Như vậy, vị trí của hoa lấy phấn có ảnh hưởng đến tỷ lệ hữu dục và tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn. Sử dụng hỗn hợp phấn của hoa thứ nhất đến hoa thứ 4 để lai hữu tính hoa lay ơn cho hiệu quả cao nhất.
4.2. KẾT QUẢ TẠO QUẦN THỂ LAI, ĐÁNH GIÁ VÀ CHỌN LỌC CÁC DÕNG LAI LAY ƠN MỚI TẠO RA
4.2.1. Kết quả lai hữu tính tạo quần thể lai
Vụ Đông Xuân năm 2015 - 2016, kết quả lai hữu tính thu được 14 tổ hợp lai có khả năng đậu qủa, tạo hạt và phát triển cây con.
Bảng 4.20. Tỷ lệ đậu quả và tỷ lệ mọc mầm của các tổ hợp lai lay ơn (Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội)
Tổ hợp lai | Tỷ lệ đậu quả (%) | Số hạt/quả | Tỷ lệ hạt chắc (%) | Thời gian từ gieo đến mọc mầm 50% (ngày) | Tỷ lệ mọc mầm (%) | |
1 | 15A01 | 40,0 | 56,9 ± 2,05 | 47,04 | 14 | 63,33 |
2 | 15A02 | 76,7 | 76,9 ± 4,33 | 32,20 | 7 | 90,00 |
3 | 15A03 | 20,0 | 59,0 ± 2,50 | 35,59 | 9 | 80,00 |
4 | 15A04 | 50,0 | 95,0 ± 2,50 | 31,16 | 7 | 94,12 |
5 | 15A05 | 40,0 | 63,4 ± 3,15 | 50,69 | 7 | 77,42 |
6 | 15A06 | 20,0 | 48,3 ± 3,23 | 45,52 | 15 | 66,67 |
7 | 15A07 | 60,0 | 100,3 ± 3,30 | 35,88 | 5 | 73,68 |
8 | 15A08 | 50,0 | 116,5 ± 3,61 | 34,76 | 5 | 83,72 |
9 | 15A09 | 66,7 | 58,5 ± 3,15 | 37,95 | 9 | 76,00 |
10 | 15A10 | 50,0 | 34,2 ± 4,05 | 29,82 | 7 | 90,32 |
11 | 15A11 | 100 | 108,0 ± 4,37 | 26,85 | 10 | 72,41 |
12 | 15A12 | 30,0 | 70,7 ± 3,12 | 38,68 | 9 | 80,49 |
13 | 15A13 | 30,0 | 102,7 ± 2,07 | 34,74 | 5 | 82,35 |
14 | 15A14 | 80,0 | 99,14 ± 2,58 | 32,23 | 12 | 86,67 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Hình Cây Biểu Thị Mối Quan Hệ Di Truyền Giữa Các Mẫu Giống Lay Ơn Nghiên Cứu Thông Qua Kiểu Hình
- Tương Quan Kiểu Hình Giữa Các Tính Trạng Của Các Mẫu Giống Lay Ơn Nghiên Cứu
- Đặc Điểm Hình Thái Bao Phấn, Hạt Phấn Và Chất Lượng Hạt Phấn Của Mẫu Giống Gl6
- Tương Quan Kiểu Hình Của Các Tính Trạng Nghiên Cứu Trên 238 Dòng Lai Hoa Lay Ơn
- Năng Suất Hoa Của Các Dòng Lai Lay Ơn Ưu Tú (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019 Tại Gia Lâm - Hà Nội)
- Các Dòng Hoa Lay Ơn Triển Vọng Được Trồng Tại Một Số Địa Phương (Vụ Đông Xuân 2019-2020)
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
Tỷ lệ đậu quả của các tổ hợp lai chênh lệch đáng kể. Các tổ hợp lai sử dụng phấn của mẫu giống GL1 cho tỉ lệ đậu quả cao (GL2 x GL1: 76,7%; GL3 x GL1: 66,7%). Đối với các tổ hợp sử dụng mẫu giống vàng (GL3) làm mẹ cũng đem lại hiệu quả kết hợp tốt (50 - 100%).
Số lượng hạt trong một quả có thể thay đổi đáng kể phụ thuộc vào tổ hợp lai. Với cùng mẫu giống mẹ là GL3, tổ hợp lai 15A10 có số hạt trung bình là 34 hạt/quả, còn tổ hợp lai 15A11 lại có số hạt trung bình là 108 hạt/quả.
Tổ hợp có số hạt thu được ít nhất là GL3 x GL2: 34,2 hạt/quả. Đối với những tổ hợp lai sử dụng mẫu giống GL6 làm mẹ số hạt lai lớn hơn 100 hạt/ quả. Tuy số lượng hạt/quả nhiều nhưng tỉ lệ hạt chắc chiếm tương đối thấp dao động từ 24,19 - 50,69%.
Thời gian từ khi gieo đến mọc mầm của các tổ hợp lai chênh lệch nhau từ 5-15 ngày. Một số dòng có thời gian từ gieo đến mọc mầm sớm là 15A07, 15A08, 15A13 với 5 ngày sau gieo. Hầu hết các tổ hợp lai đều mọc mầm khoảng 7 - 9 ngày sau gieo. Các tổ hợp lai có thời gian từ gieo đến mọc mầm dài nhất là 15A01, 15A06, 15A11, 15A14 (10 - 15 ngày).
Tổ hợp có tỷ lệ mọc mầm cao nhất 15A04 là 94,12%, thấp nhất là tổ hợp lai 15A01: 63,33%. Các tổ hợp lai 15A02, 15A03, 15A08, 15A10, 15A128, 15A13
đều đạt tỷ lệ mọc mầm cao từ 80 - 90%).
(b) |
(c) | |
(d) |
(e) |
(f) |
(a) hỗn hợp hạt phấn, (b) đầu nhụy đến giai đoạn nhận phấn, (c) thụ phấn, (d) quả sau 30 ngày thụ
phấn, (e) hạt lai, (f) hạt lai được ủ nảy mầm
Hình 4.14. Quá trình lai hữu tính các tổ hợp lai hoa lay ơn
4.2.2. Đánh giá cá thể trong quần thể lai
Để đánh giá được các cá thể trong các tổ hợp lai hoa lay ơn tạo ra, cần trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn gieo hạt tạo củ bi, giai đoạn tạo củ nhỡ và giai đoạn tạo củ thương phẩm. Hai giai đoạn đầu tập trung đánh giá về khả năng sinh trưởng. Giai đoạn thương phẩm so sánh về đặc điểm chất lượng hoa và mức độ mẫn cảm với khô đầu lá.
Giai đoạn từ hạt tạo củ bi: Các tổ hợp lai tập trung sinh trưởng thân, lá vào giai đoạn 3 tháng đầu sau trồng, còn 3 tháng sau tập trung nuôi củ. Các tổ hợp có chiều cao lớn và số lá nhiều là 15A04, 15A11, 15A12, 15A13. Trong đó sinh trưởng tốt nhất là tổ hợp 15A13 với chiều cao trung bình là 34,2 cm, số lá trung bình là 2,57 lá. Hầu hết các tổ hợp lai sinh trưởng tốt đều là kết quả của cây bố trắng, đỏ tươi và hồng.
Bảng 4.21. Đặc điểm sinh trưởng, mức độ khô đầu lá và đặc điểm củ thu được của các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn củ bi
(Vụ Xuân 2016 tại Gia Lâm - Hà Nội)
Chiều dài lá (cm) | Số lá/cây | Mức độ khô đầu lá (cấp) | Thời gian thu củ (ngày) | Chu vi củ (cm) | Chỉ số hình dạng củ (I=H/D) | Hình dạng củ | |
15A01 | 24,4 ± 1,52 | 1,7 ± 0,11 | 1 | 170 | 2,32 ± 0,20 | 1,02 | Dài |
15A02 | 27,1 ± 1,59 | 2,6 ± 0,10 | 1 | 175 | 3,01 ± 0,25 | 1,03 | Dài |
15A03 | 18,9 ± 1,42 | 1,8 ± 0,13 | 3 | 158 | 2,84 ± 0,17 | 0,96 | Tròn |
15A04 | 30,4 ± 1,76 | 2,3 ± 0,13 | 1 | 183 | 3,76 ± 0,19 | 0,94 | Tròn |
15A05 | 31,7 ± 1,97 | 1,7 ± 0,10 | 3 | 185 | 2,85 ± 0,21 | 1,01 | Dài |
15A06 | 25,4 ± 1,74 | 2,0 ± 0,14 | 3 | 175 | 2,72 ± 0,20 | 1,06 | Dài |
15A07 | 28,6 ± 1,67 | 2,2 ± 0,12 | 1 | 175 | 3,25 ± 0,27 | 1,03 | Dài |
15A08 | 29,7 ± 1,26 | 1,7 ± 0,07 | 1 | 175 | 2,98 ± 0,15 | 1,03 | Dài |
15A09 | 21,3 ± 1,82 | 1,6 ± 0,12 | 3 | 160 | 2,31 ± 0,18 | 1,16 | Dài |
15A10 | 30,1 ± 1,58 | 2,0 ± 0,16 | 1 | 183 | 2,87 ± 0,17 | 1,00 | Tròn |
15A11 | 33,1 ± 2,0 | 2,1 ± 0,15 | 3 | 183 | 2,45 ± 0,21 | 1,17 | Dài |
15A12 | 31,0 ± 1,25 | 2,3 ± 0,10 | 1 | 185 | 2,99 ± 0,20 | 0,93 | Tròn |
15A13 | 34,2 ± 1,37 | 2,5 ± 0,14 | 1 | 185 | 3,65 ± 0,17 | 0,86 | Tròn |
15A14 | 32,5 ± 2,02 | 2,3 ± 0,14 | 3 | 185 | 3,49 ± 0,16 | 0,94 | Tròn |
Ghi chú: Mức độ khô đầu lá - cấp 1: < 1% chiều dài lá bị hại, cấp 3: 1 đến 5% chiều dài lá bị hại, cấp 5: > 5 đến 25% chiều dài lá bị hại, cấp 7: > 25 đến 50% chiều dài lá bị hại, cấp 9: > 50% chiều dài lá bị hại. Chỉ số hình dạng củ: : I=H/D. Trong đó, H là chiều cao củ giống lay ơn, D là đường kính củ giống
lay ơn (tính theo cm). Dựa vào đó chia làm 3 dạng củ: dẹt (I< 0,85), tròn (I= 0,85-1), dài (I> 1).
Với hiện tượng khô đầu lá, vụ đầu gieo từ hạt mức độ bị hại nhìn chung thấp: hầu hết các tổ hợp có sức chống chịu bệnh tốt ở cấp 1, tuy nhiên một số tổ hợp lai đã thể hiện sự mẫn cảm cao với hiện tượng khô đầu lá là 15A03, 15A05, 15A06, 15A09, 15A11, 15A14.
Thời gian thu củ của các tổ hợp lai dao động từ 158-185 ngày sau gieo. Tổ hợp lai có thời gian thu củ sớm nhất là 15A03, 15A09 với 158-160 ngày. Phần lớn các tổ hợp lai có thời gian thu củ bi từ 175 - 185 ngày.
Kích thước củ (chu vi) của các tổ hợp lai giai đoạn này dao động từ 2,31 - 3,76 cm, các tổ hợp lai có kích thước lớn là 15A02 (3,01 cm), 15A04 (3,76 cm), 15A07 (3,25 cm), 15A13 (3,65 cm). Hình dạng củ bi ở giai đoạn này vẫn chưa đặc trưng cho giống, hầu hết các tổ hợp có hình dạng củ dài hoặc tròn.
Bảng 4.22. Đặc điểm sinh trưởng và mức độ khô đầu lá của các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn củ nhỡ (Vụ Đông Xuân 2016 - 2017 tại Mộc Châu - Sơn La)
Chiều dài lá (cm) sau trồng...ngày | Số lá/cây sau trồng...ngày | Mức độ khô đầu lá (cấp) | |||||
30 | 60 | 90 | 30 | 60 | 90 | ||
15A01 | 23,5 ± 1,15 | 47,5 ± 2,02 | 76,0 ± 4,20 | 2,3 ± 0,14 | 3,7 ± 0,11 | 5,0 ± 0,16 | 1 |
15A02 | 27,6 ± 1,27 | 54,1 ± 1,55 | 82,5 ± 2,06 | 3,1 ± 0,11 | 4,2 ± 0,1 | 4,5 ± 0,19 | 1 |
15A03 | 22,9 ± 1,23 | 51,7 ± 1,57 | 67,7 ± 2,50 | 2,3 ± 0,13 | 3,5 ± 0,13 | 4,0 ± 0,18 | 3 |
15A04 | 29,1 ± 1,07 | 45,3 ± 1,45 | 71,0 ± 2,50 | 2,6 ± 0,15 | 4,0 ± 0,13 | 4,0 ± 0,2 | 3 |
15A05 | 26,3 ± 1,05 | 49,1 ± 1,76 | 96,5 ± 3,15 | 3,1 ± 0,07 | 4,3 ± 0,15 | 6,0 ± 0,19 | 1 |
15A06 | 21,0 ± 1,11 | 43,4 ± 1.25 | 58,6 ± 2,54 | 2,5 ± 0,05 | 3,7 ± 0,12 | 4,3 ± 0,25 | 1 |
15A07 | 25,3 ± 1,07 | 54,6 ± 1,82 | 74,5 ± 3,30 | 3,2 ± 0,13 | 4,7 ± 0,15 | 5,0 ± 0,27 | 1 |
15A08 | 31,3 ± 1,21 | 57,5 ± 1,58 | 88,0 ± 1,95 | 2,7 ± 0,15 | 4,0 ± 0,1 | 5,3 ± 0,15 | 3 |
15A09 | 24,5 ± 1,15 | 40,7 ± 2,21 | 88,0 ± 1,07 | 2,5 ± 0,08 | 4,0 ± 0,14 | 4,0 ± 0,09 | 3 |
15A10 | 28,7 ± 1,17 | 53,8 ± 2,42 | 86,0 ± 2,56 | 2,1 ± 0,09 | 3,4 ± 0,12 | 5,0 ± 0,18 | 1 |
15A11 | 25,1 ± 1,25 | 41,6 ± 2,11 | 90,2 ± 2,44 | 3,0 ± 0,11 | 4,3 ± 0,15 | 5,7 ± 0,2 | 1 |
15A12 | 27,3 ± 1,07 | 46,3 ± 1,45 | 60,0 ± 1,96 | 2,2 ± 0,13 | 3,5 ± 0,14 | 3,5 ± 0,13 | 3 |
15A13 | 30,4 ± 1,02 | 55,3 ± 1,57 | 86,7 ± 2,16 | 3,3 ± 0,11 | 4,7 ± 0,11 | 5,3 ± 0,16 | 1 |
15A14 | 25,2 ± 1,05 | 50,4 ± 2,05 | 70,5 ± 2,46 | 2,5 ± 0,07 | 4,0 ± 0,17 | 4,7 ± 0,22 | 3 |
Ghi chú: Mức độ khô đầu lá - cấp 1: < 1% chiều dài lá bị hại, cấp 3: 1 đến 5% chiều dài lá bị hại, cấp 5: > 5 đến 25% chiều dài lá bị hại, cấp 7: > 25 đến 50% chiều dài lá bị hại, cấp 9: > 50% chiều dài
lá bị hại
Sau trồng 30 ngày chiều cao cây và số lá/cây ở các tổ hợp lai không có sự khác biệt đáng kể: chiều cao cây dao động từ 21,09 - 31,3 cm. Giai đoạn 60 ngày sau trồng: đây là giai đoạn cây sinh trưởng, phát triển mạnh nhất. Trung bình cây đạt từ 16,2 - 29,3cm/30 ngày và từ 1,2 - 1,5 lá/30 ngày.
Giai đoạn từ 90 ngày sau trồng: đây là thời điểm cây bắt đầu sinh trưởng chậm dần và đi vào ổn định để tập trung dinh dưỡng nuôi củ. Tổ hợp lai sinh trưởng cao nhất là 11A05 (chiều cao cây trung bình là 96,5 cm), số lá trung bình là 6 lá).
Mức độ khô đầu lá cũng thể hiện rõ ở giai đoạn cây sinh trưởng tạo củ nhỡ. Các tổ hợp có mức độ khô đầu lá cao hơn là 15A03, 15A04, 15A08, 15A09, 15A12, 15A14 (cấp 3). Các tổ hợp khác có mức độ khô đầu lá ở mức nhẹ (cấp 1).
Thời gian thu hoạch củ nhỡ của các tổ hợp lai dao động từ 135-160 ngày. Các tổ hợp có thời gian thu củ sớm là 15A01, 15A02, 15A03, 15A09 từ 135 - 145 ngày. Các tổ hợp còn lại có thời gian thu củ dao động từ 150 - 160 ngày.
Bảng 4.23. Đặc điểm củ và hệ số nhân giống của các tổ hợp lai hoa lay ơn ở giai đoạn củ nhỡ (Vụ Đông Xuân 2016 - 2017 tại Mộc Châu - Sơn La)
Thời gian thu củ (ngày) | Chu vi củ (cm) | Chỉ số hình dạng củ (I=H/D) | Hình dạng củ | Số củ bi/củ nhỡ | |
15A01 | 145 | 10,71 ± 0,45 | 0,61 | Dẹt | 8,67 |
15A02 | 140 | 10,63 ± 0,58 | 0,65 | Dẹt | 8,00 |
15A03 | 140 | 7,27 ± 0,25 | 0,92 | Tròn | 2,88 |
15A04 | 153 | 7,72 ± 0,43 | 0,88 | Tròn | 3,35 |
15A05 | 155 | 9,90 ± 0,65 | 0,61 | Dẹt | 6,38 |
15A06 | 155 | 6,88 ± 0,42 | 1,13 | Dài | 2,63 |
15A07 | 150 | 7,59 ± 0,57 | 0,89 | Tròn | 3,23 |
15A08 | 150 | 10,59 ± 0,25 | 0,60 | Dẹt | 7,41 |
15A09 | 135 | 9,70 ± 0,37 | 0,75 | Dẹt | 9,54 |
15A10 | 160 | 9,90 ± 0,44 | 0,65 | Dẹt | 8,44 |
15A11 | 150 | 9,23 ± 0,36 | 0,78 | Dẹt | 9,83 |
15A12 | 155 | 7,10 ± 0,24 | 0,97 | Tròn | 1,94 |
15A13 | 160 | 9,51 ± 0,71 | 0,72 | Dẹt | 3,24 |
15A14 | 160 | 7,82 ± 0,45 | 0,86 | Tròn | 2,79 |
Ghi chú: Chỉ số hình dạng củ: : I=H/D. Trong đó, H là chiều cao củ giống lay ơn, D là đường kính củ giống lay ơn (tính theo cm). Dựa vào đó chia làm 3 dạng củ: dẹt (I< 0,85), tròn (I= 0,85-1), dài (I> 1).
Giai đoạn tạo củ nhỡ cùng với việc tăng kích thước củ chính là quá trình tạo củ bi. Sự khác biệt giữa các tổ hợp thể hiện ở kích thước củ to và hệ số nhân củ bi. Các tổ hợp lai thu được củ to có kích thước khá lớn từ 6,88 - 10,71 cm. Các tổ hợp lai có chu vi củ to lớn nhất là 15A01 (10,71 cm), 15A02 (10,63 cm), 15A08 (10,59 cm).
Củ giống giai đoạn này chủ yếu có hình dạng dẹt hoặc tròn. Số lượng củ bi/củ nhỡ được ghi nhận cao ở các tổ hợp 15A01, 15A02, 15A09, 15A11 với giá trị từ 8 - 9,83 củ. Trong khi đó các tổ hợp lai có hệ số nhân thấp nhất chỉ đạt từ 1,94 - 2,79 củ là 15A06, 15A12, 15A14.
4.2.3. Đánh giá các dòng lai hoa lay ơn
Sau hai vụ trồng chúng tôi tiến hành chọn dòng, từng dòng được tách theo từ hạt đơn. Số lượng các dòng lai hoa lay ơn được tách ra là 238 dòng.
Bảng 4.24. Số lượng các dòng lai hoa lay ơn được tách ra
Tổ hợp lai | Ký hiệu dòng lai | Số lượng dòng | TT | Tổ hợp lai | Ký hiệu dòng lai | Số lượng dòng | |
1 | 15A01 | B | 9 | 8 | 15A08 | I | 29 |
2 | 15A02 | C | 18 | 9 | 15A09 | J | 19 |
3 | 15A03 | D | 17 | 10 | 15A10 | K | 22 |
4 | 15A04 | E | 23 | 11 | 15A11 | L | 8 |
5 | 15A05 | F | 14 | 12 | 15A12 | M | 17 |
6 | 15A06 | G | 17 | 13 | 15A13 | N | 19 |
7 | 15A07 | H | 10 | 14 | 15A14 | O | 16 |
Tổng | 238 |
Kết quả theo dõi về các đặc điểm sinh trưởng và đặc diểm hình thái của 238 dòng lay ơn được thể hiện chi tiết ở các phụ lục.
Số lá/cây của tất cả các dòng lai đến giai đoạn cho ra hoa không chênh lệch nhiều từ 6 - 8 lá.
Thời gian từ trồng đến thu hoạch, không đồng đều giữa các nhóm và giữa dòng trong cùng một nhóm. Thời gian sinh trưởng của các dòng dao động từ 75,3 - 82,6 ngày. Các nhóm dòng có độ chênh lệch về thời gian sinh trưởng cao là dòng E, dòng G, dòng I, dòng J với giá trị chênh lệch lên đến 23 ngày. Các dòng có độ chênh lệch thời gian sinh trưởng thấp là dòng O, dòng L, dòng H và dòng F với giá trị từ 4 - 9 ngày.
Chiều dài cành hoa của các nhóm đều đạt ở mức trung bình từ 119,5 - 134,5 cm. Chiều dài cành hoa trung bình cao nhất ở nhóm dòng F và dòng I lần lượt là 134,5 cm và 131,6 cm. Nhóm dòng có chiều dài ngồng thấp là dòng H và dòng N với 119,5 - 120,7 cm. Tuy nhiên các dòng trong cùng một nhóm khác nhau thì độ chênh lệch chiều dài ngồng là khác nhau. Nhóm có độ chênh lệch về chiều dài cành hoa của dòng cao là nhóm dòng C, D, F, H, I với khoảng cách giữa các dòng từ 62,4 - 88,5 cm. Nhóm có độ chênh lệch về chiều dài thấp là các nhóm L, O từ 19,5 - 36,2 cm. Các nhóm còn lại độ chênh lệch ở mức trung bình từ 42,3 - 62,4 cm.
Chiều dài đoạn mang hoa trung bình của các dòng đạt từ 50,4 - 59,7 cm, cao hơn so với các giống trong tập đoàn nghiên cứu. Chiều dài đoạn mang hoa ghi nhận cao nhất ở dòng I với 80,1cm và ngắn nhất ở dòng J với 20,7 cm. Các dòng đa dạng về chiều dài đoạn mang hoa nhiều nhất là dòng E, dòng I, dòng J và dòng K từ 39,6 - 53,5 cm.
93
Bảng 4.25. Đặc điểm về sinh trưởng, chất lượng hoa của các dòng lai hoa lay ơn (Vụ Đông Xuân 2017-2018 tại Gia Lâm - Hà Nội)
Giá trị | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | |
TB | 7,1 | 6,9 | 7,0 | 6,7 | 6,7 | 6,9 | 6,9 | 7,0 | 6,8 | 7,0 | 7,0 | 6,7 | 6,7 | 6,9 | |
Số lá/cây | SEm ± | 0,2 | 0,2 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,0 | 0,1 | 0,1 | 0,1 |
Min | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 7 | 6 | 6 | 6 | |
Max | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 | 8 | 7 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 | 7 | 7 | |
Thời gian sinh trưởng (ngày) | TB | 78,9 | 80,0 | 75,3 | 82,6 | 79,0 | 80,6 | 82,5 | 78,7 | 78,3 | 80,0 | 80,4 | 77,9 | 78,4 | 81,4 |
SEm ± | 1,4 | 0,9 | 0,7 | 6,2 | 0,7 | 1,7 | 1,0 | 0,7 | 1,4 | 0,7 | 1,3 | 1,8 | 0,8 | 0,4 | |
Min | 72 | 70 | 67 | 68 | 75 | 71 | 78 | 67 | 67 | 72 | 75 | 67 | 73 | 80 | |
Max | 87 | 85 | 79 | 88 | 85 | 94 | 87 | 90 | 90 | 85 | 84 | 86 | 85 | 84 | |
Chiều dài cành hoa (cm) | TB | 127,1 | 122,4 | 128,3 | 129,0 | 134,5 | 123,0 | 119,5 | 131,6 | 128,0 | 129,0 | 128,6 | 129,5 | 120,7 | 123,6 |
SEm ± | 4,6 | 4,0 | 4,6 | 3,0 | 7,8 | 4,4 | 7,3 | 3,0 | 3,5 | 3,3 | 2,7 | 5,2 | 3,5 | 2,8 | |
Min | 106,2 | 89,8 | 80,1 | 104,5 | 97,2 | 104,2 | 58,5 | 89,4 | 109 | 101 | 117 | 104 | 87,2 | 111 | |
Max | 148,5 | 152,2 | 162,5 | 164,4 | 185,7 | 154,7 | 145 | 175 | 163 | 154 | 136 | 157 | 142 | 147 | |
Chiều dài đoạn mang hoa (cm) | TB | 53,3 | 53,0 | 52,4 | 52,6 | 51,3 | 53,2 | 50,9 | 52,8 | 57,6 | 57,1 | 59,7 | 55,7 | 50,4 | 53,8 |
SEm ± | 4,2 | 1,5 | 2,1 | 1,7 | 2,2 | 1,4 | 3,6 | 1,5 | 2,8 | 2,6 | 4,8 | 2,8 | 2,2 | 1,9 | |
Min | 33,5 | 37,2 | 31,5 | 38,5 | 32,7 | 46,2 | 23,3 | 40,5 | 20,7 | 37,2 | 40,5 | 32,7 | 38,3 | 42,5 | |
Max | 66,7 | 66,1 | 65,6 | 78,4 | 63,3 | 63,7 | 67,3 | 80,1 | 74,2 | 76,7 | 76 | 69,5 | 67,2 | 67,2 | |
TB | 14,7 | 14,1 | 11,8 | 12,7 | 13,3 | 12,4 | 11,6 | 12,4 | 12,8 | 13,3 | 14,0 | 13,8 | 12,9 | 13,9 | |
Số hoa /cành | SEm ± | 0,9 | 0,6 | 0,8 | 0,5 | 0,7 | 0,8 | 1,2 | 0,4 | 0,7 | 0,8 | 0,9 | 0,7 | 0,4 | 0,5 |
Min | 10 | 9 | 7 | 8 | 10 | 8 | 4 | 8 | 4 | 6 | 11 | 9 | 9 | 11 | |
Max | 17 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 16 | 17 | 16 | 19 | 17 | 18 | 15 | 17 | |
Đường kính hoa (cm) | TB | 10,7 | 10,5 | 10,1 | 9,4 | 9,9 | 10,1 | 10,1 | 11,2 | 11,8 | 11,9 | 10,3 | 11,1 | 11,0 | 10,6 |
SEm ± | 0,4 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,3 | 0,1 | 0,5 | 0,3 | 0,5 | 0,4 | 0,6 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | |
Min | 9,3 | 8,6 | 8,3 | 8,2 | 8,3 | 9,5 | 6,9 | 9,3 | 9 | 9,4 | 8,2 | 10,1 | 9,5 | 9,2 | |
Max | 12,5 | 13 | 11,8 | 11,2 | 12,3 | 11,3 | 11,9 | 14,7 | 15,2 | 18,2 | 12,3 | 12,5 | 12,6 | 12,3 |
94
Giá trị | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | ||
TB | 1,9 | 1,9 | 1,8 | 3,5 | 3,3 | 4,1 | 3,8 | 4,3 | 3,1 | 3,7 | 4,0 | 3,0 | 3,3 | 4,0 | ||
Thế lá (cấp) | SEm ± | 0,3 | 0,3 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,3 | 0,2 | 0,1 | 0,2 | 0,5 | 0,0 | 0,2 | 0,3 | |
Min | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 1 | 3 | 3 | 3 | ||
Max | 3 | 5 | 3 | 7 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 3 | 5 | 7 | ||
Cấp khô đầu lá (cấp) | TB | 1,4 | 2,7 | 1,4 | 3,4 | 2,7 | 2,8 | 2,6 | 1,9 | 2,2 | 2,3 | 1,8 | 2,3 | 3,1 | 1,8 | |
SEm ± | 0,3 | 0,3 | 0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,3 | 0,5 | 0,2 | 0,3 | 0,3 | 0,4 | 0,2 | 0,2 | 0,3 | ||
Min | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Max | 3 | 5 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 | 3 | 5 | 5 | 3 | 3 | 5 | 3 | ||
TB | 15,8 | 8,9 | 9,6 | 7,2 | 8,9 | 10,6 | 9,9 | 5,2 | 3,3 | 3,2 | 2,4 | 4,5 | 3,0 | 4,0 | ||
Số củ bi/củ | SEm ± | 3,7 | 1,7 | 1,0 | 1,0 | 2,6 | 1,3 | 1,2 | 0,7 | 0,2 | 0,4 | 0,4 | 0,8 | 0,3 | 0,5 | |
Min | 4 | 2 | 3 | 2 | 1 | 2 | 5 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||
Max | 34 | 25 | 15 | 23 | 32 | 20 | 15 | 19 | 5 | 9 | 4 | 15 | 6 | 8 | ||
Màu sắc chính | Đỏ, hồng cam | Đỏ, cam, trắng, vàng | Đỏ, hồng, cam, trắng, vàng | Đỏ, hồng, cam, vàng | Đỏ, hồng, cam, trắng, vàng | Đỏ, hồng, cam, vàng | Hồng, cam, vàng | Hồng | Đỏ, hồng, cam, vàng | Đỏ, hồng, cam | Đỏ, hồng, cam | Đỏ, hồng, cam, vàng | Đỏ | Đỏ, hồng, cam | ||
Hình dạng hoa | Tròn, sao, tam giác | Tròn, sao, tam giác | Sao, tam giác | Tròn, sao, tam giác | Tròn, sao, tam giác | Tròn, sao, tam giác | Tròn, sao, tam giác | Tròn, sao, tam giác | Sao, tam giác | Sao, tam giác | Sao, tam giác | Sao, tam giác | Sao, tam giác | Sao, tam giác | ||
Hình dạng cánh | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | Gợn | Gợn, trơn | Gợn, trơn | ||
Sắp xếp hoa | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Cùng mặt, khác mặt | Khác mặt | Khác mặt | Khác mặt | Khác mặt | Cùng mặt, khác mặt |