Năng Suất Hoa Của Các Dòng Lai Lay Ơn Ưu Tú (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019 Tại Gia Lâm - Hà Nội)

* Năng suất hoa của các dòng lai lay ơn

Tỷ lệ thu hoạch hoa cao là mục tiêu cuối cùng của nhà chọn tạo giống cũng như người sản xuất. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng phát triển của giống ngoài sản xuất.

Bảng 4.29. Năng suất hoa của các dòng lai lay ơn ưu tú (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội)


TT

Dòng lai

Tỷ lệ cành hoa thu hoạch (%)

Tỷ lệ cành hoa loại I (%)

Tỷ lệ cành hoa loại II (%)

1

B1

96,7

88,9

11,1

2

B2

93,3

86,7

13,3

3

C6

94,4

92,2

7,8

4

C11

96,7

85,6

14,4

5

D4

98,9

88,9

11,1

6

D5

100,0

86,7

13,3

7

D7

94,4

67,8

32,2

8

E1

97,8

88,9

11,1

9

E8

96,7

85,6

14,4

10

E10

97,8

84,4

15,6

11

E11

94,4

77,8

22,2

12

E12

92,2

90,0

10,0

13

F4

97,8

72,2

27,8

14

G10

96,7

88,9

11,1

15

I9

94,4

92,2

7,8

16

J3

95,6

77,8

22,2

17

J6

96,7

83,3

16,7

18

J11

97,8

92,2

7,8

19

J16

100,0

81,1

18,9

20

K2

96,7

90,0

10,0

21

K9

96,7

77,8

22,2

22

K13

94,4

80,0

20,0

23

K19

97,8

88,9

11,1

24

M4

98,9

72,2

27,8

25

M8

100,0

85,6

14,4

26

Đỏ 09 (ĐC)

85,5

77,6

12,4

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.

Nghiên cứu chọn tạo giống hoa lay ơn Gladiolus sp. chất lượng cao - 16

Ghi chú: cành hoa loại I là chiều dài cành >100 cm, số lượng hoa/cành >10 hoa, mức độ khô đầu lá <3% chiều dài lá. Cành hoa loại II là chiều dài cành <100 cm, số lượng hoa/cành 6 - 10 hoa, mức độ khô đầu lá <5% chiều dài lá.

Tỷ lệ cành hoa thực thu đạt cao ở tất cả các dòng lai hoa lay ơn theo dõi từ 92,2-100%. Các dòng lai có tỷ lệ thu hoạch đạt 100% là D5, J16 và M8.

Tỷ lệ cành hoa loại I của các dòng lai dao động từ 67,8- 92,2%. Một số dòng có tỷ lệ cành hoa thu hoạch cao nhưng tỷ lệ hoa loại I lại thấp như D7, F4, J3 và M4. Các dòng có tỷ lệ cành hoa loại I trên 90% là dòng C6, E12, I9, J11 và K2.

* Đặc điểm hình thái của các dòng lai lay ơn

Đặc điểm hình thái của cây hoa lay ơn không chỉ thể hiện đặc trưng riêng của giống mà còn liên quan đến giá trị thẩm mỹ của cây. Một số những chỉ tiêu chính được quan tâm ở hoa lay ơn là loại hình thân giả, thế lá, màu sắc lá, màu sắc hoa và cách sắp xếp hoa.

Bảng 4.30. Đặc điểm hình thái của các dòng lay ơn ưu tú (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội)



Dòng lai

Loại hình

thân giả

Chiều rộng tán

lá (cm)

Thế lá (điểm)

Màu sắc lá

Màu sắc hoa

Đặc điểm mép cánh

hoa

Cách sắp xếp hoa

B1

TB

23,7

5

Xanh

Đỏ tươi

Trơn

Cùng

B2

Cao

20,5

3

Xanh đậm

Đỏ cam

Gợn

Khác

C6

Cao

24,7

1

Xanh nhạt

Đỏ vàng

Gợn

Khác

C11

Cao

19,3

3

Xanh đậm

Đỏ

Trơn

Cùng

D4

Cao

18,8

3

Xanh

Hồng cam

Gợn

Khác

D5

Cao

19,5

1

Xanh

Đỏ vàng

Gợn

Khác

D7

Cao

20,3

1

Xanh

Vàng nhạt

Gợn

Khác

E1

Cao

19,5

3

Xanh nhạt

Vàng nhạt

Gợn

Khác

E8

Cao

25,1

3

Xanh nhạt

Đỏ tươi

Trơn

Khác

E10

Cao

24,5

3

Xanh đậm

Đỏ

Gợn

Khác

E11

TB

18,3

1

Xanh nhạt

Hồng vàng

Trơn

Khác

E12

Cao

18,5

1

Xanh nhạt

Đỏ vàng

Trơn

Khác

F4

Cao

20,1

3

Xanh đậm

Đỏ vàng

Gợn

Khác

G10

TB

21,5

5

Xanh

Đỏ tươi

Gợn

Khác

I9

Cao

23,7

3

Xanh

Hồng

Trơn

Khác

J3

Cao

24,1

3

Xanh đậm

Đỏ

Trơn

Khác

J6

Cao

24,5

1

Xanh đậm

Cam vàng

Gợn

Khác

J11

Cao

23,1

1

Xanh đậm

Hồng cam

Gợn

Cùng

J16

Cao

23,5

3

Xanh nhạt

Cam vàng

Gợn

Khác

K2

Cao

23,7

3

Xanh đậm

Hồng đậm

Gợn

Khác

K9

Cao

22,5

5

Xanh đậm

Hồng cam

Trơn

Khác

K13

Cao

23,5

3

Xanh đậm

Hồng cam

Trơn

Khác

K19

TB

22,3

3

Xanh đậm

Hồng đậm

Trơn

Khác

M4

Cao

19,5

1

Xanh đậm

Đỏ vàng

Gợn

Khác

M8

Cao

25,1

3

Xanh đậm

Đỏ tươi

Gợn

Khác

Đỏ 09 (ĐC)

Cao

21,3

3

Xanh

Đỏ tươi

Trơn

Cùng

CV%


5,0






LSD0,05


1,77






Ghi chú: : Thế lá - cấp 1 (lá thẳng), cấp 3 (lá xiên), cấp 5 (lá ngang) và cấp 7 (lá rủ). Cách sắp xếp hoa - cùng (các hoa được sắp xếp trên cùng 1 mặt phẳng) và khác (các hoa được sắp xếp trên các mặt phẳng khác nhau)

Các dòng lai lay ơn có loại hình thân giả tương đối cao, một số dòng có loại hình thân giả trung bình là B1, E11, G10 và K19. Tương tự vậy, chiều rộng tán lá lớn dao động từ 18,3 - 24,7 cm. Màu sắc lá từ màu xanh đến xanh đậm.

Thế lá chủ yếu là xiên gọn (điểm 3), phù hợp với thâm canh mật độ cao.

Màu sắc hoa đẹp và đa dạng từ vàng, cam, hồng, đỏ. Đặc điểm mép cánh hoa của các dòng hoa lay ơn nghiên cứu chủ yếu là gợn sóng. Đây là những đặc điểm thể hiện những ưu điểm của giống. Cách sắp xếp hoa là khác mặt góp phần tăng giá trị thẩm mỹ của giống hoa.

* Mức độ bị sâu bệnh hại của các dòng lai lay ơn

Bảng 4.31. Mức độ bị sâu, bệnh hại của các dòng lai lay ơn ưu tú (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội)



TT


Dòng lai

Sâu xanh (Helicoverpa armigera Hubner)

(cấp)

Tỷ lệ cây bị bệnh héo vàng (Fusarium oxysporum f. sp.

Gladioli) (%)

Tỷ lệ cây bị bệnh đốm lá (Botrytis gladiolorum)

(%)

Tỷ lệ cây bị bệnh thối khô (Stromatinia

gladioli)(%)

Mức độ khô đầu lá

(cấp)

1

B1

1

0,0

0,0

8,9

1

2

B2

1

0,0

0,0

0,0

1

3

C6

1

0,0

0,0

0,0

1

4

C11

1

0,0

0,0

0,0

1

5

D4

1

4,4

0,0

0,0

1

6

D5

1

0,0

0,0

0,0

1

7

D7

1

6,7

0,0

0,0

3

8

E1

3

3,3

0,0

2,2

3

9

E8

1

0,0

3,33

0,0

3

10

E10

1

0,0

0,0

0,0

1

11

E11

1

0,0

0,0

0,0

3

12

E12

3

0,0

5,6

0,0

1

13

F4

3

3,3

4,4

0,0

3

14

G10

3

7,8

0,0

0,0

3

15

I9

1

0,0

0,0

0,0

1

16

J3

1

0,0

0,0

0,0

1

17

J6

1

0,0

0,0

0,0

1

18

J11

1

0,0

0,0

0,0

1

19

J16

1

0,0

0,0

5,6

3

20

K2

1

0,0

0,0

0,0

1

21

K9

1

0,0

0,0

0,0

1

22

K13

1

0,0

0,0

0,0

3

23

K19

1

0,0

0,0

0,0

3

24

M4

1

0,0

0,0

0,0

3

25

M8

1

0,0

0,0

3,3

1

26

Đỏ 09 (ĐC)

3

16,7

12,2

0,0

3

Ghi chú: Mức độ sâu hại - cấp 1: Nhẹ (xuất hiện rải rác), cấp 2: Trung bình (phân bố dưới 1/3 cây), cấp 3: Nặng (phân bố trên 1/3 cây). Mức độ khô đầu lá - cấp 1: < 1% chiều dài lá bị hại, cấp 3: 1

đến 5% chiều dài lá bị hại, cấp 5: > 5 đến 25% chiều dài lá bị hại, cấp 7: > 25 đến 50% chiều dài lá bị hại, cấp 9: > 50% chiều dài lá bị hại

Khả năng chống chịu với sâu bệnh cũng là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá các dòng. Các dòng/giống mặc dù có năng suất hoa cao, phẩm chất hoa tốt nhưng mẫm cảm với sâu bệnh hại cũng dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp. Các loại sâu bệnh hại trên cây hoa lay ơn rất nhiều và đa dạng, nhưng phổ biến và hay gặp nhất là sâu xanh (Helicoverpa armigera), bệnh héo vàng (Fusarium oxysporum f. sp. Gladioli ); bệnh đốm lá (Botrytis gladiolorum), bệnh thối khô (Stromatinia gladioli) và khô đầu lá.

Hầu hết các dòng lai lay ơn nghiên cứu đều ít bị gây hại bởi sâu xanh (cấp 1). Trong đó một số dòng còn có mật độ sâu xanh trung bình tương đương với đối chứng là E1, E12, F4, G10.

Tỷ lệ bệnh héo vàng xuất hiện rải rác ở một số dòng lai với tỷ lệ thấp là D4, D7, E1, F4, G10 và giống đối chứng từ 3,33 - 16,67%.Tương tự, tỷ lệ bệnh đốm lá xuất hiện trên các dòng E8, E12, F4 và Đỏ 09 với tỷ lệ 3,33 - 12,22%; tỷ lệ bệnh thối khô chỉ thấy trên một số dòng như B1, E1, J16 và M8 với tỷ lệ 2,22 - 8,89%. Mức độ khô đầu lá của các dòng lai lay ơn ở mức nhẹ-trung bình (cấp 1-cấp 3).

Một số dòng lai lay ơn thể hiện khả năng chống chịu với sâu bệnh hại rất tốt là B2, C6, C11, D5, E10, I9, J3, J6,J11, K2, K9.

* Đánh giá mức độ bị khô đầu lá của các dòng lai lay ơn trong điều kiện in vitro

Trong quá trình nhân giống in vitro các dòng lai ưu tú, đề tài tiến hành đánh giá mức độ mẫn cảm với NaF của các dòng lai, kết quả được thể hiện ở bảng 4.38.

Mức độ biểu hiện khô đầu lá khác nhau ở các dòng lai và ở các nồng độ NaF. Đối với tất cả các dòng lai lay ơn nghiên cứu, nồng độ NaF dưới 20ppm không làm ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của cây. Các dòng có biểu hiện triệu chứng khô đầu lá ở ngưỡng NaF thấp 20 – 25 ppm là D7, E1, E12, F4, J3, J6, J16, M4 và Đỏ 09. Ở nồng độ 30 - 35 ppm NaF có các dòng xuất hiện triệu chứng khô đầu lá là B1, C11, D4, D5, I9, K13, K19, M8. Các dòng có biểu hiện muộn hơn ở nồng độ 40 ppm NaF là C6, J11, K2 và K9.

Ở các nồng độ NaF thấp thì thời gian xuất hiện triệu chứng kéo dài từ 12 - 23 ngày. Tỷ lệ mẫu biểu hiện khô đầu lá của các dòng nghiên cứu ở nồng độ thấp từ 36,7 - 100%. Mặc dù có xuất hiện triệu chứng khô đầu lá nhưng một số dòng có biểu hiện bệnh ở mức nhẹ là C6, D5, I9, J6, J11 và K2 từ 10,7 - 17,6%.

Bảng 4.32. Đánh giá thử nghiệm mức độ mẫn cảm khô đầu lá của các dòng lai trong điều kiện in vitro



Dòng lai

Ngưỡng nồng độ NaF bắt đầu xuất hiện triệu chứng khô đầu lá

(ppm)

Thời gian xuất hiện triệu chứng

(ngày)


Tỷ lệ mẫu biểu hiện (%)


Chiều dài vết khô lá (cm)

Mức độ khô so với chiều dài lá (%)


Ngưỡng nồng độ NaF gây chết (ppm)


Thời gian xuất hiện (ngày)


Tỷ lệ mẫu chết (%)

B1

30

15

63,3

2,8

26,7

40

5

90,0

B2

40

13

53,3

3,5

34,0

55

7

73,3

C6

40

20

43,3

1,5

17,6

55

5

93,3

C11

30

18

100,0

2,3

20,5

45

5

86,7

D4

35

17

100,0

2,1

23,1

45

6

83,3

D5

35

15

100,0

1,7

17,9

45

7

93,3

D7

20

21

100,0

4,9

56,3

30

4

96,7

E1

20

18

100,0

5,1

60,0

30

5

100,0

E8

-

-

-

-

-

25

4

100,0

E10

25

20

100,0

2,1

23,9

40

4

90,0

E11

-

-

-

-

-

25

7

100,0

E12

25

23

100,0

3,2

34,4

40

7

93,3

F4

20

17

43,3

4,3

47,3

30

5

100,0

G10

-

-

-

-

-

25

7

100,0

I9

35

14

36,7

1,2

10,7

55

7

86,7

J3

25

12

53,3

2,2

21,0

45

5

83,3

J6

25

17

46,7

1,8

16,8

45

5

93,3

J11

40

15

43,3

1,5

13,0

55

8

90,0

J16

20

18

56,7

5,3

46,1

30

5

80,0

K2

40

21

63,3

1,8

19,6

55

9

83,3

K9

40

20

50,0

1,9

20,9

55

7

80,0

K13

30

20

40,0

3,8

43,2

35

7

73,3

K19

30

15

60,0

3,2

33,7

35

5

66,7

M4

25

21

46,7

4,8

55,2

35

4

83,3

M8

30

17

56,7

2,4

29,3

45

7

93,3

Đỏ 09 (ĐC)

20

15

100,0

4,7

55,3

25

7

100,0

Đánh giá khả năng chống chịu tốt với yếu tố F của các dòng lai lay ơn có thể dựa vào ngưỡng gây chết: kết quả cho thấy các dòng lai nghiên cứu có ngưỡng NaF gây chết từ 25 – 55 ppm. Các dòng lai không có khả năng sinh trưởng trong điều kiện 25 – 30 ppm NaF là D7, E1, E8, E11, F4, G10, J16, đỏ 09 và thời gian ghi nhận rất sớm 4-5 ngày với tỷ lệ mẫu chết từ 80 - 100%. Phần lớn các dòng lai có ngưỡng NaF gây chết là từ 35 - 45 ppm. Một số dòng lai có ngưỡng chịu đựng cao 55 ppm NaF là B2, C6, I9, J11, K2 và K9.

Bảng 4.33. Các dòng lai lay ơn triển vọng được chọn theo chỉ số chọn lọc (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019 tại Gia Lâm - Hà Nội)



TT

dòng


Dòng được chọn


Chỉ số

Chiều dài cành hoa (cm)

Chiều dài đoạn mang hoa

(cm)

Đường kính cành hoa (cm)


Số hoa/cành


Đường kính hoa (cm)


Thế lá (cấp)

Mức độ khô đầu lá (cấp)

18

J11

16,17

158,50

58,10

1,23

16,00

11,30

1,00

1,00

3

C6

17,34

130,30

51,40

1,25

16,00

10,80

1,00

1,00

15

I9

17,75

141,50

58,50

1,25

15,00

11,30

3,00

1,00

Chọn lọc các dòng triển vọng dựa trên 7 tính trạng mục tiêu là chiều dài cành hoa, chiều dài đoạn mang hoa, đường kính cành hoa, số hoa/cành, đường kính hoa, thế lá và mức độ khô đầu lá theo mô hình chọn lọc dựa trên khoảng cách ơ clit, sử dụng áp lực chọn lọc 12% chọn được 3 dòng lai triển vọng trên tổng số 25 dòng đưa vào nghiên cứu, chỉ số chọn lọc biến động từ 16,17 - 17,75.

Ba dòng lai lay ơn J11, C6, I9 được chọn có đặc điểm nông học phù hợp là chiều dài cành hoa cao (> 130 cm), chiều dài đoạn mang hoa lớn (> 50 cm), đường kính cành hoa đạt > 1,2 cm, số hoa/cành nhiều (> 15 hoa), đường kính hoa to (đạt từ 10,8 - 11,3 cm), thế lá ở dạng thẳng hoặc xiên (cấp 1 - 3) và mức độ khô đầu lá ở mức thấp nhất (cấp 1).

4.2.5. Kết quả trồng thử nghiệm các dòng lai lay ơn triển vọng tại một số địa phương

Thí nghiệm thử nghiệm các dòng lai triển vọng ở một số địa phương là công việc rất quan trọng, nhằm đánh giá được khả năng thích ứng và độ ổn định của các giống mới với tiểu vùng khí hậu và thổ nhưỡng của các vùng. Các dòng hoa lay ơn mới C6, I9 và J11 được đánh giá ở An Dương - Hải Phòng, Dĩnh Trì - Bắc Giang và Gia Lâm - Hà Nội, giống đối chứng là giống lay ơn đỏ 09.

Bảng 4.34. Khả năng sinh trưởng và mức độ khô đầu lá của các dòng/giống hoa lay ơn tại các địa phương (Vụ Đông Xuân 2019 - 2020)



Địa điểm


Giống

Tỷ lệ mọc mầm (%)

Thời gian sinh trưởng (ngày)

Mức độ khô đầu lá

(cấp)


C6

95,0

82-84

1

Hà Nội

I9

95,9

88-91

1

J11

93,0

87-90

1


Đ/C

92,7

85-88

3-5


C6

94,6

80-83

1

Hải Phòng

I9

96,1

87-90

1

J11

94,1

88-90

1


Đ/C

93,7

85-87

3


C6

95,0

83-86

1

Bắc Giang

I9

95,2

89-92

1

J11

94,1

89-92

1


Đ/C

93,0

86-89

3

Ghi chú: Mức độ khô đầu lá - cấp 1: < 1% chiều dài lá bị hại, cấp 3: 1 đến 5% chiều dài lá bị hại, cấp 5: > 5 đến 25% chiều dài lá bị hại, cấp 7: > 25 đến 50% chiều dài lá bị hại, cấp 9: > 50% chiều dài

lá bị hại

Ở 3 địa phương, tất cả các dòng/giống thí nghiệm đều có tỷ lệ mọc mầm cao > 90%. Trong số ba dòng lai thử nghiệm, dòng lai I9 có tỷ lệ mọc mầm cao nhất từ 95,2 - 96,1%.

Thời gian sinh trưởng là chỉ tiêu được quan tâm khi dòng/giống được trồng tại các địa phương, nhằm xác định được đúng thời vụ trồng thích hợp. Ở cả 3 địa phương, dòng lai C6 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất từ 80 - 86 ngày, tiếp đến là giống đối chứng Đỏ 09 với 85 - 88 ngày, hai dòng lai I9 và J11 có thời gian sinh trưởng dài nhất từ 87 - 92 ngày. Ở các địa phương khác nhau, thời gian sinh trưởng của giống chênh lệch nhau không đáng kể, giống trồng tại Hà Nội và Hải Phòng có thời gian tương đương nhau, còn trồng tại Bắc Giang thì thời gian này kèo dài khoảng 2 - 3 ngày.

Cùng với khả năng sinh trưởng thì các dòng/giống mới được theo dõi mức độ bị khô đầu lá tại các địa phương. Cả ba dòng lai thể hiện mức độ khô đầu lá ở cấp nhẹ nhất là cấp 1, trong khi đó giống đối chứng bị khô đầu lá từ cấp 3 - cấp 5.

* Đặc điểm chất lượng hoa và Năng suất hoa của các dòng lai lay ơn

Bảng 4.35. Đặc điểm chất lượng và năng suất hoa của các giống lay ơn triển vọng tại các địa phương (Vụ đông xuân 2019 - 2020)

Chất lượng hoa Năng suất hoa


Địa


Chiều dài


Số hoa


Giống

điểm

Màu sắc

cành trên

kính

So với

So với

hoa hoa

hoa cành

Tỷ lệ

đối

Tỷ lệ

đối

(cm)

(%)

chứng

(%)

chứng








(%)


(%)


C6

Đỏ vàng

130,7

16

10,5

94,4

115

81,4

114


I9

Hồng

138,8

15

11,4

93,7

114

84,1

118


J11

Hồng cam

156,9

16

11,3

91,7

112

84,6

119

Hà Nội

Đỏ 09 (ĐC)

Đỏ

130,3

11

10,8

82,2

100

71,3

100


CV%


4,3

1,8

1,0






LSD0,05


3,49

0,18

0,21






C6

Đỏ vàng

130,8

17

11,0

93,4

115

84,4

117


I9

Hồng

138,7

16

11,6

93,2

115

86,8

121

Hải

J11

Hồng cam

155,3

17

11,5

91,3

113

87,4

121

Phòng

Đỏ 09 (ĐC)

Đỏ

129,7

12

11,1

81,0

100

72,0

100


CV%


5,4

1,6

1,5






LSD0,05


3,67

0,14

0,11






C6

Đỏ vàng

132,7

17

10,1

93,5

113

86,4

115


I9

Hồng

139,1

16

11,3

93,1

112

88,1

117

Bắc

J11

Hồng cam

156,0

16

11,2

91,7

111

89,8

119

Giang

Đỏ 09 (ĐC)

Đỏ

129,9

13

10,1

82,9

100

75,3

100


CV%


6,4

0,8

1,9






LSD0,05


5,13

0,16

0,19





Đường

Tỷ lệ cành hoa thu hoạch

Tỷ lệ cành hoa loại I



(cm)


Ghi chú: hoa loại I là chiều dài cành >100 cm, số lượng hoa/cành >10 hoa, mức độ khô đầu lá <3% chiều dài lá. Hoa loại II là chiều dài cành <100 cm, số lượng hoa/cành 6 - 10 hoa, mức độ khô đầu lá <5% chiều dài lá.

Ở các địa phương, các dòng lai đã thể hiện được những đặc tính ưu việt của giống mới. Màu sắc hoa của các dòng được đánh giá mới, đẹp: dòng C6 màu đỏ vàng, I9 màu hồng, J11 màu hồng cam.

Xem tất cả 195 trang.

Ngày đăng: 23/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí