Đánh Giá Hiệu Suất Xử Lý Tss Trên Hệ Thống Ao Sử Dụng Ebb Cải Tiến

Hình 3.19 cho thấy nồng độ và hiệu suất xử lý amoni của hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB ở các thời gian lưu và lưu lượng khác nhau. Hình 3.20 cho thấy tải lượng xử lý của cột hiếu khí ứng với các thời gian lưu khác nhau.

Từ hình vẽ cho thấy nồng độ amoni đầu vào từ 21,7 mg/l đến 34,9 mg/l. Dải nồng độ này cho thấy phù hợp với tính chất đặc trưng của nước thải bệnh viện.

- Ở chế độ lưu lượng 0,5 l/giờ ứng với thời gian lưu 16 giờ amoni đầu vào có giá trị trung bình khoảng 28,38 mg/l. Amoni đầu ra có giá trị trung bình khoảng 5,84 mg/l (đạt QCVN 28:2010/BTNMT). Hiệu suất xử lý Amoni của hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB khá cao, từ 73,2% đến 85,1% và có giá trị trung bình là 79,04%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,035 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 1 l/giờ, ứng với thời gian lưu 8 giờ Amoni đầu vào có giá trị trung bình khoảng 27,9 mg/l. Amoni đầu ra có giá trị trung bình khoảng 7,85 mg/l (đạt QCVN 28:2010/BTNMT). Hiệu suất xử lý amoni của hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB từ 60,2% đến 76,9% và có giá trị trung bình là 71,6%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,06 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 2 l/giờ, ứng với thời gian lưu 4 giờ amoni đầu vào có giá trị trung bình 27,6 mg/l đầu ra có giá trị trung bình khoảng 11,7 mg/l. Hiệu suất xử lý amoni của hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB từ 51,2% đến 62,5% và có giá trị trung bình là 57,6%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,095 kg/m3/ngày. Đầu ra của hệ thống không đạt QCVN 28:2010/BTNMT. Điều đó chứng tỏ chế độ lưu lượng này là không phù hợp

- Ở chế độ lưu lượng 3 l/giờ, ứng với thời gian lưu 2,7 giờ amoni đầu vào có giá trị trung bình 27,6 mg/l, đầu ra có giá trị trung bình khoảng 21,1 mg/l. Hiệu suất xử lý amoni của hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB có giá trị trung bình là 23,2%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,06 kg/m3/ngày, tải lượng xử lý này không tăng mà lại giảm so với tải lượng xử lý ở chế độ thời gian lưu 4 giờ. Đầu ra của hệ thống không đạt QCVN 28:2010/BTNMT. Điều đó chứng tỏ chế độ lưu lượng này là không phù hợp

3.2.3. Đánh giá hiệu suất xử lý TSS trên hệ thống AO sử dụng EBB cải tiến

a. Kết quả xử lý TSS ở cột thiếu khí


T=16 h

T= 8 h

T= 4 h

T=2,7 h


Hình 3.21. Nồng độ và hiệu suất xử lý TSS qua bể thiếu khí



T= 8 h

T=16 h T= 4 h T=2,7 h


Hình 3.22. Tải lượng xử lý TSS qua bể thiếu khí

Hình 3.21 cho thấy nồng độ và hiệu suất xử lý TSS qua cột thiếu khí ở các thời gian lưu và lưu lượng khác nhau. Hình 3.22 cho thấy tải lượng xử lý của cột thiếu khí ứng với các thời gian lưu khác nhau.

- Ở chế độ lưu lượng 0,5 l/giờ ứng với thời gian lưu 16 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình khoảng 180,1 mg/l. TSS đầu ra có giá trị trung bình khoảng 77,81 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột thiếu khí từ 41% đến 66,5% và có giá trị trung bình là 55,35%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,15 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 1 l/giờ, ứng với thời gian lưu 8 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình khoảng 154,8 mg/l. TSS đầu ra có giá trị trung bình khoảng 76,45 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột thiếu khí từ 34,8% đến 62,3% và có giá trị trung bình là 46,8%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,24 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 2 l/giờ, ứng với thời gian lưu 4 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình 179,2 mg/l đầu ra có giá trị trung bình khoảng 111,3 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột thiếu khí từ 21% đến 50,6% và có giá trị trung bình là 37,26%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,41 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 3 l/giờ, ứng với thời gian lưu 2,7 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình 179,7 mg/l, đầu ra có giá trị trung bình khoảng 158,5 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột thiếu khí có giá trị trung bình là 11,66%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,19 kg/m3/ngày, tải lượng xử lý này không tăng mà còn giảm so với tải lượng xử lý ở chế độ thời gian lưu 8 giờ, 4 giờ. Với thời gian lưu 2,7 giờ, hiệu

suất xử lý TSS qua cột thiếu khí thấp.

b. Kết quả xử lý TSS ở cột hiếu khí


T=16 h

T=8 h

T=4 h T=2,7


Hình 3.23. Nồng độ và hiệu suất xử lý TSS qua bể hiếu khí


T=16 h

T=8 h

T=4 h T=2,7


Hình 3.24. Tải lượng xử lý TSS qua bể hiếu khí

Hình 3.23 cho thấy nồng độ và hiệu suất xử lý TSS qua cột hiếu khí ở các thời gian lưu và lưu lượng khác nhau. Hình 3.24 cho thấy tải lượng xử lý của cột hiếu khí ứng với các thời gian lưu khác nhau.

- Ở chế độ lưu lượng 0,5 l/giờ ứng với thời gian lưu 16 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình khoảng 77,8 mg/l. TSS đầu ra có giá trị trung bình khoảng 39,82 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột hiếu khí từ 40,6% đến 61,6% và có giá trị trung bình là 48,91%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,11 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 1 l/giờ, ứng với thời gian lưu 8 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình khoảng 76,4 mg/l. TSS đầu ra có giá trị trung bình khoảng 46,13 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột hiếu khí từ 25,2% đến 51,2% và có giá trị trung bình là 39,55%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,18 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 2 l/giờ, ứng với thời gian lưu 4 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình 111,3 mg/l đầu ra có giá trị trung bình khoảng 86,62 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột hiếu khí từ 10,3% đến 39,1% và có giá trị trung bình là 21,94%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,30 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 3 l/giờ, ứng với thời gian lưu 2,7 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình 158,5 mg/l, đầu ra có giá trị trung bình khoảng 133,5 mg/l. Hiệu suất xử lý TSS ở cột hiếu khí có giá trị trung bình là 16,14%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,45 kg/m3/ngày. Với thời gian lưu 2,7 giờ, hiệu suất xử lý TSS qua cột hiếu khí thấp.

c. Kết quả xử lý TSS của hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB


T= 16 h T=8 h

T=4 h

T=2,7 h

Hình 3.25. Nồng độ và hiệu suất xử lý TSS qua hệ AO


T= 16 h

T=8 h

Hình 3.26. Tải lượng xử lý TSS qua hệ AO

T=4 h

T=2,7 h

Hình 3.25 cho thấy nồng độ và hiệu suất xử lý TSS qua hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB ở các thời gian lưu và lưu lượng khác nhau. Hình 3.26 cho thấy tải lượng xử lý của hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB ứng với các thời gian lưu khác nhau.

- Ở chế độ lưu lượng 0,5 l/giờ ứng với thời gian lưu 16 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình khoảng 180,1 mg/l. TSS đầu ra có giá trị trung bình khoảng 39,82 mg/l (đạt QCVN 28:2010/BTNMT). Hiệu suất xử lý TSS ở hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB từ 69,9% đến 82,6% và có giá trị trung bình là 77,14%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,21 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 1 l/giờ, ứng với thời gian lưu 8 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình khoảng 154,8 mg/l. TSS đầu ra có giá trị trung bình khoảng 46,13 mg/l (đạt QCVN 28:2010/BTNMT). Hiệu suất xử lý TSS ở hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB khoảng từ 60,8% đến 81,4% và có giá trị trung bình là 68%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,33 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 2 l/giờ, ứng với thời gian lưu 4 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình 179,2 mg/l đầu ra có giá trị trung bình khoảng 86,62 mg/l (đạt QCVN 28:2010/BTNMT). Hiệu suất xử lý TSS ở hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB từ 35,8% đến 60,2% và có giá trị trung bình là 51,3%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,56 kg/m3/ngày.

- Ở chế độ lưu lượng 3 l/giờ, ứng với thời gian lưu 2,7 giờ TSS đầu vào có giá trị trung bình 179,7 mg/l, đầu ra có giá trị trung bình khoảng 133,5 mg/l (không đạt QCVN 28:2010/BTNMT). Hiệu suất xử lý TSS ở hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB có giá trị trung bình là 25,6%. Tải lượng xử lý trung bình khoảng 0,42 kg/m3/ngày. Với thời gian lưu 2,7 giờ, hiệu suất xử lý TSS qua hệ thiết bị AO sử dụng giá thể sinh học EBB thấp.

Kết luận:

Với hệ thí nghiệm AO có thể tích hữu ích 8 lít, khi điều chỉnh lưu lượng khác nhau ta có kết quả trung bình ở bảng 3.6.

Bảng 3.6. Ảnh hưởng của lưu lượng đến hiệu suất và tải lượng xử lý


Lưu lượng (l/h)

Nồng độ đầu vào (mg/l)

Nồng độ đầu ra (mg/l)

Hiệu suất xử lý (%)

Tải lượng xử lý (kg/m3/ngày)

COD

NH4+

SS

COD

NH4+

SS

COD

NH4+

SS

COD

NH4+

SS


0.5


295.2


28.4


180.1


37.7


5.8


39.8


87.1


79.0


77.1


0.39


0.03


0.21


1


272.0


27.9


154.8


68.6


7.8


46.1


74.8


71.6


68.0


0.61


0.06


0.33


2


284.0


27.6


179.2


115


11.7


86.6


59.5


57.6


51.3


1.01


0.09


0.56


3


276.8


27.6


179.7


203


21.1


133.5


26.2


23.2


25.6


0.67


0.06


0.42

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 95 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả xử lý nước thải bệnh viện bằng phương pháp thiếu - hiếu khí (AO) sử dụng giá thể sinh học ECO - BIO - BLOCK (EBB) cải tiến - 9


Ở chế độ lưu lượng 0,5 lít/giờ (ứng với thời gian lưu 16 giờ) và chế độ lưu lượng 1 lít/giờ (ứng với thời gian lưu 8 giờ) thì các chỉ tiêu COD, amoni, TSS ở cột thiếu khí, hiếu khí đều được xử lý với hiệu suất cao, đầu ra đạt QCVN 28:2010/BTNMT. Ở chế độ lưu lượng 2 lít/giờ (ứng với thời gian lưu 4 giờ) và lưu lượng 3 lít/giờ (ứng với thời gian lưu 2,7 giờ) có một số chỉ tiêu đầu ra không đạt QCVN 28:2010/BTNMT.

Vậy, với thời gian lưu 8h (chế độ lưu lượng 1 lít/giờ), hệ thống AO sử dụng giá thể sinh học EBB cải tiến hoạt động hiệu quả nhất.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/05/2022