Nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý tim và kết quả điều trị cơn rung nhĩ kịch phát bằng năng lượng sóng có tần số radio - 26


fibrillation: a meta­analysis of randomized, controlled trials", Circ Arrhythm Electrophysiol, 2, pp. 626 ­ 633.

112. Ramanna H., Hauer R., Wittkampf F., et al. (2000), "Identification of the substrate of atrial vulnerability in patients with idiopathic atrial fibrillation ", Circulation, 101, pp. 995 ­ 1001.

113. Samuel W., Anne B., Craig T., et al. (2011), "2011 ACCF/AHA/HRS Focused Update on the Management of Patients With Atrial Fibrillation (Updating the 2006 Guideline)", JACC, 57 (10), pp. 1­20.

114. Sań chez­Quintana D., Cabrera J., Climent V., et al. (2005),

"Anatomic relations between the esophagus and left atrium and relevance for ablation of atrial fibrillation", Circulation, 112, pp. 1400 ­ 1405.

115. Scanavacca M., Pisani C., Hachul D., et al. (2006), "Selective atrial vagal denervation guided by evoked vagal reflex to treat patients with paroxysmal atrial fibrillation", Circulation, 114, pp. 876 ­ 885.

116. Schmitt C., Deisenhofer I. (2008), Catheter ablation of Cardiac Arhythmias Catheter ablation of atrial fibrillation, Wurzburg Steinkopff Verlag Darmstadt.

117. Schmitt C., Nedrepepa G., Weber S., et al. (2002), "Biatrial multisite mapping of atrial premature complexes triggering onset of atrial fibrillation", J Am Coll Cardiol, 89, pp. 1381 ­ 1387.

118. Schotten U., Verheule S., Kirchhof P., et al. (2011), "Patho­ physiological mechanisms of atrial fibrillation a translational appraisal", Physiol Rev 91(4), pp. 265 ­ 325.

119. Seow S., Lim T., Koay C., et al. (2007), "Efficacy and late recurrences with wide electrical pulmonary vein isolation for persistent and


permanent atrial fibrillation.", Europace, 9 (12), pp. 1129 ­ 1133.


120. Stabile G., Bertaglia E., Senatore G., et al. (2006), "Catheter ablation treatment in patients with drug­refractory atrial fibrillation: a prospective, multi­centre, randomized, controlled study (Catheter Ablation For The Cure Of Atrial Fibrillation Study)", Eur Heart J, 27 (2), pp. 216 ­ 221.

121. Takahashi A., Iesaka Y., Takahashi Y., et al. (2002), "Electrical Connections Between Pulmonary Veins: Implication for Ostial Ablation of Pulmonary Veins in Patients With Paroxysmal Atrial Fibrillation ", Circulation, 105, pp. 2998 ­ 3003.

122. Thomas S., Lim T., McCall R., et al. (2007), "Electrical isolation of the posterior left atrial wall and pulmonary veins for atrial fibrillation: feasibility of and rationale for a single­ring approach ", Heart Rhythm 4(6), pp. 722 ­ 730.

123. Traykov V., Pap R., Gingl Z., et al. (2013), "Role of triggering pulmonary veins in the maintenance of sustained paroxysmal atrial fibrillation.", Pacing Clin Electrophysiol, 36 (7), pp. 845 ­ 854.

124. Uhm J., Mun H., Wi J., et al. (2013), "Prolonged atrial effective refractory periods in atrial fibrillation patients associated with structural heart disease or sinus node dysfunction compared with lone atrial fibrillation", Pacing Clin Electrophysiol, 36 (2), pp. 163 ­ 171.

125. Van Gelder I., Groenveld H., Crijns H., et al. (2010), "Lenient versus strict rate control in patients with atrial fibrillation", N Engl J Med, 362 pp. 1363 ­ 1373.

126. Veinot J., Harrity P., Gentile F., et al. (1997), "Anatomy of the


normal left atrial appendage. A quantitative study of age­related changes in 500 autopsy hearts: implications for echocardiographic examination", Circulation, 96, pp. 3112 ­ 3115.

127. Watson T., Shantsila E. (2009), "Mechanisms of thrombogenesis in atrial fibrillation: Virchow’s triad revisited", Lancet, 373, pp.155 ­ 166.

128. Wazni O., Marrouche N., Martin D., et al. (2005), "Radiofrequency ablation vs antiarrhythmic drugs as first­line treatment of symptomatic atrial fibrillation: a randomized trial", JAMA, 293, pp. 2634 ­ 2640.

129. Weerasooriya R., Davis M., Powell A., et al. (2003), "The Australian intervention randomized control of rate in atrial fibrillation trial (AIR­ CRAFT)", J Am Coll Cardiol, 41, pp. 1697 ­ 1702.

130. Wilber D., Pappone C., Neuzil P., et al. (2010), "Comparison of antiarrhythmic drug therapy and radiofrequency catheter ablation in patients with paroxysmal atrial fibrillation: a randomized controlled trial", JAMA, 303, pp. 333 ­ 340.

131. Wittkampf F., Vonken E., Derksen R., et al. (2003), "Pulmonary vein ostium geometry: analysis by magnetic resonance angiography", Circulation, 107, pp. 21 ­ 23.

132. Yamada T., Fukunami M., Shimonagata T., et al. (2000), "Prediction of paroxysmal atrial fibrillation in patients with congestive heart failure: a prospective study", J Am Coll Cardiol, 35 (2), pp. 405 ­ 413.

133. Yoshida K., Tada H., Ogata K., et al. (2012), "Electrogram organization predicts left atrial reverse remodeling after the restoration of sinus rhythm by catheter ablation in patients with persistent atrial


fibrillation", Heart rhythm, 9 (11), pp. 1769 ­ 1778.


Phụ lục 1:


A. Hành chính


BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU

Mã bệnh án: ……………………………………………


1. Họ và tên: ………………………………………………………………2. Tuổi: …….

3. Giới: 1. Nam [ ] 2. Nữ [ ]

4. Địa chỉ: ………………………………………………….………………………………………………….

5. Điện thoại: …………………………………………………./ ………………………………………………….

6. Ngày giờ vào viện: ……/………/………… 7. Ngày giờ xuất viện: ………/………/………


B. Các yếu tố nguy cơ


1. Hút thuốc lá: 1. Có [ ] 2. Không [ ]

Nếu có: a. Số điếu/ngày: ……..b. Số năm hút: ………c. Đã bỏ (số năm): ….

2. Tăng huyết áp:

Nếu có:

1. Có [ ] 2. Không [ ]

a. Số năm phát hiện: ………b. Huyết áp cao nhất: ………../

………..


c. Điều trị thường xuyên:

d. Thuốc điều trị:


1. Có [ ] 2. Không [ ]

d1. Ức chế men chuyển / Chẹn AT1( ) d2. Chẹn kênh Can xi ( )

d3. Chẹn Beta

)

( ) d4. Lợi tiểu (

3. Bệnh lý động mạch vành: 1. Có [ ] 2. Không [ ] Nếu có:

a. Số năm phát hiện: ……… b. CT động mạch vành: [

]

c. Thời gian đã can thiệp ………năm


d. Điều trị thường xuyên: 1. Có

e. Thuốc điều trị:

[ ] 2. Không [ ]

e1. Aspirin / Clopidogrel ( ) e2. Nitrat ( )

e3. Ức chế men chuyển / Chẹn AT1( ) e4. Chẹn Beta (

)

4. Rối loạn lipid máu: 1. Có [ ] 2. Không [ ]

Nếu có: a. Số năm phát hiện: ………

b. Điều trị thường xuyên: 1. Có


[ ] 2. Không [ ]

c. Thuốc điều trị:

5. Bệnh lý van tim

c1. Statin ( ) c2. Fibrat ( )

1. Có [ ] 2. Không [ ]

Nếu có: a. Số năm phát hiện: ………

b. Điều trị thường xuyên: 1. Có


[ ] 2. Không [ ]

c. Thuốc điều trị: c2. Chẹn Beta

c1. Ức chế men chuyển / Chẹn AT1 ( ) ( ) c3. Lợi tiểu ( )


C. Bệnh sử

1. Lý do vào viện:

1. Hồi hộp đánh trống ngực

2. Đau ngực

3. Khó thở

4. Khác: …………………..

2. Thời gian bắt đầu xuất hiện triệu chứng:…………Bao nhiêu lâu……………

3. Triệu chứng thường gặp:

1. Hồi hộp đánh trống ngực ( ) 2. Mệt mỏi: ( )

3. Choáng váng: ( ) 4. Chóng mặt: ( )

5. Khó thở: ( ) 6. Đau ngực: ( )


7. Ngất:

4. Thời điểm cơn rung nhĩ xuất hiện:

( ) 8. Khác:…………………………………

1. Sáng: ( ) 2. Chiều:

5. Cơn rung nhĩ xuất hiện khi:

( ) 3. Tối:

( ) 4. Đêm:( )

1. Khi nghỉ ngơi:

6. Thời gian cơn rung nhĩ:

( ) 2. Khi gắng sức: ( )

1. < 30 phút:[ ] 2. 30­60 phút [ ]

3. > 60phút: [ ] 4. >24h: [ ]

7. Số lượng cơn:……… /ngày hoặc số cơn:……… /tháng

8. Kết thúc cơn:

1. Tự hết:

[ ] 2. Thuốc:

[ ] 3. Shock điện:[ ]

9. Thuốc điều trị:

1. Amiodarone ( )2. Nhóm IA (Procainamide) ( )

3. Nhóm IC ( ) 4. Nhóm II ( )

10. Bệnh lý kèm theo 1. THA ( ) 2. Bệnh lý động mạch vành ( )

3. Bệnh van tim

11. Tiền sử bệnh nhân:

( ) 4. Bệnh khác ( )

1. Hút thuốc lá ( ) ( )

2. Đã bỏ thuốc

( ) 3. Lạm dụng rượu


D. Khám lâm sàng

1. Chiều cao: ……………. (m) 2. Cân nặng:……………. (kg)

3. Nhịp tim: 1. Đều: [ ] 2. Loạn nhịp: [ ]

4. Tần số: ………ck/phút 5. Tiểng thổiTT: [ ] 6. Tiếng thổi TTr: [ ]

7. Độ NYHA:…………8. Huyết áp: ………./ ………. mmHg 9. Nhịp thở:………… ck/p

10. Phổi có rale:[ ]

11. RRPN giảm[ ]

12. RRPN tăng [ ]

13. Thang điểm: CCS – SAF symptom Score:

14. Thang điểm: CHA2DS2 – VASc Score:


…………….


…………….


15. Thang điểm: HAS – BLED Score:


…………….


E. Cận lâm sàng

1. Đông máu cơ bản:


Thông số

Trước CT

(a)

6h sau CT

(b)

24h sau CT

(c)

1

Tỷ lệ Prothrombin:




2

INR:




3

Fibrillnogen:




4

ACTT/chứng




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý tim và kết quả điều trị cơn rung nhĩ kịch phát bằng năng lượng sóng có tần số radio - 26


2. Công thức máu:


Thông số

Trước CT

(a)

6h sau CT

(b)

24h sau CT

(c)

1

Hồng cầu:




2

Hemoglobin:




3

Hematocrit:




4

Bạch cầu:




5

Tiểu cầu:





3. Xét nghiệm sinh hóa máu:


Thông số

Trước CT

(a)

6h sau CT

(b)

24h sau CT

(c)

1

Ure:




2

Creatinin:




3

Glucose:




4

Acid uric:




5

Cholesterol TP:




6

Triglycerid:




..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/06/2024