Đối Chiếu Và Tìm Mối Liên Quan Của Một Số Yếu Tố Khác Và Mô Học.


3.2.2.4. Đặc điểm xâm nhập mạch của UTBMTBG

Bảng 3.11: Tình trạng xâm nhập mạch trong UTBMTBG


Xâm nhập mạch máu

n

%

40

58,82

Không

28

41,18

Tổng

68

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 178 trang tài liệu này.


Nhận xét:

Chúng tôi chỉ NC xâm nhập mạch ở những mẫu mô sau phẫu thuật (68 trường hợp), trong khi mẫu sinh thiết kim khó xác định do mẫu mô quá nhỏ. Tình trạng xâm nhập mạch được phát hiện ở 40 trường hợp (58,82%), không xác định được xâm nhập mạch là 28 trường hợp (41,18%).


A B Ảnh 3 7 UTBMTBG xâm nhập mạch A HE x 100 mã số 1073 18 B HE x 200 mã số SU 9608 3 1A B Ảnh 3 7 UTBMTBG xâm nhập mạch A HE x 100 mã số 1073 18 B HE x 200 mã số SU 9608 3 2


A

B


Ảnh 3.7. UTBMTBG xâm nhập mạch (A) (HE x 100, mã số: 1073-18);

(B) (HE x 200, mã số: SU 9608).


3.2.2.5. Đặc điểm xơ hóa gan trong UTBMTBG

Bảng 3.12: Phân bố tình trạng xơ hóa gan trong UTBMTBG


Tình trạng xơ hóa

n

%

Không xơ hóa

Độ xơ hóa F0

25

36,76


Có xơ hóa

Độ xơ hóa F1

0

0

Độ xơ hóa F2

0

0

Độ xơ hóa F3

17

25

Độ xơ hóa F4

26

38,24

Tổng

68

100

Nhận xét:

Do các mảnh sinh thiết nhỏ đa phần chỉ lấy được vào mô u, nên chúng tôi chỉ đánh giá tình trạng xơ hóa gan phối hợp quanh u trên các mảnh bệnh phẩm mổ (68 trường hợp). Có 43/68 (63,24%) UTBMTBG có xơ hóa gan kèm theo, trong đó chủ yếu mức độ xơ hóa F4 với 26/68 (38,24%) và 17/68 (25%) xơ hóa mức độ F3. Không gặp độ xơ hóa F1 và F2.

3.3. Đối chiếu và tìm mối liên quan của một số yếu tố khác và mô học.

3.3.1. Đối chiếu giữa kích thước u với độ mô học trong UTBMTBG Bảng 3.13. Đối chiếu giữa kích thước u với độ mô học‌


Kích thước u

Độ mô học

< 2cm

≥ 2cm

p

n

%

n

%

Biệt hóa cao

(n = 26)

4

28,57

22

12,50

0,105

Biệt hóa vừa

(n = 108)

8

57,14

100

56,82

1

Biệt hóa kém/ không

(n = 56)

2

14,29

54

30,68

0,24

Tổng

14

176



Nhận xét:

Đánh giá, đối chiếu kích thước UTBMTBG phân theo mức (UTBMTBG nhỏ <2cm và không nhỏ ≥ 2cm) với độ mô học. Tuy nhiên, NC này không thấy có mối liên quan giữa các nhóm kích thước u < 2cm và ≥ 2cm khi đối chiếu với 3 nhóm biệt hóa cao, biệt hóa vừa và biệt hóa kém/không với p > 0,05.

3.3.2.Đối chiếu giữa nồng độ AFP huyết thanh với độ mô học trong UTBMTBG

Bảng 3.14. Liên quan giữa nồng độ AFP huyết thanh với độ mô học


AFP

Độ mô học

≥ 20ng/mL

< 20ng/mL


p

n

%

n

%

Biệt hóa cao


(n = 26)


4


5,88


22


18,03


0,026

Biệt hóa vừa


(n = 108)


37


54,41


71


58,19


0,648


Biệt hóa kém/ không (n= 56)


27


39,7


29


23,77


0,03

Tổng

68

122



Nhận xét:

Nhóm nồng độ AFP ≥ 20ng/mL có tỷ lệ 35,79% (68 trường hợp) thấp hơn so với nhóm AFP < 20ng/mL 64,21% (122 trường hợp).

Độ biệt hóa càng cao thì nồng độ AFP càng thấp với p = 0,026; độ biệt hóa càng kém/không thì nồng độ AFP càng cao với p = 0,03.


3.3.3. Đối chiếu giữa típ MBH với độ mô học trong UTBMTBG

Bảng 3.15. Liên quan giữa típ MBH với ĐMH của UTBMTBG


ĐMH


Típ mô học

Biệt hóa cao

Biệt hóa vừa

Biệt hóa

kém/không


Tổng

n

%

n

%

n

%


26

14,86

102

58,29

47

26,86

175

(96,2)

không

0

0

1

14,29

6

85,71

7 (3,8)

p

0,59

0,022

0,002



Tuyến nang

5

10

29

58

16

32

50

(27,5)

không

21

15,91

74

56,06

37

28,03

132

(72,5)

p

0,35

0,87

0,59



Đặc

1

2,86

9

25,71

25

71,43

35

(19,2)

không

25

17

94

63,95

28

19,05

147

(80,8)

p

0,33

0,0001

0,0001


Tổng

26

103

53

182

Nhận xét:

Có mối liên quan giữa típ bè với độ biệt hóa vừa và biệt hóa kém/không với p lần lượt là 0,02 và 0,002.

Típ tuyến nang ở nhóm biệt hóa cao (10%), ít hơn so với nhóm biệt hóa vừa 58% và biệt hóa kém/ không 32%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với giá trị p lần lượt là 0,35; 0,87 và 0,59.

Có mối liên quan giữa típ đặc với hai nhóm biệt hóa vừa và biệt hóa kém/không với giá trị p= 0,00001.


3.3.4. Đối chiếu giữa xâm nhập mạch với độ mô học trong UTBMTBG Bảng 3.16: Đối chiếu tình trạng xâm nhập mạch với độ mô học‌


Tình trạng xâm nhập

Độ mô học

Có xâm nhập

Không xâm nhập

p

n

%

n

%

Biệt hóa cao


(n = 2)


0


0


2


7,14


0,166

Biệt hóa vừa


(n = 41)


24


60


17


60,72


1

Biệt hóa kém/ không


(n = 25)


16


40


9


32,14


0,455

Tổng

40

28



Nhận xét:

Nhóm u có xâm nhập mạch chiếm tỷ lệ 58,82% (40 trường hợp) cao hơn so với nhóm không xâm nhập mạch 41,18% (28 trường hợp).

Tỉ lệ các mức độ biệt hóa vừa, kém/ không ở cả hai nhóm xâm nhập mạch và không xâm nhập mạch không có sự khác biệt với p > 0,05.

Ở độ mô học cao, 2/2 (100%) trường hợp không có biểu hiện xâm nhập mạch.


3.4. Đặc điểm HMMD trong tổn thương tiền ung thư và UTBMTBG

3.4.1. Đặc điểm bộc lộ của các dấu ấn HMMD trong UTTGB

Bảng 3.17: Tình trạng bộc lộ dấu ấn HMMD trong các típ UTTBG


Biến thể

L-FABP

SAA

Β- Catenin

GS

+

-

+

-

+

-

+

-

H-HCA

n

0

4

0

4

0

4

0

4

%

0

100

0

100

0

100

0

100

B-HCA

n

4

0

0

4

3

1

3

1

%

100

0

0

100

75

25

75

25

I-HCA

n

9

1

10

0

1

9

5

5

%

90

10

100

0

10

90

50

50

U-HCA

n

4

0

0

4

0

4

4

0

%

100

0

0

100

0

100

100

0


Nhận xét:

Nhóm H-HCA, cả 4 trường hợp đều âm tính với L-FABP; SAA và GS (do 2 trường hợp GS chỉ thấy dương tính màng bào tương).

Nhóm B-HCA: tất cả dương tính với L-FABP, duy nhất có 3/4 dương tính với beta catenin và GS. Tất cả âm tính với SAA.

Nhóm I-HCA: 9/10 trường hợp dương tính với L-FABP, 10/10 trường hợp dương tính với SAA, trong khi có 1/10 trường hợp dương tính với Beta- catenin và 5/10 trường hợp dương tính với GS.

Nhóm U-HCA, cả 4/4 trường hợp đều âm tính với SAA, Beta-catenin và GS, nhưng cả 4/4 trường hợp dương tính với L-FABP.



A

B


Ảnh 3.8: Mô u tuyến dương tính với dấu ấn β-catenin (A) (x100, mã số: SS7433) và dấu ấn SAA (B) (x 100, mã số: SL1662)

3.4.2. Đặc điểm bộc lộ của các dấu ấn HMMD trong NLS

Bảng 3.18. Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn HMMD trong nốt loạn sản


Dấu ấn bộc lộ

NLS độ thấp

NLS độ cao

Tổng

n

%

n

%

n

%

HepPar-1

+

11

100

27

93,1

38

95

-

0

0

2

6,9

2

5

Arg-1

+

10

90,9

28

96,55

38

95

-

1

9,1

1

3,45

2

5

CD34

+

3

27,27

14

48,27

17

42,5

-

8

72,73

15

51,73

23

57,5

CK7

+

0

0

0

0

0

0

-

11

100

29

100

40

100

CK19

+

0

0

0

0

0

0

-

11

100

29

100

40

100

GPC-3

+

0

0

1

3,44

1

2,5

-

11

100

28

96,56

39

97,5

HSP-70

+

0

0

5

17,24

5

12,5

-

11

100

24

82,76

35

87,5

GS

+

1

9,09

5

17,24

6

15

-

10

90,91

24

82,76

34

85


Nhận xét:


Dấu ấn HepPar1 và Arg-1 dương tính với hầu hết các trường hợp NLS độ thấp và NLS độ cao với tỷ lệ hơn 95%.

Dấu ấn CD34 dương tính lan tỏa 27,27% ở NLS độ thấp, 48,27% NLS độ cao.

Các dấu ấn GPC-3, HSP-70 và GS hiếm khi dương tính với các NLS, đặc biệt ở NLS độ thấp, dương tính thấp ở NLS độ cao 3,44%, 17,24% và 17,24%.

3.4.3. Đặc điểm bộc lộ của các dấu ấn HMMD trong UTBMTBG Bảng 3.19. Tỷ lệ bộc lộ các dấu ấn HMMD trong UTBMTBG‌

Dấu ấn bộc lộ

Ung thư <2cm

Ung thư 2cm

Tổng

n

%

n

%

n

%

HepPar-1

+

13

92,86

155

88,07

168

88,42

-

1

7,14

21

11,93

22

11,58

Arg-1

+

14

100

165

93,75

179

94,21

-

0

0

11

6,25

11

5,79

CD34

+

14

100

168

95,45

182

95,79

-

0

0

8

4,55

8

4,21

CK7

+

2

14,29

24

3,64

26

13,68

-

12

85,71

152

96,36

164

86,32

CK19

+

0

0

19

10,8

19

10

-

14

100

157

89,2

171

90

GPC-3

+

12

85,71

128

72,73

140

73,68

-

2

14,29

48

27,27

50

26,32

HSP-70

+

14

100

166

94,32

180

94,74

-

0

0

10

5,68

10

5,26

GS

+

14

100

165

93,75

179

94,21

-

0

0

11

6,25

11

5,79

Xem tất cả 178 trang.

Ngày đăng: 03/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí