Công việc, hoạt động | Nguồn gốc nguyên nhân | Mối nguy | Rủi ro |
- Lỗi liên kết dây thừng hoặc do không lắp đặt dây cứu hộ, dây đai an toàn khi sử dụng giàn giáo treo. | gây chấn thương. - Sàn treo giáo treo rơi xuống gây chết người đang làm việc phía dưới. | |
Môi trường | - Thời tiết xấu: mưa, gió, nắng nóng. | - Thời tiết xấu mệt mỏi, mất tập trung dẫn đến tai nạn lao động. |
- Xử lý bề mặt sơn phát sinh nhiều bụi. | - Gây ra bệnh bụi phổi. | |
Không gian làm việc | - Người lao động làm việc ở các không gian bất lợi, trật hẹp, quá cao hoặc quá thấp. | - Gây ra các bệnh do làm việc sai tư thế. |
Có thể bạn quan tâm!
- Xác Định Và Đánh Giá Các Nguy Cơ Mất An Toàn Đối Với Công Việc Làm Việc Trên Cao Tại Công Trường Xây Dựng Hateco La Roma
- Nghiên cứu đánh giá và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro về an toàn vệ sinh lao động khi làm việc trên cao cho người lao động tại một số công trường xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội - 9
- Nghiên cứu đánh giá và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro về an toàn vệ sinh lao động khi làm việc trên cao cho người lao động tại một số công trường xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội - 10
- Nghiên cứu đánh giá và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro về an toàn vệ sinh lao động khi làm việc trên cao cho người lao động tại một số công trường xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội - 12
- Biện Pháp Giảm Thiểu Rủi Ro Về An Toàn Tại Công Trường Hateco La Roma
- Nghiên cứu đánh giá và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro về an toàn vệ sinh lao động khi làm việc trên cao cho người lao động tại một số công trường xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội - 14
Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp từ nghiên cứu thực tế tại dự án)
3.1.2. Đánh giá các nguy cơ mất an toàn đối với công việc làm việc trên cao tại công trường xây dựng dự án chung cư Hateco La Roma
Bảng 3.2: Đánh giá các nguy cơ mất an toàn đối với công việc làm việc trên cao
Công viêc, hoạt động | Hậu quả, mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro | |||
Tần suất xảy ra(F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết rủi ro(P) | R= F x S x P | |||
1 | Làm cốt thép | - Bất cẩn, phớt lờ nội quy về an toàn lúc làm việc ngã cao dẫn đến gãy chân, gẫy tay. | 1 | 4 | 2 | 8 |
-Mất tập trung khi làm việc dẫn đến trượt ngã gây chấn thương. | 1 | 4 | 2 | 8 | ||
- Vật liệu, dụng cụ bừa bãi không gọn gàng rơi xuống trúng người lao động làm việc hay di chuyển phía dưới gây chấn thương. | 2 | 3 | 2 | 12 | ||
-Chi tiết sắc nhọn của vật liệu đâm vào tay chân. | 3 | 1 | 2 | 6 | ||
-Vật liệu, công cụ sắp xếp bừa bộn dẫn đếnvấp ngã khi di chuyển khiến người lao động gẫy chân, gẫy tay, bật móng hoặc xước xát ngoài da. | 2 | 3 | 2 | 12 |
Công viêc, hoạt động | Hậu quả, mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro | |
Tần suất xảy ra(F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết rủi ro(P) | R= F x S x P | |
- Rách chân do vấp chân vào cạnh sắc nhọn của vật liệu. | 3 | 1 | 2 | 6 |
- Thời tiết ngoài trời nắng nóng + Say nóng, ngất, ngã khỏi giàn giáo gây chấn thương hoặc tử vong. + Người lao động mệt mỏi mất tập trung khi làm việc dẫn tới ngã cao. | 1 | 4 | 4 | 16 |
-Giàn giáo không đảm bảo an toàn. - Không tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng giáo. Sập đổ giàn giáo gây gây chấn thương nặng hoặc tử vong đối với người lao động. | 1 | 5 | 2 | 10 |
- Giàn giáo không ổn định Người lao động mất cân bằng ngã cao khỏi giàn giáo. | 1 | 4 | 2 | 8 |
- Rò rỉ điện từ thiết bị điện, hay dây dẫn điện cho các thiết bị Người lao động bị điện giật. | 1 | 4 | 3 | 12 |
Công viêc, hoạt động | Hậu quả, mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro | |||
Tần suất xảy ra(F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết rủi ro(P) | R= F x S x P | |||
- Cháy nổ do chập điện. | 1 | 5 | 3 | 15 | ||
-Tiếng ồn lớn từ máy, thiết bị đang thi công xung quanh Gây bệnh điếc nghề nghiệp hoặc giảm thính lực. | 2 | 3 | 3 | 18 | ||
- Môi trường lao động nhiều khói bụi Bệnh phổi nghề nghiệp. | 2 | 3 | 3 | 18 | ||
2 | Hàn điện trên cao | Thiếu kinh nghiệm và chủ quan trong công việcdẫn đến thương tật do trượt chân ngã cao. | 1 | 5 | 2 | 10 |
- Thao tác sai gây tai nạn: + Hạt kim loại nóng chảy, xỉ than rơi vào người gây bỏng. | 2 | 3 | 4 | 24 | ||
- Thiết bị hàn không đảm bảo an toàn điện giật do rò, chạm, chập vào các bộ phận dẫn điện. | 2 | 4 | 3 | 24 | ||
- Va quệt đứt cáp, quá tải đứt cáp điện dây dẫn đến cháy nổ, hỏa hoạn. | 1 | 5 | 3 | 15 |
Công viêc, hoạt động | Hậu quả, mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro | |
Tần suất xảy ra(F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết rủi ro(P) | R= F x S x P | |
- Bỏng do điện. | 1 | 4 | 3 | 12 |
- Hồ quang làm cho các tế bào niêm mạc mắt bị chết, dẫn tới đau mắt hàn. | 2 | 3 | 2 | 12 |
- Khói hàn gây các triệu chứng cấp tính như kích ứng mắt, mũi họng, chóng mặt, buồn nôn. | 3 | 2 | 3 | 18 |
- Bụi, hơi khí độc, mùi => gây ra các bệnh về phổi. | 2 | 3 | 3 | 18 |
- Khói hàn gây sốt hơi kim loại, loét dạ dày, tổn thương thận và hệ thống thần kinh. Tiếp xúc kéo dài với Mangan có thể gây ra các triệu chứng giống bệnh Parkinson. | 1 | 4 | 4 | 16 |
Công viêc, hoạt động | Hậu quả, mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro | |||
Tần suất xảy ra(F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết rủi ro(P) | R= F x S x P | |||
Thiếu ánh sáng, người lao động không xác định được mối nguy gây ra: + Vấp ngã khi di chuyển. + Ngã khỏi sàn thao tác khi làm việc trên cao. +Ngã khỏi khu vực mép biên. | 1 | 4 | 1 | 4 | ||
3 | Làm việc trên giáo treo Gondola | -Người vận hành Gondola không qua đào tạo, không có đủ trình độ chuyên mônVận hành thiết bị không nhịp nhàng gây rung lắc mạnh, mất cân bằng, dẫn đến ngã cao. | 1 | 5 | 4 | 20 |
-Gondola không đủ đối trọngRơi, lật Gondola gây chết người. | 1 | 5 | 4 | 20 | ||
Vật liệu rơi, đổ xuống người làm việc phía dưới gây chấn thương. | 2 | 4 | 2 | 16 |
Công viêc, hoạt động | Hậu quả, mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro | |||
Tần suất xảy ra(F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết rủi ro(P) | R= F x S x P | |||
- Quá tải nâng vượt quá đối trọng cho phép dẫn đến lật Godola. - Rơi hàng hóa, vật liệu xuống người làm việc phía dưới gây chấn thương. | 1 | 5 | 2 | 10 | ||
- Làm việc trong điều kiện thời tiết xấu Tai nạn do sét đánh. | 1 | 5 | 4 | 20 | ||
- Làm việc trong điều kiện thời tiết xấu Ngã cao do gió to gây mất cân bằng sàn treo gondola. | 2 | 5 | 3 | 30 | ||
- Mệt mỏi mất tập trung, thao tác sai khi vận hành dẫn đến TNLĐ. | 1 | 2 | 3 | 6 | ||
4 | Khoan, mài, cắt, đục bê tông tại khu vực mép | - Mất tập trung, bất cẩn khi làm việc hoặc không có trình độ chuyện môn khi vận hành máy, thiết bị cầm tay dẫn đến thao tác sai khiến cho thiết bị khoan, mài, đục vào chân, tay hoặc các bộ phận trên cơ thể gây chấn thương. | 2 | 3 | 4 | 24 |
Hậu quả, mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro | |||
Công viêc, hoạt động | Tần suất xảy ra(F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết rủi ro(P) | R= F x S x P | |
biên các ô cửa | - Không tuân thủ các quy định làm việc trên cao Trượt chân gây ngã cao dẫn đến gẫy chân, gẫy tay, tổn thương đến các bộ phận trên cơ thể | 3 | 3 | 1 | 9 |
- Dây dẫn điện đứt, hở, dẫn dây trên nền ẩmNgười lao động bị điện giật và bị chấn thương do giật điện | 1 | 4 | 3 | 12 | |
- Thiết bị điện không đảm bảo an toàn Cháy nổ do chập điện | 1 | 4 | 3 | 12 | |
- Ngã cao sau khi bị điện giật | 1 | 5 | 3 | 15 | |
- Quần áo, tóc quấn vào các cơ cấu chuyển động của máy, thiết bị | 1 | 4 | 2 | 8 | |
- Bỏng da do chạm vào bề mặt thiết bị có nhiệt độ cao (chi tiết máy sau khi hoạt động, vd: Lưỡi cưa sau khi sử dụng) | 2 | 1 | 2 | 4 |