Kết Quả Tạo Quần Thể Lai, Đánh Giá Và Chọn Lọc Các Dõng Lai Lay Ơn Mới Tạo Ra

Như vậy, vị trí của hoa lấy phấn có ảnh hưởng đến tỷ lệ hữu dục và tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn. Sử dụng hỗn hợp phấn của hoa thứ nhất đến hoa thứ 4 để lai hữu tính hoa lay ơn cho hiệu quả cao nhất.

4.2. KẾT QUẢ TẠO QUẦN THỂ LAI, ĐÁNH GIÁ VÀ CHỌN LỌC CÁC DÕNG LAI LAY ƠN MỚI TẠO RA

4.2.1. Kết quả lai hữu tính tạo quần thể lai

Vụ Đông Xuân năm 2015 - 2016, kết quả lai hữu tính thu được 14 tổ hợp lai có khả năng đậu qủa, tạo hạt và phát triển cây con.

Bảng 4.20. Tỷ lệ đậu quả và tỷ lệ mọc mầm của các tổ hợp lai lay ơn (Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội)



TT


Tổ hợp lai

Tỷ lệ đậu quả (%)


Số hạt/quả

Tỷ lệ hạt chắc (%)

Thời gian từ gieo đến mọc mầm 50%

(ngày)

Tỷ lệ mọc mầm

(%)

1

15A01

40,0

56,9 ± 2,05

47,04

14

63,33

2

15A02

76,7

76,9 ± 4,33

32,20

7

90,00

3

15A03

20,0

59,0 ± 2,50

35,59

9

80,00

4

15A04

50,0

95,0 ± 2,50

31,16

7

94,12

5

15A05

40,0

63,4 ± 3,15

50,69

7

77,42

6

15A06

20,0

48,3 ± 3,23

45,52

15

66,67

7

15A07

60,0

100,3 ± 3,30

35,88

5

73,68

8

15A08

50,0

116,5 ± 3,61

34,76

5

83,72

9

15A09

66,7

58,5 ± 3,15

37,95

9

76,00

10

15A10

50,0

34,2 ± 4,05

29,82

7

90,32

11

15A11

100

108,0 ± 4,37

26,85

10

72,41

12

15A12

30,0

70,7 ± 3,12

38,68

9

80,49

13

15A13

30,0

102,7 ± 2,07

34,74

5

82,35

14

15A14

80,0

99,14 ± 2,58

32,23

12

86,67

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.

Nghiên cứu chọn tạo giống hoa lay ơn Gladiolus sp. chất lượng cao - 14

Tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai chênh lệch đáng kể. Các tổ hợp lai sử dụng phấn của mẫu giống GL1 cho tỉ lệ đậu quả cao (GL2 x GL1: 76,7%; GL3 x GL1: 66,7%). Đối với các tổ hợp sử dụng mẫu giống vàng (GL3) làm mẹ cũng đem lại hiệu quả kết hợp tốt (50 - 100%).

Số lượng hạt trong một quả có thể thay đổi đáng kể phụ thuộc vào tổ hợp lai. Với cùng mẫu giống mẹ là GL3, tổ hợp lai 15A10 có số hạt trung bình là 34 hạt/quả, còn tổ hợp lai 15A11 lại có số hạt trung bình là 108 hạt/quả.

Tổ hợp có số hạt thu được ít nhất là GL3 x GL2: 34,2 hạt/quả. Đối với những tổ hợp lai sử dụng mẫu giống GL6 làm mẹ số hạt lai lớn hơn 100 hạt/ quả. Tuy số lượng hạt/quả nhiều nhưng tỉ lệ hạt chắc chiếm tương đối thấp dao động từ 24,19 - 50,69%.

Thời gian từ khi gieo đến mọc mầm của các tổ hợp lai chênh lệch nhau từ 5-15 ngày. Một số dòng có thời gian từ gieo đến mọc mầm sớm là 15A07, 15A08, 15A13 với 5 ngày sau gieo. Hầu hết các tổ hợp lai đều mọc mầm khoảng 7 - 9 ngày sau gieo. Các tổ hợp lai có thời gian từ gieo đến mọc mầm dài nhất là 15A01, 15A06, 15A11, 15A14 (10 - 15 ngày).

Tổ hợp có tỷ lệ mọc mầm cao nhất 15A04 là 94,12%, thấp nhất là tổ hợp lai 15A01: 63,33%. Các tổ hợp lai 15A02, 15A03, 15A08, 15A10, 15A128, 15A13

đều đạt tỷ lệ mọc mầm cao từ 80 - 90%).


a b c d e f a hỗn hợp hạt phấn b đầu nhụy đến giai đoạn nhận 1

(a)


b c d e f a hỗn hợp hạt phấn b đầu nhụy đến giai đoạn nhận 2

(b)

c d e f a hỗn hợp hạt phấn b đầu nhụy đến giai đoạn nhận phấn 3

(c)


d e f a hỗn hợp hạt phấn b đầu nhụy đến giai đoạn nhận phấn c 4

(d)

e f a hỗn hợp hạt phấn b đầu nhụy đến giai đoạn nhận phấn c 5

(e)


f a hỗn hợp hạt phấn b đầu nhụy đến giai đoạn nhận phấn c thụ 6

(f)

(a) hỗn hợp hạt phấn, (b) đầu nhụy đến giai đoạn nhận phấn, (c) thụ phấn, (d) quả sau 30 ngày thụ

phấn, (e) hạt lai, (f) hạt lai được ủ nảy mầm

Hình 4.14. Quá trình lai hữu tính các tổ hợp lai hoa lay ơn

4.2.2. Đánh giá cá thể trong quần thể lai

Để đánh giá được các cá thể trong các tổ hợp lai hoa lay ơn tạo ra, cần trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn gieo hạt tạo củ bi, giai đoạn tạo củ nhỡ và giai đoạn tạo củ thương phẩm. Hai giai đoạn đầu tập trung đánh giá về khả năng sinh trưởng. Giai đoạn thương phẩm so sánh về đặc điểm chất lượng hoa và mức độ mẫn cảm với khô đầu lá.

Giai đoạn từ hạt tạo củ bi: Các tổ hợp lai tập trung sinh trưởng thân, lá vào giai đoạn 3 tháng đầu sau trồng, còn 3 tháng sau tập trung nuôi củ. Các tổ hợp có chiều cao lớn và số lá nhiều là 15A04, 15A11, 15A12, 15A13. Trong đó sinh trưởng tốt nhất là tổ hợp 15A13 với chiều cao trung bình là 34,2 cm, số lá trung bình là 2,57 lá. Hầu hết các tổ hợp lai sinh trưởng tốt đều là kết quả của cây bố trắng, đỏ tươi và hồng.

Bảng 4.21. Đặc điểm sinh trưởng, mức độ khô đầu lá và đặc điểm củ thu được của các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn củ bi

(Vụ Xuân 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội)



Tổ hợp


Chiều dài lá (cm)


Số lá/cây

Mức độ khô đầu lá (cấp)

Thời gian thu củ

(ngày)


Chu vi củ (cm)

Chỉ số hình dạng củ

(I=H/D)

Hình dạng củ

15A01

24,4 ± 1,52

1,7 ± 0,11

1

170

2,32 ± 0,20

1,02

Dài

15A02

27,1 ± 1,59

2,6 ± 0,10

1

175

3,01 ± 0,25

1,03

Dài

15A03

18,9 ± 1,42

1,8 ± 0,13

3

158

2,84 ± 0,17

0,96

Tròn

15A04

30,4 ± 1,76

2,3 ± 0,13

1

183

3,76 ± 0,19

0,94

Tròn

15A05

31,7 ± 1,97

1,7 ± 0,10

3

185

2,85 ± 0,21

1,01

Dài

15A06

25,4 ± 1,74

2,0 ± 0,14

3

175

2,72 ± 0,20

1,06

Dài

15A07

28,6 ± 1,67

2,2 ± 0,12

1

175

3,25 ± 0,27

1,03

Dài

15A08

29,7 ± 1,26

1,7 ± 0,07

1

175

2,98 ± 0,15

1,03

Dài

15A09

21,3 ± 1,82

1,6 ± 0,12

3

160

2,31 ± 0,18

1,16

Dài

15A10

30,1 ± 1,58

2,0 ± 0,16

1

183

2,87 ± 0,17

1,00

Tròn

15A11

33,1 ± 2,0

2,1 ± 0,15

3

183

2,45 ± 0,21

1,17

Dài

15A12

31,0 ± 1,25

2,3 ± 0,10

1

185

2,99 ± 0,20

0,93

Tròn

15A13

34,2 ± 1,37

2,5 ± 0,14

1

185

3,65 ± 0,17

0,86

Tròn

15A14

32,5 ± 2,02

2,3 ± 0,14

3

185

3,49 ± 0,16

0,94

Tròn

Ghi chú: Mức độ khô đầu lá - cấp 1: < 1% chiều dài lá bị hại, cấp 3: 1 đến 5% chiều dài lá bị hại, cấp 5: > 5 đến 25% chiều dài lá bị hại, cấp 7: > 25 đến 50% chiều dài lá bị hại, cấp 9: > 50% chiều dài lá bị hại. Chỉ số hình dạng củ: : I=H/D. Trong đó, H là chiều cao củ giống lay ơn, D là đường kính củ giống

lay ơn (tính theo cm). Dựa vào đó chia làm 3 dạng củ: dẹt (I< 0,85), tròn (I= 0,85-1), dài (I> 1).


Với hiện tượng khô đầu lá, vụ đầu gieo từ hạt mức độ bị hại nhìn chung thấp: hầu hết các tổ hợp có sức chống chịu bệnh tốt ở cấp 1, tuy nhiên một số tổ hợp lai đã thể hiện sự mẫn cảm cao với hiện tượng khô đầu lá là 15A03, 15A05, 15A06, 15A09, 15A11, 15A14.

Thời gian thu củ của các tổ hợp lai dao động từ 158-185 ngày sau gieo. Tổ hợp lai có thời gian thu củ sớm nhất là 15A03, 15A09 với 158-160 ngày. Phần lớn các tổ hợp lai có thời gian thu củ bi từ 175 - 185 ngày.

Kích thước củ (chu vi) của các tổ hợp lai giai đoạn này dao động từ 2,31 - 3,76 cm, các tổ hợp lai có kích thước lớn là 15A02 (3,01 cm), 15A04 (3,76 cm), 15A07 (3,25 cm), 15A13 (3,65 cm). Hình dạng củ bi ở giai đoạn này vẫn chưa đặc trưng cho giống, hầu hết các tổ hợp có hình dạng củ dài hoặc tròn.

Bảng 4.22. Đặc điểm sinh trưởng và mức độ khô đầu lá của các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn củ nhỡ (Vụ Đông Xuân 2016 - 2017 tại Mộc Châu - Sơn La)


Tổ hợp

Chiều dài lá (cm) sau trồng...ngày

Số lá/cây sau trồng...ngày

Mức độ

khô đầu lá (cấp)

30

60

90

30

60

90

15A01

23,5 ± 1,15

47,5 ± 2,02

76,0 ± 4,20

2,3 ± 0,14

3,7 ± 0,11

5,0 ± 0,16

1

15A02

27,6 ± 1,27

54,1 ± 1,55

82,5 ± 2,06

3,1 ± 0,11

4,2 ± 0,1

4,5 ± 0,19

1

15A03

22,9 ± 1,23

51,7 ± 1,57

67,7 ± 2,50

2,3 ± 0,13

3,5 ± 0,13

4,0 ± 0,18

3

15A04

29,1 ± 1,07

45,3 ± 1,45

71,0 ± 2,50

2,6 ± 0,15

4,0 ± 0,13

4,0 ± 0,2

3

15A05

26,3 ± 1,05

49,1 ± 1,76

96,5 ± 3,15

3,1 ± 0,07

4,3 ± 0,15

6,0 ± 0,19

1

15A06

21,0 ± 1,11

43,4 ± 1.25

58,6 ± 2,54

2,5 ± 0,05

3,7 ± 0,12

4,3 ± 0,25

1

15A07

25,3 ± 1,07

54,6 ± 1,82

74,5 ± 3,30

3,2 ± 0,13

4,7 ± 0,15

5,0 ± 0,27

1

15A08

31,3 ± 1,21

57,5 ± 1,58

88,0 ± 1,95

2,7 ± 0,15

4,0 ± 0,1

5,3 ± 0,15

3

15A09

24,5 ± 1,15

40,7 ± 2,21

88,0 ± 1,07

2,5 ± 0,08

4,0 ± 0,14

4,0 ± 0,09

3

15A10

28,7 ± 1,17

53,8 ± 2,42

86,0 ± 2,56

2,1 ± 0,09

3,4 ± 0,12

5,0 ± 0,18

1

15A11

25,1 ± 1,25

41,6 ± 2,11

90,2 ± 2,44

3,0 ± 0,11

4,3 ± 0,15

5,7 ± 0,2

1

15A12

27,3 ± 1,07

46,3 ± 1,45

60,0 ± 1,96

2,2 ± 0,13

3,5 ± 0,14

3,5 ± 0,13

3

15A13

30,4 ± 1,02

55,3 ± 1,57

86,7 ± 2,16

3,3 ± 0,11

4,7 ± 0,11

5,3 ± 0,16

1

15A14

25,2 ± 1,05

50,4 ± 2,05

70,5 ± 2,46

2,5 ± 0,07

4,0 ± 0,17

4,7 ± 0,22

3

Ghi chú: Mức độ khô đầu lá - cấp 1: < 1% chiều dài lá bị hại, cấp 3: 1 đến 5% chiều dài lá bị hại, cấp 5: > 5 đến 25% chiều dài lá bị hại, cấp 7: > 25 đến 50% chiều dài lá bị hại, cấp 9: > 50% chiều dài

lá bị hại

Sau trồng 30 ngày chiều cao cây và số lá/cây ở các tổ hợp lai không có sự khác biệt đáng kể: chiều cao cây dao động từ 21,09 - 31,3 cm. Giai đoạn 60 ngày sau trồng: đây là giai đoạn cây sinh trưởng, phát triển mạnh nhất. Trung bình cây đạt từ 16,2 - 29,3cm/30 ngày và từ 1,2 - 1,5 lá/30 ngày.

Giai đoạn từ 90 ngày sau trồng: đây là thời điểm cây bắt đầu sinh trưởng chậm dần và đi vào ổn định để tập trung dinh dưỡng nuôi củ. Tổ hợp lai sinh trưởng cao nhất là 11A05 (chiều cao cây trung bình là 96,5 cm), số lá trung bình là 6 lá).

Mức độ khô đầu lá cũng thể hiện rõ ở giai đoạn cây sinh trưởng tạo củ nhỡ. Các tổ hợp có mức độ khô đầu lá cao hơn là 15A03, 15A04, 15A08, 15A09, 15A12, 15A14 (cấp 3). Các tổ hợp khác có mức độ khô đầu lá ở mức nhẹ (cấp 1).

Thời gian thu hoạch củ nhỡ của các tổ hợp lai dao động từ 135-160 ngày. Các tổ hợp có thời gian thu củ sớm là 15A01, 15A02, 15A03, 15A09 từ 135 - 145 ngày. Các tổ hợp còn lại có thời gian thu củ dao động từ 150 - 160 ngày.

Bảng 4.23. Đặc điểm củ và hệ số nhân giống của các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn củ nhỡ (Vụ Đông Xuân 2016 - 2017 tại Mộc Châu - Sơn La)



Tổ hợp

Thời gian thu củ

(ngày)


Chu vi củ (cm)

Chỉ số hình dạng củ

(I=H/D)

Hình dạng củ

Số củ bi/củ nhỡ

15A01

145

10,71 ± 0,45

0,61

Dẹt

8,67

15A02

140

10,63 ± 0,58

0,65

Dẹt

8,00

15A03

140

7,27 ± 0,25

0,92

Tròn

2,88

15A04

153

7,72 ± 0,43

0,88

Tròn

3,35

15A05

155

9,90 ± 0,65

0,61

Dẹt

6,38

15A06

155

6,88 ± 0,42

1,13

Dài

2,63

15A07

150

7,59 ± 0,57

0,89

Tròn

3,23

15A08

150

10,59 ± 0,25

0,60

Dẹt

7,41

15A09

135

9,70 ± 0,37

0,75

Dẹt

9,54

15A10

160

9,90 ± 0,44

0,65

Dẹt

8,44

15A11

150

9,23 ± 0,36

0,78

Dẹt

9,83

15A12

155

7,10 ± 0,24

0,97

Tròn

1,94

15A13

160

9,51 ± 0,71

0,72

Dẹt

3,24

15A14

160

7,82 ± 0,45

0,86

Tròn

2,79

Ghi chú: Chỉ số hình dạng củ: : I=H/D. Trong đó, H là chiều cao củ giống lay ơn, D là đường kính củ giống lay ơn (tính theo cm). Dựa vào đó chia làm 3 dạng củ: dẹt (I< 0,85), tròn (I= 0,85-1), dài (I> 1).


Giai đoạn tạo củ nhỡ cùng với việc tăng kích thước củ chính là quá trình tạo củ bi. Sự khác biệt giữa các tổ hợp thể hiện ở kích thước củ to và hệ số nhân củ bi. Các tổ hợp lai thu được củ to có kích thước khá lớn từ 6,88 - 10,71 cm. Các tổ hợp lai có chu vi củ to lớn nhất là 15A01 (10,71 cm), 15A02 (10,63 cm), 15A08 (10,59 cm).

Củ giống giai đoạn này chủ yếu có hình dạng dẹt hoặc tròn. Số lượng củ bi/củ nhỡ được ghi nhận cao ở các tổ hợp 15A01, 15A02, 15A09, 15A11 với giá trị từ 8 - 9,83 củ. Trong khi đó các tổ hợp lai có hệ số nhân thấp nhất chỉ đạt từ 1,94 - 2,79 củ là 15A06, 15A12, 15A14.

4.2.3. Đánh giá các dòng lai hoa lay ơn

Sau hai vụ trồng chúng tôi tiến hành chọn dòng, từng dòng được tách theo từ hạt đơn. Số lượng các dòng lai hoa lay ơn được tách ra là 238 dòng.

Bảng 4.24. Số lượng các dòng lai hoa lay ơn được tách ra


TT

Tổ hợp

lai

Ký hiệu

dòng lai

Số lượng

dòng

TT

Tổ hợp

lai

Ký hiệu

dòng lai

Số lượng

dòng

1

15A01

B

9

8

15A08

I

29

2

15A02

C

18

9

15A09

J

19

3

15A03

D

17

10

15A10

K

22

4

15A04

E

23

11

15A11

L

8

5

15A05

F

14

12

15A12

M

17

6

15A06

G

17

13

15A13

N

19

7

15A07

H

10

14

15A14

O

16

Tổng







238

Kết quả theo dõi về các đặc điểm sinh trưởng và đặc diểm hình thái của 238 dòng lay ơn được thể hiện chi tiết ở các phụ lục.

Số lá/cây của tất cả các dòng lai đến giai đoạn cho ra hoa không chênh lệch nhiều từ 6 - 8 lá.

Thời gian từ trồng đến thu hoạch, không đồng đều giữa các nhóm và giữa dòng trong cùng một nhóm. Thời gian sinh trưởng của các dòng dao động từ 75,3 - 82,6 ngày. Các nhóm dòng có độ chênh lệch về thời gian sinh trưởng cao là dòng E, dòng G, dòng I, dòng J với giá trị chênh lệch lên đến 23 ngày. Các dòng có độ chênh lệch thời gian sinh trưởng thấp là dòng O, dòng L, dòng H và dòng F với giá trị từ 4 - 9 ngày.

Chiều dài cành hoa của các nhóm đều đạt ở mức trung bình từ 119,5 - 134,5 cm. Chiều dài cành hoa trung bình cao nhất ở nhóm dòng F và dòng I lần lượt là 134,5 cm và 131,6 cm. Nhóm dòng có chiều dài ngồng thấp là dòng H và dòng N với 119,5 - 120,7 cm. Tuy nhiên các dòng trong cùng một nhóm khác nhau thì độ chênh lệch chiều dài ngồng là khác nhau. Nhóm có độ chênh lệch về chiều dài cành hoa của dòng cao là nhóm dòng C, D, F, H, I với khoảng cách giữa các dòng từ 62,4 - 88,5 cm. Nhóm có độ chênh lệch về chiều dài thấp là các nhóm L, O từ 19,5 - 36,2 cm. Các nhóm còn lại độ chênh lệch ở mức trung bình từ 42,3 - 62,4 cm.

Chiều dài đoạn mang hoa trung bình của các dòng đạt từ 50,4 - 59,7 cm, cao hơn so với các giống trong tập đoàn nghiên cứu. Chiều dài đoạn mang hoa ghi nhận cao nhất ở dòng I với 80,1cm và ngắn nhất ở dòng J với 20,7 cm. Các dòng đa dạng về chiều dài đoạn mang hoa nhiều nhất là dòng E, dòng I, dòng J và dòng K từ 39,6 - 53,5 cm.


93

Bảng 4.25. Đặc điểm về sinh trưởng, chất lượng hoa của các dòng lai hoa lay ơn (Vụ Đông Xuân 2017-2018 tại Gia Lâm - Hà Nội)


Tên dòng

Giá trị

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O


TB

7,1

6,9

7,0

6,7

6,7

6,9

6,9

7,0

6,8

7,0

7,0

6,7

6,7

6,9

Số lá/cây

SEm ±

0,2

0,2

0,1

0,1

0,1

0,2

0,1

0,1

0,1

0,1

0,0

0,1

0,1

0,1


Min

6

6

6

6

6

6

6

6

6

6

7

6

6

6


Max

8

8

8

7

7

8

7

8

8

8

7

7

7

7

Thời gian sinh trưởng

(ngày)

TB

78,9

80,0

75,3

82,6

79,0

80,6

82,5

78,7

78,3

80,0

80,4

77,9

78,4

81,4

SEm ±

1,4

0,9

0,7

6,2

0,7

1,7

1,0

0,7

1,4

0,7

1,3

1,8

0,8

0,4

Min

72

70

67

68

75

71

78

67

67

72

75

67

73

80

Max

87

85

79

88

85

94

87

90

90

85

84

86

85

84

Chiều dài cành hoa (cm)

TB

127,1

122,4

128,3

129,0

134,5

123,0

119,5

131,6

128,0

129,0

128,6

129,5

120,7

123,6

SEm ±

4,6

4,0

4,6

3,0

7,8

4,4

7,3

3,0

3,5

3,3

2,7

5,2

3,5

2,8

Min

106,2

89,8

80,1

104,5

97,2

104,2

58,5

89,4

109

101

117

104

87,2

111

Max

148,5

152,2

162,5

164,4

185,7

154,7

145

175

163

154

136

157

142

147

Chiều dài đoạn mang hoa

(cm)

TB

53,3

53,0

52,4

52,6

51,3

53,2

50,9

52,8

57,6

57,1

59,7

55,7

50,4

53,8

SEm ±

4,2

1,5

2,1

1,7

2,2

1,4

3,6

1,5

2,8

2,6

4,8

2,8

2,2

1,9

Min

33,5

37,2

31,5

38,5

32,7

46,2

23,3

40,5

20,7

37,2

40,5

32,7

38,3

42,5

Max

66,7

66,1

65,6

78,4

63,3

63,7

67,3

80,1

74,2

76,7

76

69,5

67,2

67,2


TB

14,7

14,1

11,8

12,7

13,3

12,4

11,6

12,4

12,8

13,3

14,0

13,8

12,9

13,9

Số hoa

/cành

SEm ±

0,9

0,6

0,8

0,5

0,7

0,8

1,2

0,4

0,7

0,8

0,9

0,7

0,4

0,5

Min

10

9

7

8

10

8

4

8

4

6

11

9

9

11


Max

17

18

18

18

18

18

16

17

16

19

17

18

15

17

Đường kính hoa (cm)

TB

10,7

10,5

10,1

9,4

9,9

10,1

10,1

11,2

11,8

11,9

10,3

11,1

11,0

10,6

SEm ±

0,4

0,2

0,2

0,2

0,3

0,1

0,5

0,3

0,5

0,4

0,6

0,2

0,2

0,2

Min

9,3

8,6

8,3

8,2

8,3

9,5

6,9

9,3

9

9,4

8,2

10,1

9,5

9,2

Max

12,5

13

11,8

11,2

12,3

11,3

11,9

14,7

15,2

18,2

12,3

12,5

12,6

12,3

94



Tên dòng

Giá trị

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L


M

N

O


TB

1,9

1,9

1,8

3,5

3,3

4,1

3,8

4,3

3,1

3,7

4,0

3,0

3,3

4,0

Thế lá

(cấp)

SEm ±

0,3

0,3

0,2

0,2

0,2

0,2

0,3

0,2

0,1

0,2

0,5

0,0

0,2

0,3

Min

1

1

1

3

3

3

3

3

3


3

1

3

3

3


Max

3

5

3

7

5

5

5

5

5


5

5

3

5

7

Cấp khô đầu lá (cấp)

TB

1,4

2,7

1,4

3,4

2,7

2,8

2,6

1,9

2,2

2,3

1,8

2,3

3,1

1,8

SEm ±

0,3

0,3

0,2

0,3

0,4

0,3

0,5

0,2

0,3

0,3

0,4

0,2

0,2

0,3

Min

1

1

1

1

1

1

1

1

1


1

1

1

1

1

Max

3

5

3

5

5

5

5

3

5


5

3

3

5

3


TB

15,8

8,9

9,6

7,2

8,9

10,6

9,9

5,2

3,3

3,2

2,4

4,5

3,0

4,0

Số củ bi/củ

SEm ±

3,7

1,7

1,0

1,0

2,6

1,3

1,2

0,7

0,2

0,4

0,4

0,8

0,3

0,5

Min

4

2

3

2

1

2

5

2

2


1

1

1

1

2


Max

34

25

15

23

32

20

15

19

5


9

4

15

6

8


Màu sắc chính


Đỏ, hồng cam

Đỏ, cam, trắng, vàng

Đỏ, hồng, cam, trắng,

vàng

Đỏ, hồng, cam, vàng

Đỏ, hồng, cam, trắng,

vàng

Đỏ, hồng, cam, vàng


Hồng, cam, vàng


Hồng

Đỏ, hồng, cam, vàng


Đỏ, hồng, cam


Đỏ, hồng, cam

Đỏ, hồng, cam, vàng


Đỏ


Đỏ, hồng, cam


Hình dạng hoa

Tròn, sao, tam

giác

Tròn, sao, tam

giác

Sao, tam giác

Tròn, sao, tam

giác

Tròn, sao, tam

giác

Tròn, sao, tam

giác

Tròn, sao, tam

giác

Tròn, sao, tam

giác

Sao, tam giác

Sao, tam giác

Sao, tam giác


Sao, tam giác

Sao, tam giác

Sao, tam giác

Hình dạng cánh

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn

Gợn

Gợn,

trơn

Gợn,

trơn


Sắp xếp hoa


Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Cùng mặt, khác

mặt


Khác mặt


Khác mặt


Khác mặt


Khác mặt

Cùng mặt, khác

mặt

Xem tất cả 195 trang.

Ngày đăng: 23/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí