây ra ở tế bào

RAW 264.7

động của iNO

[146]


7


Nardostachys jatamansi (Cam tùng)


Các sesquiterpenoid

Gây viêm bằng LPS ở tế bào tế bào thần kinh đệm BV2

↓ iNOS và COX- 2, ↓cytokine tiền viêm như IL-1β, IL-12 và TNF-α

[166]


8


Opuntia ficus (Xương rồng Nopal)


Các isorhamnetin glycoside

Các mô hình viêm in vitro in vivo khác nhau (gây ra bởi LPS và dầu

croton)

Ức chế phù tai tương đương với các indomethacin,

↓COX-2, TNF-α và IL-6 [34]



Isogarcinol;





andrograpanin;





hinokitiol;




9


Hợp chất thương mại

tectorigenin; α-iso- cubebene; schisantherin A;

psoralidin;


Mô hình động vật (gây viêm bởi LPS)

↓IL-1β, IL-6,

TNF-α, NO,

COX-2 và iNOS [28]



formosumone A;





isofraxidin; axit





maslinic, mangiferin



10

Momordica

Saponin

Tế bào

↓COX-2, iNOS,


STT

Mẫu nghiên

cứu

Thành phần hóa học

Mô hình kiểm

tra

Kết quả


cymbalaria

(Thuộc chi mướp đắng)


RAW264.7

được kích thích bằng LPS

NO, và các cytokine [134]


11


Diospyros lotus


Myricetin

Mô hình in vivo in vitro (chuột và tế bào RAW264.7 gây

viêm bằng LPS)

NO, iNOS, TNF-α, IL-6 và IL-12; COX-2,

iNOS và NF-κB [56]

Cải thiện tính kháng insulin


12


Hợp chất thương mại


Naringenin


Tế bào cơ xương kháng insulin gây bởi TNF- α

Cải thiện dung nạp glucose và insulin, tăng cường hoạt động của GLUT4 và hấp thu glucose

[97]


13


Camellia sinensis (Trà xanh)


Flavonoid


Tế bào HepG2 kháng insulin gây bởi TNF- α

Ức chế p38, JNK1/2, iNOS và COX-2, tăng cường hấp thu

glucose [72]


14


Nelumbinis Plumula (Tim sen)


Alkaloid

Mô hình nuôi chuột béo in vivo gây ra gan nhiễm mỡ

Kháng insulin

được cải thiện và

↓các cytokine,

khôi phục IRS-1 và ngăn chặn sự


STT

Mẫu nghiên

cứu

Thành phần hóa học

Mô hình kiểm

tra

Kết quả





biểu hiện của

phosphoryl hóa JNK [159]





↑phosphoryl hóa





tyrosine và kích




TNF- α được sử

hoạt thụ thể


15


Hợp chất thương mại


Acid caffeic và acid cinnamic

dụng để gây

kháng insulin ở tế bào gan chuột

insulin, ↑biểu hiện thụ thể

insulin, PI3K,




FL83B

tổng hợp





glycogen





và ↑GLUT-2 [80]


16


Hợp chất thương mại


4-Hydroxyisoleucine


Insulin được sử dụng ở nồng độ khác nhau để

phát triển tế bào

↓TNFα, ↑hấp

thu glucose,

↑biểu hiện của

IRS1, ↑GLUT4




gan HepG2

và ức chế biểu




kháng insulin

hiện của p-IRS-1





(Ser307) [73]


17

Poria cocos

(Phục linh)


Pachymic acid

Tế bào mỡ 3T3- L1

↑Hấp thu glucose

và phosphoryl hóa IRS-1 [82]




TNF- α gây

↑Hấp thu glucose,


18


Hợp chất thương mại


Isoorientin

kháng insulin ở

tế bào mỡ 3T3- F442A và tế bào

kích hoạt con

đường dẫn tín hiệu insulin trong




mỡ người

tế bào mỡ (IRS-1,

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/07/2022