Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue - 2

2.1.7 Các kết quả hoạt động kinh doanh chính của công ty 46

2.2 Thực trạng hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue48

2.2.1 Mục tiêu của hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội của công ty 48

2.2.2 Các nền tảng tiếp thị truyền thông xã hội của công ty Connect Travel Hue 48

2.2.2.1 Hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội thông qua Fanpage 48

2.2.2.2 Hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội thông qua Website 54

2.2.2.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội của công

ty trên 2 kênh website, fanpage Connect Travel 56

2.3 Kết quả phân tích hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel

Hue 56

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.

2.3.1. Phân tích kết quả nghiên cứu 56

2.3.1.1. Thống kê mô tả mẫu 56

Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue - 2

2.3.1.2. Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát 62

2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo 65

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA 67

2.3.3.1 Phân tích nhân tố biến độc lập 67

2.3.3.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc 70

2.3.4. Phân tích tương quan và hồi quy 72

2.3.4.1. Phân tích tương quan 72

2.3.4.2. Phân tích hồi quy 73

2.3.5. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá hiệu quả hoạt động của website và fanpage

công ty Connect Travel Hue theo các đặc điểm nhân khẩu học 77

2.3.5.1. Kết quả kiểm định Levene 77

2.3.5.2 Kết quả kiểm định ANOVA về đánh giá hiệu quả hoạt động của website và fanpage công ty Connect Travel Hue 79

2.3.6 Đánh giá chung 80

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 81

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ TRUYỀN THÔNG XÃ HỘI TẠI CÔNG TY CONNECT TRAVEL HUE 82

3.1 Định hướng hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội (Social Media Marketing) của

công ty Connect Travel Hue 82

3.2 Giải pháp cho các hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội của công ty Connect

Travel Hue 84

3.2.1 Giải pháp chung dựa trên kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động của website và fanpage công ty Connect Travel Hue 84

3.2.2 Giải pháp cho website connecttravel.vn 86

3.2.3 Giải pháp cho fanpage Connect Travel 87

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 88

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 89

1. Kết luận 89

2. Kiến nghị 90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92

PHỤ LỤC 94

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển và trở nên thân thuộc với con người, đi cùng với sự phát triển của kinh tế chính trị, nhu cầu sử dụng công nghệ của con người càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và đặc biệt là hệ thống internet đã mở ra cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh du lịch nói riêng một phương thức quảng bá hiệu quả, đó là phương thức tiếp thị truyền thông xã hội, hay còn gọi là Social Media Marketing.

Có thể nói, truyền thông xã hội đang ngày càng chứng tỏ được nhiều ưu thế mà truyền thông đại chúng (Mass Media/ News Media) không có được. Đối với các doanh nghiệp trong nước hiện nay, việc sử dụng truyền thông xã hội trong các chiến dịch marketing của mình đang trở nên rất phổ biến. Song song với điều đó là sự xuất hiện của khái niệm tiếp thị truyền thông xã hội (Social Media Marketing). Mặc dù mới ra đời nhưng tiếp thị truyền thông xã hội ngày càng chứng tỏ được vị thế của mình trong hoạt động marketing tại các doanh nghiệp nói chung cũng như ngành kinh doanh du lịch nói riêng. Tiếp thị truyền thông xã hội (Social Media Marketing) là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử dụng các kênh mạng xã hội (Social Media) nhằm mục đích xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.

Thành lập chính thức vào ngày 16/04/2013, công ty Connect Travel Hue đã và đang thực hiện nhiều hình thức quảng bá, truyền thông thương hiệu để tiếp cận khách hàng bằng cách sử dụng các kênh trực tuyến như Facebook, Email Marketing, Website,... Việc truyền tải hình ảnh và các thông điệp thông qua sử dụng internet đang được thực hiện, tuy nhiên hiệu quả mang lại chưa cao, các thông tin về sản phẩm, các dịch vụ tour du lịch cũng như hình ảnh thương hiệu Connect Travel Hue đến khách hàng chưa được thực hiện một cách hiệu quả nhất, thể hiện qua việc tương tác và đặt hàng trên internet còn rất thấp, cho thấy các hoạt động này còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế trong cách thực hiện. Bên cạnh đó, công ty luôn ưu tiên hàng đầu cho sự phát triển về truyền thông thương hiệu, nhất là các hoạt động về truyền thông markeing trực tuyến, trong đó bao gồm hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội. Nhận thức được tầm


quan trọng của vấn đề này đối với sự phát triển lâu dài của Connect Travel Hue nên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue.” để làm khóa luận tốt nghiệp đại học.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội (Social Media Marketing) tại công ty Connect Travel Hue, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hoạt động này tại công ty trong thời gian tới.

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiếp thị truyền thông xã hội.

- Phân tích thực trạng hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội của công ty Connect Travel Hue.

- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động của website và fanpage công ty Connect Travel Hue.

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội của công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2.3 Đối tượng nghiên cứu

- Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội mà công ty

Connect Travel Hue đã thực hiện.

- Đối tượng khảo sát và phỏng vấn: Khách hàng nội địa đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty Connect Travel Hue. Lý do lựa chọn khách hàng nội địa bởi vì các hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội mà công ty đang thực hiện phần lớn tập trung vào nhóm khách hàng này. Do đó, việc lựa chọn nhóm khách hàng nội địa để khảo sát sẽ có được những đánh giá một cách khách quan.

2.4 Phạm vi nghiên cứu

Do những hạn chế về điều kiện và nguồn lực, nghiên cứu này chú trọng vào phân tích việc thực hiện các hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội của công ty Connect Travel Hue trên 2 công cụ chủ yếu là website và fanpage.


- Phạm vi không gian: Nghiên cứu này được thực hiện tại công ty Connect Travel Hue.

- Phạm vi thời gian: Đề tài này được thực hiện trên cơ sở tổng hợp và phân tích số liệu phản ánh tình hình hoạt động truyền thông của công ty trong giai đoạn từ năm 2017 -2019 và các số liệu sơ cấp thu thập qua điều tra khảo sát lấy ý kiến khách hàng đã sử dụng dịch vụ của Connect Travel Hue trong khoảng tháng 10/2020 đến tháng 12/2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

- Nguồn tài liệu thứ cấp bên trong công ty:

+ Thông tin từ các báo cáo tình hình hoạt động của công ty từ năm 2017 đến năm

2019 của bộ phận kế toán công ty Connect Travel Hue.

+ Thông tin từ bộ phận kinh doanh, bộ phận marketing của công ty Connect Travel Hue.

+ Thông tin từ website, fanpage của công ty Connect Travel Hue.

- Nguồn tài liệu thứ cấp bên ngoài công ty:

+ Nghiên cứu tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua sách, báo, giáo trình, các khóa luận tốt nghiệp của các trường Đại học Kinh tế, các tài liệu về ngành du lịch, hoạt động kinh doanh lữ hành và thông qua internet để tìm kiếm các dữ liệu liên quan đến hình thức tiếp thị truyền thông trực tuyến, các công cụ truyền thông, các lý thuyết về sự tiếp nhận thông tin truyền thông của khách hàng, làm cơ sở cho việc xây dựng bảng câu hỏi, sử dụng thang đo để tiến hành việc điều tra khách hàng.

4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn:

+ Thu thập số liệu bằng cách điều tra, phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại văn phòng công ty (đặc biệt là nhân viên marketing, những người trực tiếp thực hiện các hoạt động marketing cho công ty Connect Travel Hue, nhằm biết và hiểu rò hơn các


hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội mà công ty đã và đang triển khai, hiệu quả, chi phí của các hoạt động đó). Sử dụng các câu hỏi mở để tiến hành việc phỏng vấn rồi tiến hành ghi chép các thông tin có giá trị phục vụ cho nghiên cứu.

+ Khảo sát: thu thập thông tin qua hình thức bảng hỏi cho những đối tượng đã và đang là khách hàng nội địa của công ty Connect Travel Hue, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội mà công ty đang thực hiện, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này tại công ty. Hình thức tiếp cận khách hàng là tiến hành đi theo tour du lịch do công ty tổ chức để thực hiện việc phát bảng hỏi khảo sát khách hàng. Đối với những tour không tham gia trực tiếp được thì việc phát bảng hỏi nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các anh chị nhân viên của công ty có tham gia các tour du lịch đó.

- Phương pháp chọn mẫu:

+ Trong nghiên cứu này, sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ tin cậy là 95% và sai số chọn mẫu không vượt quá 10% kích cỡ mẫu.

+ Để tính kích cỡ mẫu, tác giả đã sử dụng công thức Cochran sau:


∗ ∗ –

n =

+ Trong đó:

n: kích cỡ mẫu điều tra

Z : Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α). Với mức ý nghĩa α = 0,05, thì độ tin cậy (1-α)= 0,95 nên = 1,96

p: tỉ lệ người đồng ý trả lời phỏng vấn

ε: sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%)

+ Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì p(1-p) phải đạt cực đại. Tức là p phải nhận giá trị mà tại đó đạo hàm riêng của p là p’ = 2p – 1 = 0. Do đó ta chọn p = 0,5 thì ( 1-p ) =0,5; ta có số quan sát trong mẫu theo công thức là :

,

,

,

,

n = = 97


+ Để đảm bảo cỡ mẫu khảo sát phù hợp để đưa vào phân tích, nghiên cứu nên tôi quyết định tiến hành khảo sát 115 khách hàng. Nghiên cứu sử dụng thang đo likert 5 mức độ (1 – Hoàn toàn không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 – Hoàn toàn đồng ý) để đánh giá hiệu quả hoạt động của website và fanpage công ty Connect Travel Hue, lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện. Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà người thực hiện khảo sát có nhiều khả năng gặp được đối tượng. Việc lựa chọn kỹ thuật này giúp tôi có thể tiến hành phỏng vấn với bất kỳ khách du lịch nào của công ty, nếu người đó không đồng ý phỏng vấn thì có thể chuyển sang người khác để xin thực hiện cuộc phỏng vấn.

Lấy mẫu thuận tiện được dùng để xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng, hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và chi phí.

Dựa trên phương pháp chọn mẫu chọn ra những đối tượng thuận tiện cho việc khảo sát trong số những khách hàng nội địa của công ty Connect Travel Hue.

4.2 Kỹ thuật phân tích, xử lý số liệu

4.2.1 Đối với dữ liệu thứ cấp


- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu và thông tin về kết quả kinh doanh đã thu thập được chọn lọc thống kê từ phòng kế toán từ năm 2017-2019.

- Phương pháp so sánh: So sánh biến động doanh thu từ năm 2017-2019.


4.2.2 Đối với dữ liệu sơ cấp


Sau khi điều tra, tiến hành kiểm tra và lựa chọn các bảng câu hỏi đạt yêu cầu và có giá trị dùng để phân tích. Sau đó, thực hiện hiệu chỉnh và mã hóa dữ liệu. Dữ liệu sau khi làm sạch, sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.

Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu. Tiến hành phân tích theo:

- Thống kê mô tả

- Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha:

+ Cronbach’s Alpha ≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng không tốt, nên xét xét các biến quan sát có thể có hiện tượng “trùng biến”.


+ 0.8 ≤ Cronbach’s Anpha < 0.95: Thang đo tốt.

+ 0,7 ≤ Cronbach’s Anpha < 0,8: Thang đo sử dụng được.

+ 0,6 ≤ Cronbach’s Anpha < 0,7: Thang đo chấp nhận được.[7]

- Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Để tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì điều kiện cần đó là dữ liệu thu được phải đáp ứng được các điều kiện:

+ Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0.5 [2]

+ 0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp.[2]

+ Kiểm định Bartlett’s có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.[2]

+ Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %. Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích dẫn từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích.[1]

- Phân tích tương quan và hồi quy: Kiểm định giả thuyết của mô hình cũng như xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến việc đánh giá hiệu quả hoạt động của website và fanpage công ty Connect Travel Hue. Mô hình hồi quy đa biến sử dụng để giải thích mối liên hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc có dạng như sau:

Yi = β0 + β1X1 +β2X2 +…+ βnXn +ei


+ Ký hiệu Xn biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ n tại quan sát thứ i


+ Các hệ số βk được gọi là hệ số hồi quy riêng thể hiện sự ảnh hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc, khi biến độc lập thay đổi một đơn vị thì biến phụ thuộc thay

Xem tất cả 139 trang.

Ngày đăng: 15/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí