Mẫu nghiên cứu | Thành phần hóa học | Mô hình kiểm tra | Kết quả | |
PI3K) [31] | ||||
19 | Panax ginseng (Nhân sâm) | Ginsenoside Rb2 | TNF-α gây kháng insulin ở tế bào mỡ 3T3- L1 | ↑Hấp thu glucose, ức chế biểu hiện của các yếu tố gây viêm, ↓kháng insulin [61] |
20 | Hợp chất thương mại | Myricetin | Mô hình nuôi chuột chế độ ăn nhiều béo in vivo | Chống lại bệnh béo phì và kháng insulin, ↓nồng độ cytokine huyết thanh [58] |
21 | Mangifera indica (Xoài) | Mangiferin | Mô hình chuột với chế độ ăn giàu chất béo | Cải thiện độ nhạy insulin,↑nồng độ adipokine và ↓TNF-α [132] |
22 | Coptis chinensis (Hoàng liên chân gà) | Berberine | Mô hình chuột với chế độ ăn giàu chất béo | ↓Triglyceride, ↓cholesterol, ↓kháng insulin, ức chế biểu hiện TNF-α, ↑biểu hiện IRS-1 [99] |
23 | Rosmarinus officinalis (Hương Thảo) | Rosmarinic acid | Mô hình chuột với chế độ ăn giàu chất béo | ↑Nhạy cảm với insulin, ↑hoạt động của GLUT- 4 [131] |
24 | Hợp chất | Naringenin | Tế bào cơ L6 | ↑Hấp thu glucose, |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Thuốc Và Nhóm Thuốc Chống Tăng Đường Huyết
- Giới Thiệu Về Cây Lá Đắng (Vernonia Amygdalina Del.)
- Các Hợp Chất Có Khả Năng Chống Viêm Hoặc Cải Thiện Tính Kháng Insulin
- Các Loại Thực Vật (20 Loài) Được Thu Nhận Tại Miền Trung Việt Nam
- Thành Phần Dinh Dưỡng Trong Khẩu Phần Ăn Của Chuột Thí Nghiệm
- Chuẩn Bị Cao Hỗn Hợp Các Thảo Dược Có Khả Năng Hạ Đường Huyết
Xem toàn bộ 205 trang tài liệu này.
Mẫu nghiên cứu | Thành phần hóa học | Mô hình kiểm tra | Kết quả | |
thương mại | gây kháng insulin bởi palmitate | ↑GLUT4 [66] | ||
↓Cytokine viêm, | ||||
25 | Hợp chất thương mại | Resveratrol, quercetin | TNF-α gây kháng insulin ở tế bào mỡ người | ↓hoạt động phiên mã NF-kB, ↓phosphoryl hóa JNK, ↓tính kháng |
insulin [59] |
1.3.1.3. Các hợp chất phân lập từ thực vật có khả năng ức chế enzym α-amylase hoặc α-glucosidase
Hiện nay, bệnh ĐTĐ được kiểm soát bằng nhiều hướng như sử dụng thuốc duy trì lượng glucose trong máu ổn định như kích thích bài tiết insulin (Sulfonylurea); giảm sự tân tạo glucose ở gan (Biguanide); chất ức chế tiêu hóa và hấp thu tinh bột (Glucobay); thuốc cảm ứng độ nhạy của insulin (Thiazolidinediones) [106]. Nhìn chung, các liệu pháp này có tác dụng nhất định, công dụng chính của các nhóm thuốc này là hạ đường huyết hoặc cung cấp insulin thay thế tạm thời cho người bệnh ĐTĐ. Trong những thập kỷ qua, các nhà khoa học trên thế giới rất nỗ lực nghiên cứu để khám phá và phát triển các hợp chất từ thiên nhiên có khả năng ức chế α-amylase và α-glucosidase nhằm tìm ra nhưng sản phẩm tiềm năng cho điều trị bệnh điều trị bệnh ĐTĐ. Có rất nhiều hợp chất tham gia ức chế α-amylase và α-glucosidase được tìm thấy trong thực vật, như các terpene, alkaloid, flavonoid, glycoside, phenol… [148], [165]. Bảng 1.6 là danh sách các loại dịch chiết và hợp chất chiết xuất từ thực vật ức chế α-amylase và α-glucosidase được thể hiện bằng giá trị IC50 (nồng độ gây ức chế tối đa 50% hoạt độ của enzyme). Bảng 1.6. Các dịch chiết và hợp chất chiết xuất từ thực vật ức chế α-amylase hoặc
α-glucosidase
Thực vật | Bộ phận thu hái | Dịch chiết/ Hoạt chất | IC50 | |
Ức chế enzyme α-amylase | ||||
1 | Syzygium aqueum | Lá | Myricetrin; 4- hydroxybenzaldehyde; europetin-3-O-rhamnoside; phloretin và myrigalone-G; myrigalone-B | 1,9; 20; 2,3; 31; 33 và 8,3 µM [103] |
2 | Wedelia chinensis | Lá | Jaceosidin; pomonic acid; pomolic acid | 112.8; 420.7; 395.6 µg/ml [145] |
3 | Salvia chloroleuca | Các bộ phận trên không | Luteolin 7-O-glucoside; luteolin 7-O-glucuronide và diosmetin 7-O-glucuronide | 81,7; 61,5, và 76,3 µM [36] |
4 | Bergenia ciliata | Lá | (-)-catechin gallato và (-)- epicatechin gallato (−)-3-Ogalloylepicatechin và (−)-3- O -galloylcatechin | 401; 739; 739 và 401 μM [41] |
5 | Carica papaya (Đu đủ) | Hạt | Hexane | 76,96 mg/ml [150] |
6 | Ficus carica (Sung ngọt) | Quả | Ethanol | 315,89 μg/ml [29] |
7 | Citrus paradise | Vỏ | Pectin | 0,41 mg/ml [29] |
8 | Coriandrum sativum (Rau mùi) | Hạt | Dịch chiết nước | 0,294 mg/ml [29] |
Thực vật | Bộ phận thu hái | Dịch chiết/ Hoạt chất | IC50 | |
9 | Olea europia (Ô liu) | Axit Oleanolic | 0,1 mg/ml [29] | |
10 | Phyllanthus amarus (Diệp hạ châu) | Axit oleanolic : axit ursolic (2:1) | 2,01 μg/ml [148] | |
11 | Gnetum gnemon (Rau lá bép) | Nội nhũ | Gnetin C; gnemonoside C; và gnemonoside D | 203; 840 và 277 μg/ml [148] |
12 | Citrus medica (Thanh yên) | vỏ | n- Hexan | 0,62 mg/ml [148] |
13 | Polyscias fruticosa (Đinh lăng) | Lá | 3-O-[β-d-glucopyranosyl- (1→4)-β-d- glucuronopyranosyl] oleanolic acid 28-O-β-d- glucopyranosyl ester | 27,1 µg/ml [100] |
14 | Dianthus basuticus | Toàn bộ cây | Chiết xuất saponin | 4,18 mg/ml [108] |
15 | Hợp chất thương mại | Lá | Rutin; hyperoside; isoquercitrin; taxifolin; luteolin; quercetin; apigenin; naringenin; kaempferol và isorhamnetin | 59,12; 82,29; 52,18; 60,48; 46,81; 62,37; 25,14; 50,15; 30,48 và 28,46 µM [98] |
16 | Triticum aestivum (Lúa mì) | Chồi | Axit-Aminobutyric và axit ferulic | 5,4 và 9,5 mM [87] |
17 | Ruta chalepensis | Lá | Quinoline và Quinazoline | 179 và 55,4 |
Thực vật | Bộ phận thu hái | Dịch chiết/ Hoạt chất | IC50 | |
µg/ml [119] | ||||
18 | Camellia sinensis (Chè xanh) | Lá | Kaempferol diglycoside | 0,09 μM [79] |
19 | Vaccinium arctostaphylos | Quả chín | Malvidin-3-O-β-glucoside | 0,329 mM [112] |
20 | Curcuma longa (Nghệ) | Củ | Curcumin và bisdemethoxycurcumin | 6,99 và 1,79 μM [155] |
Ức chế enzyme α-glucosidase [165] | ||||
21 | Tribulus longipetalus | Lá | (25S) -5α-furastan-3β; 22,26-triol và gitogenin | 33,5 và 37,2 μM |
22 | Scrophularia ningpoensis (Quảng huyền sâm) | Rễ | D-Galactopyranosyl harpagoside; 8-O-feruloyl harpagide; 8-O- (coumaroyl) harpagide; và ninpogenin | 2,16; 3,02; 3,09 và 1,54 mM |
23 | Glinus oppositifolius (Rau đắng đất) | Thân và lá | glinoside C; 3-O- (β-D- xylopyranosyl) - spergulagenin A ; spergulacin; spergulin A; spergulacin A và spergulin B | 127; 1654; 628; 143, 694 và 1783 μM |
24 | Piper sarmentosum (Lá lốt) | Lá | chaplupyrrolidones A và B | 7820 và 430 μM |
25 | Murraya koenigii (Cà ri Ấn Độ) | Quả | bisgerayafoline D; bismahanimbinol bispyrayafoline; O-methyl mahanine; O-methyl | 38,7; 51,3; 29,1; 46,1; 77,5 và 21,4 μM |
Thực vật | Bộ phận thu hái | Dịch chiết/ Hoạt chất | IC50 | |
mukonal và mahanine | ||||
26 | Commelina communis (Rau trai thường) | Phần trên không | Isoquercitrin; swertisin; vitexin và isorhamnetin-3- O-rutinoside | 0,24; 0,37; 0,42 và 0,51 mM |
27 | Eucommia ulmoides (Đỗ trọng) | Lá | flavonoid glycoside | 0,25 μM |
28 | Achillea fragrantissima | Thân và lá | quercetin-3,6,7-trimethyl ether; isovitexin-4′-methyl ether; isovitexin; acaetin-6- C-(6″-acetyl-β-D- glucopyranoside)-8-C-α-L- arabinopyranoside | 14,5; 83,57; 34,37; và 1,5 mg/ml |
29 | Brickellia cavanillesii | Phần trên không | Acacetin và quercetin | 0,16 và 0,53 mM |
30 | Aquilaria sinensis (Bạch mộc hương) | Lá | Aquilarisinin; aquilarisin; hypolaetin 5-O-β-D- glucuronopyranoside; aquilarixanthone; Mangiferin; iriflophenone 2- O-α-L-rhamnopyranoside; iriflophenone 3-C-β-D- glucoside và iriflophenone 3,5-C-β-D- diglucopyranoside | 273,7; 634,7; 298,9; 678.1; 299,7; 366,7; 404,7 và 454,4 μM |
Thực vật | Bộ phận thu hái | Dịch chiết/ Hoạt chất | IC50 | |
31 | Dioscorea opposita (Khoai mài) | Thân rễ củ tươi | trans-Np- coumaroyltyramine; 1,7-bis (4-hydroxyphenyl) heptan- 3,5-diol và 6 -hydroxy- 2,4,7-trimethoxyphe-nanth- rene | 0,40; 0,38 và 0,77 mM |
32 | Cyperus rotundus (Củ gấu) | Thân rễ | Stilbene dimmers - cassigarol E; scirpusin A và scirpusin B | 210,5; 168,1 và 94,3 μM |
2,3-Di-O-galloyl-1,5- | ||||
anhydro-D-glucitol; 2,4-di- | ||||
O-galloyl-1,5-anhydro-D- | ||||
glucitol; ginnalin A; 3,6-di- | 1745,78; | |||
33 | Acer rubrum (Phong đỏ) | O-galloyl-1,5-anhydro-D- glucitol; 2,4,6-tri-O-galloyl- 1,5-anhydro-D-glucitol; | 1221,84; 95,38; 88,42; 8,26; 317 và | |
methyl gallate và 3,4- | 6541,11 μM | |||
dihydroxy-5- | ||||
methoxybenzoic axit methyl | ||||
ester | ||||
unicatannin C; hippomanin | ||||
A; gemin D; 3,4,6-tri-O- | 80,34; 118,19; | |||
34 | Punica granatum (Lựu) | Hoa | galloyl-β-D-glucose; axit gallic 3-O-β -D- (6′-O- | 64,19; 56,43; 737,18; và 79,78 |
galloyl) -glucopyranoside và | μM | |||
phloridzin |
Thực vật | Bộ phận thu hái | Dịch chiết/ Hoạt chất | IC50 | |
36 | Scrophularia ningpoensis (Quảng huyền sâm) | Rễ | Phenylpropanoid glycosides darendoside B; acteoside; và 2- (3-hydroxy-4- methoxyphenyl) etyl-O-α-L- arabinopyranosyl- (6) -O- [6-deoxy-α-L- mannopyranosyl- (1 → 3)] - β-D-Glucopyranoside | 5,51; 1,62 và 12,01 mM |
36 | Fagara tessmannii | vỏ | axit vanillic | 69,4 μM |
1.3.2. Tình hình nghiên cứu về thảo dược trong điều trị ĐTĐ tại Việt Nam
Nhiều tác giả trên thế giới đã nghiên cứu và phát hiện được tác dụng hạ đường huyết của một số thực vật. Ở nước ta một số nghiên cứu cũng đã chỉ ra tác dụng hạ đường huyết của mướp đắng, dây thìa canh, thổ phục linh. Tuy nhiên trong kho tàng kinh nghiệm dân gian vẫn còn nhiều cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ĐTĐ chưa được phát hiện.
Một số sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường dưới dạng thực phẩm chức năng được biết đến như sản phẩm Diabetna chiết xuất từ dây thìa canh, Diabetna được bào chế từ công thức tối ưu cho cơ địa người Việt Nam dựa trên công trình nghiên cứu của Trần Văn Ơn cùng các cộng sự, Diabetna không chỉ giúp hạ và ổn định đường huyết hiệu quả, hạ HbA1c, mà còn giúp người bệnh phòng ngừa các biến chứng ĐTĐ [169]. Phạm Lan Anh đã thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng kiểm soát glucose máu sau ăn và hiệu quả lâu dài trên người khỏe và bệnh nhân ĐTĐ type 2 của sản phẩm Voscap (chiết xuất từ lá vối, ổi, sen). Kết quả nghiên cứu cho thấy trên bệnh nhân ĐTĐ type 2, glucose máu sau ăn ngày uống Voscap thấp hơn ngày không uống tại thời điểm 15 phút: 11,30 mmol/l so với 10,54 mmol/l và 30 phút là 13,58 so với 12,25 mmol/l. Voscap đã có hiệu quả giảm rò rệt đường máu, HbA1c và chỉ số kháng