Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam - 23



Nhân tố


Tác giả


Chiến lược kinh doanh


Cấu trúc tổ chức

Nhận thức về sự không chắc chắn về môi trường

của tổ chức


Văn hóa tổ chức


Ủy ban kiểm toán

Kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT

và Giám đốc


Công nghệ thông tin

Cameron và Quinn

2011




x




Batool

2011


x


x




Morris

2011







x

Oyedijo và Akewusola

2012

x







Stratopoulos và cộng sự

2013







x

Kiptui

2014

x







Chen và cộng sự

2014







x

Lin và cộng sự

2014






x


Chen và cộng sự

2017






x


Hu và cộng sự

2017






x


Khlif & Samaha

2019






x


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 245 trang tài liệu này.

Nghiên cứu kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam - 23

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


Phụ lục số 2: Tổng hợp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB


Tác giả, năm

Đối tượng nghiên cứu

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Mô hình/phương

pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

O'Leary (2005)

5 DN với 94 kiểm toán viên ở Úc

Biến cấu trúc KSNB gồm 5 yếu tố cấu thành

Tính hữu hiệu: chi phí, phát triển hợp

lý, thời gian

Nghiên cứu định tính và kết hợp phân tích

thống kê cơ bản

Môi trường kiểm soát có ảnh hưởng tính hữu hiệu KSNB


Jokipii (2006)


Các DN cổ phần và tổ chức Phần Lan

- Biến quy mô tổ chức, chiến lược của tổ chức, môi trường không chắc chắn

- Biến cấu trúc KSNB

gồm 5 yếu tố cấu thành

Tính hữu hiệu KSNB: hiệu quả và hiệu năng của hoạt động, độ tin cậy của thông tin, tuân

thủ luật pháp


-Định lượng

-Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM


Đặc tính tổ chức: quy mô tổ chức, chiến lược của tổ chức, môi trường không chắc chắn có tác động đến tính hữu hiệu


Noorvee (2006)


DN nhỏ và vừa ở Estonia


Biến cấu trúc KSNB gồm 5 yếu tố cấu thành

Tính hữu hiệu KSNB theo ba mục KSNB

COSO (2013)


- Định lượng

- Phương pháp hồi quy

- Các yếu tố cấu thành của KSNB có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB

- Tính hữu hiệu của KSNB có

giá trị trung bình 3,91/5 điểm


Amudo và Inanga (2009)


HTKSNB trong các dự án khu vực công tại Uganda tài trợ bởi ADB

- Biến cấu trúc KSNB gồm 5 yếu tố cấu thành

- Biến điều tiết: ủy quyền, mối quan hệ cộng tác.

Tính hữu hiệu KSNB: hiệu quả và hiệu năng hoạt động, độ tin cậy của thông tin, tuân thủ

luật pháp


- Định lượng

- Phương pháp hồi quy


Sự thiếu hụt một số thành phần của KSNB dẫn đến kết quả vận hành của HTKSNB chưa hữu hiệu

Sultana và Haque (2011)

HTKSNB của 6 ngân hàng tư nhân niêm yết của

Bangladesh

- Biến cấu trúc KSNB gồm 5 yếu tố cấu thành

- Biến điều tiết: ủy

Tính hữu hiệu KSNB: hiệu quả và

hiệu năng hoạt

- Định lượng

- Phương pháp hồi quy

Các thành phần trong KSNB hoạt động đạt yêu cầu thì sẽ cung cấp

sự đảm bảo hợp lý các mục tiêu


Tác giả, năm

Đối tượng nghiên cứu

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Mô hình/phương

pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu



quyền, mối quan hệ cộng tác

động, độ tin cậy của

thông tin, tuân thủ luật pháp


kiểm soát, đảm bảo tính hữu hiệu của KSNB.


Muskanan (2014)


Chính quyền địa phương


Biến cấu trúc KSNB gồm 5 yếu tố cấu thành

Tính hữu hiệu KSNB: hiệu quả và hiệu năng hoạt động, độ tin cậy của thông tin, tuân thủ

luật pháp


- Định lượng

- Mô hình SERVQUAL


Nhấn mạnh môi trường KSNB


Gamage và

công sự (2014)


KSNB của 2 ngân hàng thương mại nhà nước và 64 chi nhánh của các ngân hàng ở Srilanka


Biến cấu trúc KSNB gồm 5 yếu tố cấu thành

Tính hữu hiệu KSNB đo lường: hiệu quả và hiệu năng hoạt động, độ tin cậy của thông tin, tuân thủ luật

pháp, các quy định


- Định lượng

- Mô hình: phân tích hồi quy đa biến với SPSS


Các biến độc lập tác động cùng chiều đến tính hữu hiệu KSNB


Xu và Gao (2015)


Các DN niêm yết ở Thượng Hải

Quyền sở hữu, số cuộc họp của ban kiểm soát, tỷ lệ thành viên độc lập, thưởng cho ban điều hành và hội đồng quản trị, giám sát, cơ chế làm việc của chủ nợ, cơ chế thị trường, tỷ lệ các

Giám đốc độc lập


Tính hữu hiệu KSNB đo lường bằng ROE


- Định lượng

- Mô hình: phân tích hồi quy đa biến với SPSS


Các biến độc lập có liên quan tích cực ROE, trong khi các yếu tố tỷ lệ các Giám đốc độc lập có liên quan tiêu cực với ROE.


Tác giả, năm

Đối tượng nghiên cứu

Biến độc lập

Biến phụ thuộc

Mô hình/phương

pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu


Theo Wang (2015)


Các DN niêm yết tài chính và bảo hiểm trên sàn chứng khoán Thượng Hải

Tập trung quyền sở hữu, quy mô DN, giai đoạn phát triển của doanh nghiệp, việc kiêm nhiệm của Giám đốc điều hành, biến kiểm soát là: tỷ lệ tài sản-nợ, hệ số vòng

quay tổng tài sản


Tính hữu hiệu KSNB đo lường: ROA, độ tin cậy của BCTC, mức độ thực hiện luật và quy định quốc gia


- Định lượng

- Mô hình: phân tích hồi quy đa biến với SPSS


Tăng cường tham dự của các cổ đông, giảm tỷ lệ cổ đông lớn, tạo ra các nhà quản lý cống hiến cho sự phát triển DN, quy mô phát triển phù hợp, trạng thái tăng trưởng cải thiện KSNB

Amponsah và cộng sự

(2015)

Các DN môi giới bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo

hiểm ở Ghana

Các biến dựa trên năm thành phần KSNB của

COSO (2013)

Tính hữu hiệu KSNB

Thống kê mô tả và phân tích phương sai

đa biến (MANOVA)

Kết quả tính hữu hiệu KSNB tập trung nhiều vào môi giới bảo

hiểm, tái bảo hiểm


Länsiluoto và cộng sự (2016)


DN Phần Lan


Biến cấu trúc KSNB gồm 5 yếu tố cấu thành

Tính hữu hiệu KSNB theo ba mục KSNB

COSO (2013)


- Định lượng

- Phương pháp hồi quy

- Các yếu tố cấu thành của KSNB có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB

- Tính hữu hiệu của KSNB có

giá trị trung bình 4,75/7 điểm

Nakiyaga và Dinh Thi Lan (2017)


27 DN thuộc lĩnh vực tài chính của Thụy Điển


Biến văn hóa tổ chức


Tính hữu hiệu KSNB

Phương pháp tình huống và nghiên cứu lý thuyết

Kết quả nhấn mạnh vai trò lãnh đạo có ảnh hưởng văn hóa tổ chức và từ đó ảnh hưởng tính hữu

hiệu KSNB

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


Phụ lục số 3: Kết quả phỏng vấn các thành phần của KSNB ảnh hưởng đến tính hữu hiệu trong các DNBHPNT Việt Nam


Chuyên gia

GV

CGS

Cty 1

Cty 2

Cty 3

Cty 4

Cty 5


Tổng

Các nhân tố

tác động

1

2

1

2

1

2

3

4

5

1

2

3

4

1

2

3

1

2

1

2


1. Môi trường kiểm soát

1





















0

2





















0

3





















0

4

x

x



x

x




x

x

x



x



x



9

5



x

x



x

x

x




x

x


x

x


x

x

11


2. Đánh giá rủi ro

1





















0

2





















0

3










x











1

4

x

x



x

x





x




x



x



7

5



x

x



x

x

x



x

x

x


x

x


x

x

12


3. Hoạt động kiểm soát

1





















0

2





















0

3





















0

4

x

x




x





x

x



x



x



7

5



x

x

x


x

x

x

x



x

x


x

x


x

x

13


4. Thông tin truyền thông

1





















0

2





















0

3


x



















1

4

x





x

x




x

x



x



x



7

5



x

x

x



x

x

x



x

x


x

x


x

x

12


5. Giám sát

1





















0

2





















0

3





x
















1

4

x

x




x

x


x


x

x



x



x



9

5



x

x




x


x



x

x


x

x


x

x

10

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


Chú thích:


Các nhân tố tác động: 1- Không ảnh hưởng; 2 - Ít ảnh hưởng; 3 - Ảnh hưởng; 4 - Ảnh hưởng mạnh; 5 - Ảnh hưởng rất mạnh

Chuyên gia: GV: Giảng viên; CGS: Cục giám sát bảo hiểm; Cty 1: Tổng công ty Bảo Việt; Cty 2: Tổng công ty bảo hiểm PVI; Cty 3: Tổng công ty cổ phần Bảo Minh; Cty 4: Ernst & Young Việt Nam; Cty 5: PwC Việt Nam


Phụ lục số 4: Kết quả phỏng vấn các nhân tố ảnh hưởng đến thành phần của KSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam.


Chuyên gia

GV

CGS

Cty 1

Cty 2

Cty 3

Cty

4

Cty

5


Tổng

Các nhân tố

tác động

1

2

3

4

1

2

3

4

5

1

2

3

4

1

2

3

1

2

1

2


1. Ban kiểm toán nội bộ

1



x






x












2

2

x




x



x








x





4

3










x

x

x


x



x



x

6

4


x




x









x



x



4

5




x



x






x






x


4

2. Kiêm nhiệm HDQT và Giám đốc

1





















0

2




x




x






x







3

3






x




x



x








3

4

x

x



x




x


x




x



x


x

8

5



x




x





x




x

x


x


6


3. Chiến lược kinh doanh

1





















0

2





















0

3





















0

4

x

x




x





x

x



x



x



7

5



x

x

x


x

x

x

x



x

x


x

x


x

x

13


4. Cấu trúc tổ chức

1





















0

2





















0

3


x



















1

4

x





x

x




x

x



x



x



7

5



x

x

x



x

x

x



x

x


x

x


x

x

12

5. Sự không chắc chắn về

môi trường của tổ

chức

1





















0

2





















0

3





x
















1

4

x

x




x

x


x


x

x



x



x



9

5



x

x




x


x



x

x


x

x


x

x

10


6. Văn hóa tổ chức

1





















0

2





















0

3





x
















1

4

x

x




x

x


x


x

x



x



x



9

5



x

x




x


x



x

x


x

X


x

x

10


1





















0

2




















0


Chuyên gia

GV

CGS

Cty 1

Cty 2

Cty 3

Cty

4

Cty

5


Tổng

Các nhân tố

tác động

1

2

3

4

1

2

3

4

5

1

2

3

4

1

2

3

1

2

1

2

7. Công nghệ

thông tin

3





x










x






2

4


x

x



x



x


x







x



6

5

x


x



x

x


x


x

x

x


x

x


x

x

12

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp


Chú thích:


Các nhân tố tác động: 1- Không ảnh hưởng; 2 - Ít ảnh hưởng; 3 - Ảnh hưởng; 4 - Ảnh hưởng mạnh; 5 - Ảnh hưởng rất mạnh

Chuyên gia: GV: Giảng viên; CGS: Cục giám sát bảo hiểm; Cty 1: Tổng công ty Bảo Việt; Cty 2: Tổng công ty bảo hiểm PVI; Cty 3: Tổng công ty cổ phần Bảo Minh; Cty 4: Ernst & Young Việt Nam; Cty 5: PwC Việt Nam


Phụ lục số 5: Bảng tổng hợp đánh giá độ tin cậy của thang đo


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu

loại biến

Phương sai thang đo nếu

loại biến

Tương quan với biến tổng

Cronbach’s alpha nếu loại

biến

1. Chiến lược tấn công (CLc)

Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,734 ( Lần 1)

CLc1

13,9291

13,010

0,600

0,651

CLc2

13,4873

13,110

0,541

0,671

CLc3

13,1945

12,131

0,624

0,635

CLc4

14,1891

15,206

0,194

0,812

CLc5

13,8691

13,149

0,611

0,649

Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,812 ( Lần 2)

CLc1

10,9509

9,213

0,641

0,759

CLc2

10,5091

9,194

0,594

0,781

CLc3

10,2164

8,414

0,671

0,744

CLc5

10,8909

9,540

0,618

0,770

2. Chiến lược phân tích (CLp)

Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,703 ( Lần 1)

CLp1

13,8127

12,856

0,590

0,605

CLp2

13,4855

12,589

0,615

0,593

CLp3

13,9073

12,485

0,585

0,602

CLp4

14,0055

12,730

0,469

0,650

CLp5

13,8582

15,313

0,146

0,792

Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,792 ( Lần 2)

CLp1

10,4036

9,407

0,630

0,728

CLp2

10,0764

9,167

0,657

0,714

CLp3

10,4982

8,939

0,647

0,717

CLp4

10,5964

9,330

0,491

0,802

3. Chiến lược phòng thủ (CLt)

Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,736 ( Lần 1)

CLt1

14,0527

14,239

0,585

0,658

CLt2

13,5109

17,733

0,137

0,825

CLt3

13,3982

13,231

0,608

0,645

CLt4

13,2364

13,022

0,626

0,637

CLt5

13,7145

14,893

0,645

0,649

Độ tin cậy của thang đo: ALPHA = 0,825 ( Lần 2)

CLt1

10,5855

10,739

0,650

0,779

CLt3

9,9309

10,039

0,640

0,786

CLt4

9,7691

9,814

0,665

0,774

CLt5

10,2473

11,636

0,669

0,779

4. Nhận thức về sự không chắc chắn về môi trường của doanh nghiệp (CC)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/02/2023