+ Có biện pháp chống sạt, lở khi đào hố
+ Kiểm tra các hệ thống hiện hữu dưới mặt đất (đường ống, dây điện)?
+ Thông báo các bên liên quan
+ Kiểm tra nồng độ khí?
3.2.5. Công tác đánh giá rủi ro
Để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp có thể gây tổn hại đến sức khỏe, tính mạng người lao động cũng như ảnh hướng tới hoạt động của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nghành xây dựng nói chung và tại các dự án cùa Công ty Cổ phần Tập đoàn MIK Group Việt Nam nói riêng, công tác Đánh giá rủi ro an toàn lao động là hoạt động cần thiết và bắt buộc theo quy định của pháp luật. Sau khi thực hiện đánh giá rủi ro an toàn lao động, người trực tiếp tham gia đánh giá phải tổng hợp lại kết quả đánh giá rủi ro phải được ghi lại theo mẫu đánh giá rủi ro an toàn lao động. Hành động đánh giá rủi ro an toàn trong lao động là việc kiểm tra cẩn thận những điều gì có thể gây hại tới người lao động. Quá trình đó giúp người sử dụng lao động ước lượng mức độ của rủi ro có từ các mối nguy, có xem xét các biện pháp kiểm soát hiện có và quyết định xem rủi ro đó có thể chấp nhận được hay không.
Sau khi nhận diện được hết các mối nguy hiểm xung quanh NLĐ. Tác giả tiến hành đánh giá mức độ rủi ro xung quanh những mối nguy. Có nhiều phương pháp đánh giá rủi ro, theo như tiêu chuẩn TCVN 7301:2008 ( An toàn máy – đánh giá rủi ro- Phần 2 : Hướng dẫn thực hành và ví dụ về các phương pháp) có các phương pháp: dùng ma trận rủi ro; dùng sơ đồ rủi ro; cho điểm rủi ro; dự đoán số lượng rủi ro; phương pháp hỗn hợp
Trong phần đánh giá rủi ro trong luân văn này, tác giả chọn phương pháp hỗn hợp, kết hợp phương pháp ma trận rủi ro và phương pháp cho điểm rủi ro căn cứ để tiến hành xác định mức độ của rủi ro tại nơi làm việc. Từ đó đưa ra các biện pháp kiểm soát cho phù hợp để loại trừ hoặc đưa các rủi ro về mức độ có thể chấp nhận được.
Rủi ro sự kết hợp giữa mức độ nghiêm trọng và khả năng xảy ra của các mối nguy : Rủi ro = Tính nghiêm trọng của hậu quả x Khả năng xảy ra Dựa vào các tiêu chí mà tác giả đã thiết lập cũng như tổng hợp theo phương pháp ma trận tại dự án làm cơ sở để đánh giá mức độ rủi ro tại dự án.
Các tiêu chí được thể hiện bằng thang điểm định tính qua các bảng dưới đây.
Bảng 3.2: Thang điểm khả năng xảy ra rủi ro.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Tần suất xảy ra rủi ro | 2-3 năm 1 lần | Hàng năm | Hàng tháng | Hàng tuần | Hàng ngày |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Huấn Luyện An Toàn Trước Khi Vào Công Trường
- Yêu Cầu Về Công Tác Tổ Chức Khi Vận Hành Sư Dụng Thiết Bị Điện
- Sơ Đồ Tải Trọng Cần Trục Tháp
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động và đề xuất các giải pháp quản lý cải thiện môi trường và điều kiện làm việc tại Công ty Cổ phần tập đoàn MIK Group Việt Nam - 14
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động và đề xuất các giải pháp quản lý cải thiện môi trường và điều kiện làm việc tại Công ty Cổ phần tập đoàn MIK Group Việt Nam - 15
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
Trên cơ sở đánh giá mức độ nguy hiểm của các trường hợp TNLĐ cụ thể, tác giả xây dựng thang điểm đánh giá hậu quả của từng trường hợp (Bảng 3.3) từ đó có thể áp dụng tính độ an toàn của môi trường làm việc.
Bảng 3.3: Thang điểm đánh giá hậu quả
Ảnh hưởng | Mô tả | Mức điểm | |
Không đáng kể | Sơ cứu tại chỗ | - Cho phép trở lại làm việc ngay sau khi sơ cứu. - Hậu quả giảm nhẹ thông qua xử lý thông thường. | 1 |
Nhẹ | Xử lý y tế | - Cho phépNLĐ trở lại làm việc sau khi xử lý chuyên môn y tế. - Hậu quả được giảm nhẹ với tác động của quản lý. | 2 |
Trung bình | Tổn thất thời gian | - Yêu cầu xử lý y tế trong khoảng thời gian nhất định. - Sự cố đáng kể nhưng vẫn có thể quản lý được, trong tầm kiểm soát. | 3 |
Nặng | Thương tật | - Thương tích lớn dẫn đến thương tật. - Sự cố đáng kể nhưng vẫn có thể quản lý được. | 4 |
Thảm khốc | Tử vong | - Tử thương, dẫn đến có khả năng gây suy sụp trong kinh doanh, thậm chí dẫn đến doanh nghiệp bị phá sản. | 5 |
Bảng 3.4: Bảng đánh giá mức độ rủi ro.
Hậu quả thương tật | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 |
4 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 |
Khi chúng ta xét đến khả năng nhận biết mối nguy hại, mức độ rủi ro với những rủi ro tiềm ẩn liên quan khả năng nhận biết là sự tổng hợp của mức độ rủi ro và khả năng nhận biết các mối nguy, công thức tính mức độ rủi ro với những rủi ro tiềm ẩn được tính như sau:
Mức độ rủi ro với những rủi ro tiềm ẩn = Mức độ rủi ro x Khả năng nhận biết mối nguy hại được tác giả thiết lập trong bảng 3.5:
Bảng 3.5: Thang điểm khả năng nhận biết mối nguy hại.
Mức điểm | |
Rủi ro hiện hữu – Nhận biết được. | 1 |
Rủi ro có thể nhận biết được do quan sát | 2 |
Rủi ro tiềm ẩn, khó nhận biết, chỉ có thể nhận biết khi đo lường | 3 |
Rủi ro tiềm ẩn không thể nhận biết | 4 |
Tác giả quy định các bậc rủi ro tương ứng với các mầu sắc như trong bảng 3.6 dưới đây:
Bảng 3.6: Quy định mức độ rủi ro.
Bậc rủi ro | Màu | Các yêu cầu kiểm soát | |
(1÷6) Có thể chấp nhận được. | I | Rủi ro không đáng kể, không cần các thủ tục kiểm soát | |
(8÷15) Có mức độ vừa phải | II | Rủi ro được giảm tới chấp nhận được, chưa cần các thủ tục kiểm soát hoặc chưa ở mức cao | |
(16÷30) Rủi ro cao. | III | Yêu cầu phải có biện pháp kiểm soát và cải thiện. Yêu cầu giám sát định kỳ. | |
(32÷100) Rủi ro không thể chấp nhận được. | IV | Không được phép tiếp tục các công việc liên quan. Phải có biện pháp và đưa ra kế hoạch giảm thiểu và phải đáp ứng được thì công việc mới được tiếp tục. |
Dựa vào các tiêu chí được xác lập tại dự án, dựa vào số liệu và kinh nghiệm thực tế đã tổng hợp tại dự án, tác giả đưa ra bảng đánh giá rủi ro cho một số công đoạn thi công tại dự án như sau:
Bảng 3.7: Đánh giá mức độ rủi ro công tác thi công xây dựng.
Công việc / Hoạt động | Danh sách mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro R=F*S*P | Biện pháp kiểm soát | |||
Tần suất xảy ra (F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết (P) | |||||
1 | Vận chuyển vật tư, vật liệu | Vật tư, vật liệu rơi | 3 | 2 | 2 | 12 | Chằng buộc vật tư vật liệu gọn gàng. Dùng thiết bị chuyên dụng đựng các vật liệu rời vụn. vận chuyển bằng cẩu phải tuân thủ theo quy định an toàn công tác phụ cẩu móc cáp. |
Vấp, va chạm, ngã | 3 | 3 | 2 | 18 | Sắp xếp vật tư gọn gàng sao cho thuận tiện dễ lấy khi thi công. Vệ sinh khu vực thi công sau ngày làm việc. Sử dụng đầy đủ BHLĐ phù hợp. | ||
Khuân vác nặng, sai tư thế ảnh hưởng xương khớp | 4 | 3 | 3 | 36 | Phải biết trọng lượng của vật tư cần khuân vác. Khi nâng vật liệu cần tuân thủ theo đúng tư thế khuân vác, bôc xếp vật tư vật liệu an toàn. Khi khuân vác chú ý các tư thế nâng hạ vật liệu gây ảnh hưởng chấn thương đến phần than người, lưng, chân tay, |
cằm… | |||||||
2 | Thi công xây dựng | Điện giật | 2 | 3 | 3 | 18 | Các thiết bị điện phải được kiểm tra rò điện, dán tem trước khi đưa vào sử dụng. Sử dụng dây điện 2 lớp vỏ bọc PVC. Sử dụng 100% ổ cắm và phích cắm, tủ điện công nghiệp. Máy móc thiết bị điện 3 pha phải được nối tiếp đất vỏ máy. Có biện pháp che chắn, bảo quản thiết bị điện khi trời mưa |
Hít bụi vật liệu | 5 | 2 | 1 | 10 | Sử dụng lưới chắn bụi các khu vực phát sinh bụi, đeo khẩu trang khi làm việc. | ||
Vật liệu bắn vào mắt | 5 | 2 | 1 | 10 | Sử dụng các thiết bị che chắn khi sử dụng mài cắt, đeo kính BHLĐ khu vực có thể phát sinh vật liệu bắn vào mắt. | ||
Ngã cao | 1 | 4 | 3 | 12 | Sử dụng dây an toàn, lắp đặt dây cứu sinh, sàn thao tác, lan can mép biên, thang máy thang bộ, thông tầng, che đậy hộp kỹ thuật… |
Ngạt thở | 1 | 3 | 3 | 9 | Sử dụng mặt nạ đưỡng khí nếu cần thiết. Có biện pháp thông gió khi làm việc trong không gian hạn chế: hố pit, bể nước, bể ngầm… |
Hóa chất tẩy rửa | 5 | 2 | 2 | 20 | Hóa chất độc hại yêu cầu dán nhãn, để khu vực riêng biệt, sử dụng găng tay chuyên dụng và khẩu trang lọc độc khi sử dụng |
Bị thương do dụng cụ cầm tay | 2 | 3 | 3 | 18 | Sử dụng dụng cụ cầm tay phải tuân thủ theo hướng dẫn an toàn của nhà sản xuất, có biện pháp phòng chống rơi dụng cụ cầm tay xuống dưới khi làm việc trên cao. Yêu cầu sử dụng BHLĐ phù hợp phòng tránh gây chấn thương mắt, tai, tay, chân… |
Vận hành thiết bị nặng | 2 | 4 | 3 | 24 | Tuân thủ theo quy trình vận hành, thợ vận hành được đào tạo nghề đúng chuyên môn, HLAT theo quy định. Khu vực làm việc phải được giải phóng và yêu cầu có các bảng, biển cảnh báo. Không được cho phép bất kỳ người nào đứng dưới tải trọng(đối với thiết bị nâng). Lưu lại nhật ký kiểm tra thiết bị hằng ngày. |
Bảng 3.8: Đánh giá mức độ rủi ro công tác thi công lắp dựng kết cấu thép.
Công việc / Hoạt động | Danh sách mối nguy | Điểm số đánh giá | Mức độ rủi ro R=F*S*P | Biện pháp kiểm soát | |||
Tần suất xảy ra (F) | Hậu quả thương tật (S) | Khả năng nhận biết (P) | |||||
1 | Vận chuyển vật tư, vật liệu | Vật tư, vật liệu rơi | 4 | 3 | 2 | 24 | Chằng buộc vật tư vật liệu gọn gàng. Dùng thiết bị chuyên dụng đựng các vật liệu rời vụn. vận chuyển bằng cẩu phải tuân thủ theo quy định an toàn công tác phụ cẩu móc cáp. |
Vấp, va chạm, ngã | 4 | 3 | 3 | 36 | Sắp xếp vật tư gọn gàng sao cho thuận tiện dễ lấy khi thi công. Vệ sinh khu vực thi công sau ngày làm việc. Sử dụng đầy đủ BHLĐ phù hợp. | ||
Khuân vác nặng, sai tư thế ảnh hưởng | 4 | 4 | 3 | 48 | Phải biết trọng lượng của vật tư cần khuân vác. Khi nâng vật liệu cần tuân thủ theo đúng tư thế khuân vác, bôc xếp vật tư vật liệu an toàn. Khi khuân vác chú ý các tư thế nâng hạ vật liệu gây ảnh hưởng |