Nghiên cứu khung năng lực nhân sự quản lý kinh doanh trong các ngân hàng thương mại Việt Nam - 29

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 4 và

Truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị của tổ chức tới khác hàng bên ngoài;

Đánh giá một cách chiến lược và có hệ thống các cơ hội mới phát triển quan hệ với khách hàng;

Tạo ra môi trường trong đó dành sự quan tâm cho khách hàng là ưu tiên số một;

Liên hệ các hướng chiến lược và nhu cầu lâu dài của khách hàng tới các dịch vụ hay dự án hiện tại;

Đề xuất các định hướng chiến lược để đáp ứng các nhu cầu tương lai của khách hàng.

Cấp độ chuẩn năng lực: Cấp độ 4


NHÓM NĂNG LỰC QUẢN TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.

1. Tính liêm chính

Định nghĩa: Là thái độ chính trực, ngay thẳng, khách quan, thể hiện sự trung thực và minh bạch, tuân thủ các giá trị cốt lõi, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử và các quy định khác của ngân hàng và các thông lệ ngân hàng quốc tế.

Nghiên cứu khung năng lực nhân sự quản lý kinh doanh trong các ngân hàng thương mại Việt Nam - 29

Các cấp độ năng lực

Cấp độ 1

Hiểu được các nguyên tắc, chuẩn mực, quy định, quy trình chung của ngân hàng;

Tuân thủ các quy định và giá trị văn hóa của ngân hàng trong công việc hàng ngày;

Hàng động theo quy định của ngân hàng khi phát hiện các vi phạm giá trị cốt lõi, đạo đức nghề nghiệp và quy định khác của ngân hàng;

Chia sẻ quan điểm các nhân với đồng nghiệp một cách trung thực, không thiên vị đồng thời tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin của ngân hàng.

Cấp độ 2

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 1 và

Thể hiện giá trị cốt lõi và đạo đức nghề nghiệp của ngân hàng trong công việc hàng ngày;

Hỗ trợ đồng nghiệp hiểu rõ và tuân thủ giá trị cốt lõi, đạo đức nghề nghiệp của ngân hàng;

Ý thức được về trách nhiệm và lợi ích cá nhân;

Chịu trách nhiệm về các hành vi của bản thân (cả tích cực và tiêu cực) xét theo các quy định văn hóa doanh nghiệp sẵn có của ngân hàng;

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 2 và

Truyền đạt yêu cầu và hỗ trợ thành viên nhóm/đơn vị tuân thủ giá trị cốt lõi và đạo đức nghề nghiệp của ngân hàng;

Nhận trách nhiệm về các hành vi của nhóm/đơn vị phụ trách, theo quy định về văn hóa doanh nghiệp;

Hướng dẫn nhóm/đơn vị hành động đúng đắn theo quy định của ngân hàng khi xử lý các tình huống xung đột lợi ích/ vi phạm đạo đức kinh doanh

Chia sẻ thông tin một cách minh bạch và đưa ra quan điểm trung thực cho nhóm/ đơn vị của mình, đồng thời tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin ngân hàng.

Cấp độ 4

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 3 và

Ghi nhận và khuyến khích việc tuân thủ các giá trị cốt lõi và đạo đức nghề nghiệp của ngân hàng tại đơn vị;

Đề ra các quy trình và kênh thông tin để nhân viên chia sẻ tình huống/ quan điểm/ đề xuất nhằm thúc đẩy giá trị cốt lõi và đạo đức nghề nghiệp của ngân hàng;

Dự đoán và đề ra các quy trình nhằm giảm thiểu xung đột lợi ích/vi phạm đạo đức kinh doanh tiềm tàng tại đơn vị;

Hành động dựa trên quy định đạo đức nghề nghiệp đồng thười yêu cầu nhân viên nghiêm túc tuân thủ các quy tắc ứng xử của ngân hàng;

Ghi nhận và khuyến khích nhân viên thể hiện một cách tích cực sự trung thực, minh bạch trong quan hệ công việc theo quy định về bảo mật thông tin của ngân hàng.

Cấp độ 5

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 4 và

Thúc đẩy việc giữ gìn và phát huy các nguyên tắc, giá trị cốt lõi, đạo đức nghề nghiệp của ngân hàng;

Nhận diện các vấn đề tiêu cực có thể xảy ra và tác động xấu đến ngân hàng và thực hiện các hành động giải quyết thích hợp;

Là tấm gương về sự liêm khiết, chính trực, khách quan, tuân thủ và nhất quán trong doanh nghiệp.

Cấp độ chuẩn năng lực: Cấp độ 4

2. Đổi mới, sáng tạo

Định nghĩa: Là năng lực tư duy để đưa ra các quy trình, giải pháp công việc không theo cách thức tiếp cận thông thường; khai thác các khả năng có thể và vượt qua thách

thức với những dịch vụ và giải pháp sáng tạo dựa trên kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và thực nghiệm, nhằm đem lại hiệu quả tốt hơn cho hoạt động kinh doanh của đơn vị, bộ phận và của doanh nghiệp.

Các cấp độ năng lực

Cấp độ 1

Có ý thức trong việc thừa nhận các ý kiến mới;

Đặt vấn đề không theo cách thức thông thường và tìm kiếm các khả năng có thể;

Nhận ra khi nào cách tiếp cận mới là cần thiết; hợp nhất thông tin nhanh chóng trong lúc xem xét các lựa chọn khác nhau;

Cấp độ 2

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 1 và

Bước đầu đánh giá những điểm mạnh và điểm hạn chế về các cách tiếp cận thông thường và các quy trình, giải pháp công việc hiện tại;

Nhận diện các giải pháp tối ưu sau khi đánh giá được ưu, nhược điểm của các tiếp cận hiện tại;

Có thể đưa ra cách thức tiếp cận không theo lối mòn có sẵn.

Cấp độ 3

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 2 và

Sử dụng các giải pháp hiện tại một cách sáng tạo để giải quyết vấn đề;

Có khả năng tư duy và hành động để đưa ra cách tiếp cận mới;

Có khả năng phân tích, đánh giá hiệu quả của các quy trình, giải pháp công việc mới so với các quy trình, giải pháp công việc hiện hành.

Cấp độ 4

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 3 và

Đưa ra các cách thức tiếp cận và quy trình, giải pháp công việc mang tính sáng tạo nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, bộ phận;

Có thể nhìn nhận ra các tác động lâu dài của các giải pháp tiềm năng;

Có thể tạo ra các khái niệm mới;

Khơi dậy được sự sáng tạo ở những người khác thông qua việc động viên khuyến khích hoặc cùng cộng tác.

Cấp độ 5

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 4 và

Có khả năng tạo ra và đưa vào ứng dụng các khái niệm mới được chấp nhận trên toàn doanh nghiệp;

Vượt qua thách thức với những quy trình, giải pháp mang tính đột phá và tạo ra giá trị gia tăng vững bền cho doanh nghiệp;

Có khả năng đào tạo, tư vấn cho nhân viên nội bộ, nhân viên và đồng nghiệp bên ngoài đơn vị, bộ phận phụ trách nâng cao khả năng tư duy, đưa ra các quy trình, giải pháp công việc có tính cải tiến, đổi mới.

Cấp độ chuẩn năng lực: Cấp độ 3

3. Quản lý thời gian

Định nghĩa: Là khả năng sắp xếp và sử dụng một cách có hiệu quả nguồn lực và thời gian giới hạn để đảm bảo hoàn thành công việc.

Các cấp độ năng lực

Cấp độ 1

Hiểu được các khái niệm như: tiến độ, thời hạn, tính cấp thiết, thứ tự ưu tiên, tầm quan trọng… trong việc lên kế hoạch và thực hiện công việc;

Bước đầu quản lý thời gian với sự hỗ trợ, hướng dẫn, giám sát của cấp trên.

Cấp độ 2

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 1 và

Có kế hoạch công việc cho bản thân;

Hoàn thành được các công việc của bản thân theo đúng thời giạn được giao với khối lượng công việc lớn;

Chưa có khả năng tổ chức công việc cho đội nhóm.

Cấp độ 3

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 2 và

Có khả năng lên kế hoạch công việc cho nhóm;

Biết cách đặt thứ tự ưu tiên ưu tiên cho công việc;

Có khả năng hoàn thành khối lượng công việc lớn, nhưng dễ mất kiểm soát trong những tình huống căng thẳng và nhạy cảm.

Cấp độ 4

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 3 và

Có khả năng lên kế hoạch hành động chi tiết theo từng giai đoạn để hoàn thành mục tiêu tổ chức, sẵn sàng ứng phó với nhiều tình huống;

Có khả năng hoàn thành khối lượng công việc lớn trong cả những tình huống áp lực;

Có khả năng dự báo các phát sinh có thể xảy ra để chủ động thực hiện công việc của cá nhân cũng như công việc của nhóm đúng tiến độ và hiệu quả;

Có khả năng lập kế hoạch dự phòng và dự trù thời gian phát sinh để không ảnh hưởng đến tiến độ và hiệu quả công việc của đơn vị, bộ phận và của doanh nghiệp;

Cấp độ 5

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 4 và

Có khả năng điều phối, quản lý thời gian của các thành viên trong đơn vị, bộ phận phụ trách một cách hiệu quả để đảm bảo hoạt động tác nghiệp nhịp nhàng và cho kết quả đầu ra chung như mong đợi;

Có khả năng quyết định các thời điểm cần thay đổi trong hoạt động tác nghiệp để đảm bảo quản lý rủi ro và vận hành công việc một cách tối ưu;

Làm chủ thời gian và điều phối thời gian ở tầm chuyên gia;

Có khả năng đào tạo, tư vấn cho nhân viên nội bộ, nhân viên và đồng nghiệp bên ngoài đơn vị, bộ phận phụ trách cách thức lập kế hoạch công việc, bám sát tiến độ thời gian, lập kế hoạch dự phòng và dự trù thời gian phát sinh.

Cấp độ chuẩn năng lực: Cấp độ 4

4. Quản lý áp lực và căng thẳng

Định nghĩa: Là năng lực chủ động kiểm soát tâm lý, cảm xúc của bản thân để giữ vững hiệu quả công việc khi phải đối mặt với sự căng thẳng.

Các cấp độ năng lực

Cấp độ 1

Giữ các hoạt động triển khai tiếp tục diễn ra khi phải đối mới với căng thẳng;

Duy trì được sự tập trung cần thiết khi có đôi chút căng thẳng;

Tìm kiếm được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.

Cấp độ 2

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 1 và

Duy trì sự điềm tĩnh khi đối mặt với các tình huống căng thẳng nhưng không kéo dài lâu;

Nhận biết được các yếu tố tạo ra sự căng thẳng và từng bước thực hiện các hành động làm giảm các tác động tiêu cực;

Giữ cho các tình huống, vấn đề nằm trong kế hoạch và đưa ra các hành động phù hợp.

Cấp độ 3

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 2 và

Làm giảm sự tác động của áp lực bằng cách thay đổi phương pháp làm việc;

Duy trì được các quyết định và sự đánh giá khách quan ngay cả trong tình huống chịu áp lực;

Kiểm soát cảm xúc hay các yếu tố gây căng thẳng khác, và có những hành động chỉ ra được gốc rễ của vấn đề.

Cấp độ 4

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 3 và

Phát triển và áp dụng được các phương pháp giúp giảm căng thẳng;

Nhận ra giới hạn chịu đựng của bản thân và thực thi các hành động giảm thiểu tác động của căng thằng mà vẫn giữa được hiệu quả công việc;

Kiểm soát được cảm xúc và sự điềm tĩnh trong các tình huống căng thẳng ở mức độ cao;

Có thể hỗ trợ, hướng dẫn nhân viên trong đơn vị, bộ phận phụ trách nâng cao tự chủ, kiểm soát tình huống và giữ vững sự điềm tĩnh, duy trì được hiệu suất công việc khi đối mặt với căng thẳng, áp lực.

Cấp độ 5

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 4 và

Có khả năng áp dụng những triết lý sống và làm việc đúng đắn, thấu đáo để đạt được sự cân bằng và tĩnh tại trong tâm lý nhằm vượt qua căng thẳng, áp lực ở mọi tình huống;

Biểu lộ thái độ và hành vi giúp thành viên khác giữ vững sự điểm ĩnh, duy trì được sự nhiệt huyết và sự tập trung trong các tình huống rất căng thẳng;

Có khả năng đào tạo, tư vấn cho nhân viên nội bộ, nhân viên và đồng nghiệp bên ngoài đơn vị, bộ phận phụ trách nâng cao tự chủ, kiểm soát tình huống và giữ vững sự điềm tĩnh, duy trì được hiệu suất công việc khi đối mặt với căng thẳng, áp lực.

Cấp độ chuẩn năng lực: Cấp độ 3

5. Học hỏi không ngừng

Định nghĩa: Là khả năng nhận thức ra ưu điểm, sở trường và hạn chế của bản thân, từ đó tận dụng các cơ hội để phát triển năng lực và hoàn thiện bản thân nhằm nâng cao giá trị cá nhân và thành quả cho tổ chức.

Cấp độ năng lực

Cấp độ 1

Tự đánh giá bản thân và có ý thức lắng nghe những góp ý từ xung quanh để nhận thức được những ưu điểm và hạn chế của bản thân và cách thức cải thiện;

Theo đuổi các cơ hội học hỏi và chương trình phát triển bản thân.

Cấp độ 2

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 1 và

Thử nghiệm các phương pháp mới để tối đa hóa việc học hỏi trong hoàn cảnh hiện tại;

Tận dụng các cơ hội học hỏi (ví dụ: tham gia khóa học, quan sát người khác, tiếp nhận nhiệm vụ mới trong tâm thế tích cực,…);

Chủ động áp dụng những điều học hỏi được vào thực tế công việc.

Cấp độ 3

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 2 và

Xây dựng các mục tiêu công việc và tiêu chuẩn hoàn thiện bản thân ở mức độ cao hơn yêu cầu công việc;

Chủ động phát triển năng lực cá nhân không ngừng (ở cả chuyên môn và nhân cách);

Tiếp nhận các nhiệm vụ được giao để kiểm nghiệm khả năng thực sự.

Cấp độ 4

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 3 và

Thiết lập mục tiêu học tập cá nhân dựa trên nhu cầu thiết thực của công việc và nghiệp vụ liên quan;

Chủ động đề xuất các chương trình phát triển năng lực phù hợp với cá nhân và tối ưu với doanh nghiệp;

Có thể hỗ trợ, hướng dẫn nhân viên trong đơn vị, bộ phận phụ trách nâng cao ý thức học hỏi để phát triển bản thân để hoàn thành mục tiêu công việc.

Cấp độ 5

Có đầy đủ các biểu hiện được liệt kê trong cấp độ 4 và

Ý thức rõ về việc nâng tầm giá trị cá nhân và hoàn thiện bản thân thông qua học hỏi, phấn đấu không ngừng;

Có khả năng chủ động chuẩn bị lộ trình nghề nghiệp cho bản thân trên cơ sở các chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong các giai đoạn cụ thể;

Liên tục cập nhật về sự phát triển của môi trường chính trị - kinh tế - xã hội xung quanh để theo kịp sự phát triển của chuyên môn, ngành nghề;

Có khả năng đào tạo, tư vấn cho nhân viên nội bộ, nhân viên và đồng nghiệp bên ngoài đơn vị, bộ phận phụ trách nâng cao ý thức học hỏi để hoàn thiện bản thân và nâng tầm giá trị cá nhân.

Cấp độ chuẩn năng lực: Cấp độ 4


(Nguồn: Đề xuất của tác giả , Đỗ Vũ Phương Anh (2016), Lê Quân (2009), Seema Shanghi, (2007))

Xem tất cả 233 trang.

Ngày đăng: 14/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí