Đặc Điểm Hình Thái Bao Phấn, Hạt Phấn Và Chất Lượng Hạt Phấn Của Mẫu Giống Gl6


a b c d e f a Mẫu giống GL6 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung 1

(a)

b c d e f a Mẫu giống GL6 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d 2

(b)


c d e f a Mẫu giống GL6 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d 3

(c)


d e f a Mẫu giống GL6 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d hạt 4

(d)


e f a Mẫu giống GL6 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d hạt 5

(e)


f a Mẫu giống GL6 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d hạt phấn 6

(f)

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.


(a) Mẫu giống GL6, (b) bao phấn khi thu, (c) bao phấn sau khi bung, (d) hạt phấn, (e) độ hữu dục

của hạt phấn, (f) sức nảy mầm của hạt phấn

Hình 4.10. Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu giống GL6


a b c d e f a Mẫu giống GL24 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi 7

(a)

b c d e f a Mẫu giống GL24 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung 8

(b)

c d e f a Mẫu giống GL24 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d 9

(c)


d e f a Mẫu giống GL24 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d hạt 10

(d)


e f a Mẫu giống GL24 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d hạt 11

(e)


f a Mẫu giống GL24 b bao phấn khi thu c bao phấn sau khi bung d hạt phấn 12

(f)

(a) Mẫu giống GL24, (b) bao phấn khi thu, (c) bao phấn sau khi bung, (d) hạt phấn, (e) độ hữu dục của hạt phấn, (f) sức nảy mầm của hạt phấn

Hình 4.11. Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu giống GL24

Bảng 4.15. Đặc điểm và chất lượng của hạt phấn của các mẫu giống hoa lay ơn


Mẫu giống

Chiều dài hạt phấn

(µm)

Chiều rộng hạt phấn

(µm)

Tỷ lệ Dài/Rộng

Hình dạng hạt phấn

Tỷ lệ hữu dục

(%)

GL1

75,2 ± 2,04

66,4 ± 1,61

1,13

Bầu dục tròn

81,7

GL2

69,3 ± 2,32

54,1 ± 1,06

1,28

Bầu dục

85,6

GL3

77,1 ± 1,71

54,4 ± 1,50

1,42

Bầu dục dài

72,9

GL4

70,1 ± 1,25

62,6 ± 1,75

1,12

Bầu dục tròn

67,7

GL5

74,3 ± 2,13

66,9 ± 1,45

1,11

Bầu dục tròn

73,5

GL6

76,7 ± 2,01

66,3 ± 1,68

1,16

Bầu dục tròn

79,1

GL7

67,5 ± 2,05

57,7 ± 1,24

1,17

Bầu dục tròn

77,3

GL8

72,5 ± 1,05

63,6 ± 1,57

1,14

Bầu dục tròn

75,5

GL9

70,5 ± 2,02

56,4 ± 1,44

1,25

Bầu dục

68,1

GL10

73,1 ± 1,23

64,7 ± 1,31

1,13

Bầu dục tròn

76,4

GL11

67,7 ± 1,54

60,5 ± 1,35

1,12

Bầu dục tròn

75,3

GL12

65,7 ± 1,33

51,3 ± 1,28

1,28

Bầu dục

80,5

GL13

73,3 ± 1,27

66,6 ± 1,05

1,10

Bầu dục tròn

83,3

GL14

75,4 ± 1,13

60,8 ± 1,03

1,24

Bầu dục

82,3

GL15

72,5 ± 2,04

57,1 ± 1,12

1,27

Bầu dục

80,5

GL16

70,1 ± 1,25

56,1 ± 1,42

1,25

Bầu dục

67,5

GL17

77,5 ± 2,08

60,5 ± 1,37

1,28

Bầu dục

75,7

GL18

76,3 ± 2,11

68,7 ± 1,06

1,11

Bầu dục tròn

68,3

GL19

74,1 ± 1,45

57,0 ± 1,11

1,30

Bầu dục

68,3

GL20

65,0 ± 1,67

52,4 ± 1,26

1,24

Bầu dục

75,3

GL21

68,3 ± 1,14

54,2 ± 1,31

1,26

Bầu dục

87,8

GL22

70,1 ± 1,36

62,6 ± 1,07

1,12

Bầu dục tròn

73,5

GL23

65,7 ± 1,24

58,1 ± 1,53

1,13

Bầu dục tròn

83,5

GL24

63,0 ± 1,73

62,2 ± 0,87

1,01

Tròn

82,2

GL25

76,5 ± 1,65

61,2 ± 1,13

1,25

Bầu dục

67,3

Đối với các mẫu giống lay ơn nghiên cứu, chiều dài hạt phấn có giá trị trị từ 63 - 77,5 µm. Trong đó các mẫu giống có chiều dài hạt phấn lớn là GL1, GL3, GL6, GL14, GL17 và GL18 với chiều dài từ 75,2 - 77,5 µm. Các mẫu giống có chiều dài hạt phấn ngắn từ 63 - 67,7 µm là GL7, GL11, GL12, GL20, GL23 và GL24. Các mẫu giống còn lại có chiều dài hạt phấn đạt từ 69,3 - 74,3µm.

Chiều rộng hạt phấn của các mẫu giống lay ơn chênh lệch nhau từ 51,3 - 68,7 µm. Trong đó hai mẫu giống có chiều rộng nhỏ là GL2, GL3, GL12, GL20 và GL21 chỉ đạt 51,3 - 54,4 µm.

Các mẫu giống lay ơn nghiên cứu có hình dạng hạt phấn là bầu dục - tròn. Hai mẫu giống có hình dạng hạt phấn khác biệt so với các mẫu giống lay ơn còn lại là GL3 với hạt phấn dạng bầu dục dài, và giống GL24 với hạt phấn dạng tròn.

Tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống lay ơn trong thí nghiệm đạt khá cao 67,3 - 87,8%. Điều này cũng trùng với nhận định của các tác giả Szczepaniak & cs. (2016) và Kaur & Dhatt (2019): Hầu hết các giống lay ơn lai hiện nay vẫn đạt tỷ lệ hạt phấn hữu dục cao.

4.1.4.2.Nghiên cứu nhiệt độ bảo quản đến sức sống của hạt phấn hoa lay ơn

Việc áp dụng bảo quản hạt phấn trong quá trình lai tạo có ý nghĩa thiết thực trong sử dụng được đa dạng nguồn gen lay ơn. Tuy nhiên các ngưỡng nhiệt độ bảo quản hạt phấn phù hợp cho giống lay ơn trồng hiện nay chưa được đề cập. Nghiên cứu này tiến hành bảo quản ngắn hạn hạt phấn của 5 mẫu giống lay ơn ở 3 ngưỡng nhiệt độ 25 - 27oC (điều kiện phòng nuôi cấy mô), 7 - 9oC (tủ lạnh thường) và -15 - (-17)oC (tủ âm thông thường) tương ứng với những điều kiện thuận lợi và dễ dàng nhât để lưu giữ hạt phấn phục vụ trong lai tạo giống.

Bảng 4.16. Tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống ở các nhiệt độ bảo quản khác nhau

Đơn vị tính: %


Chế độ bảo quản

Thời gian theo

dõi (ngày)

GL1

GL2

GL3

GL6

GL24

0

81,7

85,6

72,9

79,1

82,2


5

68,9

78,5

65,6

71,1

70,5

CT1: 25- 27oC

15

63,1

76,9

63,1

70,3

63,6

25

35,7

45,6

33,0

68,5

51,7

35

23,6

38,1

21,0

34,7

20,1


45

11,5

-

12,2

15,2

3,5


5

78,5

83,5

71,5

77,6

78,2

CT2: 7-9

oC

15

74,5

81,7

68,5

71,4

67,0

25

70,2

78,7

64,8

68,5

56,4

35

18,2

50,5

41,7

35,7

27,6


45

14,0

2,5

15,0

13,1

2,5


5

75,1

79,2

71,7

76,5

80,5

CT3: -15-

(-17) oC

15

72,3

75,3

68,2

68,4

76,4

25

67,2

72,0

60,9

57,5

65,3

35

61,9

62,2

58,7

53,4

65,1


45

20,2

2,9

35,4

21,1

-


Tại thời điểm 5 ngày sau bảo quản, tất cả các mẫu giống lay ơn đều có tỷ lệ hạt phấn hữu dục đạt cao. Trong đó 2 chế độ nhiệt lạnh có tỷ lệ hạt phấn hữu dục cao hơn so với nhiệt độ 25 - 27oC, tương ứng là 65,6-78,5% với CT1, 71,5 - 83,5% với CT2 và 71,7 - 80,5% với CT3.

Ở chế độ nhiệt độ 25 - 27oC, 15 ngày sau bảo quản tỷ lệ hạt phấn hữu dục giảm dần từ 63,1 - 76,9%. Tỷ lệ này vẫn chấp nhận được cho sự thành công của một phép lai.

Tỷ lệ hạt phấn hữu dục của hạt phấn ở CT1 giảm đáng kể sau 25 ngày bảo quản từ 33 - 68,5%. Sau 45 ngày, tỷ lệ hạt phấn hữu dục chỉ còn 0 - 15,2%

Ở ngưỡng nhiệt độ bảo quản từ 7 - 9oC, tỷ lệ hạt phấn hữu dục duy trì ổn định sau 25 ngày bảo quản ở mức 56,4 - 78,7%. Tỷ lệ này giảm mạnh sau 35 ngày bảo quản từ 18,2 - 50,5 %.


Ban đầu 5 ngày 15 ngày 25 ngày 35 ngày 45 ngày Hình 4 12 Độ hữu dục của hạt 13


Ban đầu 5 ngày 15 ngày 25 ngày 35 ngày 45 ngày Hình 4 12 Độ hữu dục của hạt 14


Ban đầu 5 ngày 15 ngày 25 ngày 35 ngày 45 ngày Hình 4 12 Độ hữu dục của hạt 15

Ban đầu

5 ngày

15 ngày


25 ngày 35 ngày 45 ngày Hình 4 12 Độ hữu dục của hạt phấn mẫu giống GL1 sau 16


25 ngày 35 ngày 45 ngày Hình 4 12 Độ hữu dục của hạt phấn mẫu giống GL1 sau 17


25 ngày 35 ngày 45 ngày Hình 4 12 Độ hữu dục của hạt phấn mẫu giống GL1 sau 18

25 ngày

35 ngày

45 ngày

Hình 4.12. Độ hữu dục của hạt phấn mẫu giống GL1 sau các giai đoạn bảo quản ở điều kiện -15-(-17) oC


Sau 35 ngày bảo quản ở ngưỡng nhiệt độ -15 - (-17)oC, hạt phấn của 5 giống lay ơn vẫn có tỷ lệ hữu dục ở mức cao 53,4 - 65,1%.

Bảng 4.17. Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm của các mẫu giống hoa lay ơn ở các nhiệt độ bảo quản khác nhau

Đơn vị tính: %


Chế độ bảo quản

Thời gian theo

dõi (ngày)

GL1

GL2

GL3

GL6

GL24

0

77,66

78,33

81,27

76,30

73,30


5

57,40

63,70

61,27

58,40

56,20

CT1: 25- 27oC

15

56,57

53,77

57,64

53,50

54,60

25

32,37

48,14

39,95

25,70

38,20

35

11,41

29,08

11,04

11,50

21,50


45

-

22,50

-

-

11,40


5

73,41

74,64

78,70

71,50

70,50

CT2: 7-9

oC

15

71,74

73,60

77,90

64,10

62,70

25

67,78

72,22

74,72

58,40

60,60

35

21,56

50,53

52,61

35,60

23,10


45

11,17

9,52

31,62

10,30

2,40


5

70,62

78,24

78,18

71,70

71,60

CT3: -15-

(-17) oC

15

65,20

75,79

76,00

65,30

70,50

25

59,92

74,53

68,01

58,40

64,70

35

52,09

64,21

63,83

54,10

61,30


45

9,80

33,49

27,40

24,50

17,50

Ở tất cả các công thức, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm trên môi trường nhân tạo đều giảm dần sau thời gian bảo quản. Khi bảo quản hạt phấn ở nhiệt độ 25 - 27oC, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm đạt dưới mức trung bình sau 25 ngày bảo quản từ 25,7 - 48,1%. Tỷ lệ này giảm mạnh từ sau 35 ngày bảo quản từ 11,04 - 29,08%.

Ở ngưỡng nhiệt độ 7 - 9oC, tỷ lệ hạt phấn vẫn đạt 58,4 - 74,72% sau 25 ngày bảo quản. Sau 35 ngày bảo quản, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm của giống GL1 và GL24 chỉ còn 21,56 và 23,1%. Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm đạt cao sau 35 ngày bảo quản của 5 giống tại ngưỡng nhiệt độ -15 - (-17)oC. Tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn chỉ còn 9,8 - 33,49% sau 45 ngày bảo quản ở nhiệt độ này.

Ở tất cả các ngưỡng nhiệt độ bảo quản, hạt phấn của hai mẫu giống GL2 và GL3 thể hiện sức sống và khả năng nảy mầm tương đối cao. Ở nhiệt độ 25

- 27oC tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn vẫn đạt 39,9 - 48,1% sau 25 ngày; ở nhiệt

độ 7 - 9oC đạt 50,3 - 52,6% sau 35 ngày và ở nhiệt độ -15 - (-17)oC đạt 63,8 - 64,2% sau 35 ngày.


84

Bảng 4.18. Kích thước hạt phấn của các giống ở nhiệt độ bảo quản khác nhau


Chế độ bảo quản


TGTD

(ngày)

GL1

GL2

GL3

GL6

GL24

CD (µm)

CR (µm)

CD (µm)

CR (µm)

CD (µm)

CR (µm)

CD (µm)

CR (µm)

CD (µm)

CR (µm)

0

75,2 ± 2,04

66,4 ± 1,61

69,3 ± 2,32

54,1 ± 1,06

77,1 ± 1,71

54,4 ± 1,5

76,7 ± 2,01

66,3 ± 1,68

63,0 ± 1,73

62,3 ± 0,87


5

74,6 ± 2,11

63,5 ± 1,35

67,1 ± 2,17

53,7 ± 1,14

75,3 ± 1,45

53,2 ± 1,35

75,3 ± 2,08

65,3 ± 1,25

62,5 ± 2,04

62,2 ± 1,08

CT1: 25-

27oC

15

71,5 ± 1,45

61,8 ± 1,56

63,4 ± 2,05

50,8 ± 1,22

73,4 ± 1,37

50,1 ± 2,2

74,4 ± 2,05

61,7 ± 1,34

60,3 ± 2,08

60,1 ± 1,11

25

67,3 ± 1,32

50,6 ± 1,24

60,1 ± 2,31

41,3 ± 1,18

68,5 ± 2,41

45,3 ± 2,04

67,5 ± 2,11

60,5 ± 1,33

56,1 ± 2,05

56,2 ± 1,45

35

67,1 ± 2,14

45,7 ± 1,35

54,5 ± 1,47

40,7 ± 1,17

65,3 ± 2,35

43,8 ± 2,11

65,3 ± 2,31

55,8 ± 1,25

54,3 ± 1,35

54,1 ± 1,07


45

60,5 ± 2,35

31,8 ± 2,13

52,3 ± 2,05

34,6 ± 2,15

61,7 ± 2,13

41,1 ± 2,07

61,7 ± 2,21

53,1 ± 1,46

48,9 ± 1,47

48,5 ± 1,21


5

73,6 ± 2,15

65,7 ± 2,46

66,8 ± 1,37

51,6 ± 2,34

76,4 ± 2,05

53,7 ± 1,56

76,4 ± 2,36

65,4 ± 1,37

60,1 ± 1,28

58,7 ± 1,34

CT2: 7-9 oC

15

71,5 ± 1,57

63,8 ± 2,13

65,4 ± 2,41

50,4 ± 2,25

73,8 ± 2,36

51,4 ± 1,35

73,3 ± 2,45

62,8 ± 2,07

56,7 ± 1,21

55,4 ± 1,15

25

68,5 ± 2,15

58,4 ± 2,24

61,3 ± 2,15

46,3 ± 2,46

70,5 ± 2,21

50,6 ± 1,67

70,7 ± 1,37

60,7 ± 2,31

54,2 ± 1,33

53,6 ± 1,18

35

65,4 ± 1,67

45,1 ± 2,26

54,8 ± 2,17

43,1 ± 1,57

65,1 ± 2,13

43,7 ± 1,23

65,5 ± 1,55

56,3 ± 2,25

51,7 ± 1,67

50,8 ± 1,22


45

63,2 ± 2,05

42,1 ± 2,31

50,7 ± 1,56

42,4 ± 1,43

62,7 ± 1,56

42,5 ± 1,25

63,7 ± 1,31

55,6 ± 2,27

45,7 ± 1,42

45,1 ± 1,36


5

71,3 ± 2,07

63,4 ± 2,17

67,4 ± 1,38

53,8 ± 1,47

75,5 ± 1,67

54,1 ± 2,05

75,8 ± 1,08

64,8 ± 2,23

62,7 ± 1,33

61,3 ± 1,17

CT3:

-15-(-

17) oC

15

65,7 ± 2,21

60,1 ± 1,35

64,8 ± 2,27

50,7 ± 2,18

72,8 ± 1,44

52,7 ± 2,35

72,6 ± 1,13

62,3 ± 1,34

60,4 ± 1,41

57,8 ± 1,11

25

63,3 ± 2,13

56,4 ± 1,46

62,6 ± 2,08

46,5 ± 2,05

70,1 ± 1,16

51,8 ± 2,56

70,5 ± 1,27

60,1 ± 1,27

57,7 ± 1,56

56,3 ± 1,07

35

60,5 ± 1,34

54,1 ± 1,48

60,5 ± 2,03

45,1 ± 2,08

70,3 ± 1,18

48,4 ± 1,47

70,1 ± 1,21

56,8 ± 1,36

56,3 ± 1,42

54,5 ± 1,26


45

60,1 ± 2,37

41,7 ± 2,11

53,6 ± 1,07

41,6 ± 1,34

62,7 ± 2,31

43,5 ± 1,35

66,7 ± 1,17

50,3 ± 1,33

52,4 ± 1,37

51,7 ± 2,04

Ở ngưỡng nhiệt độ 25 - 27oC, kích thước hạt phấn giảm dần sau thời gian bảo quản. Sau 25 ngày bảo quản, chiều dài hạt phấn của mẫu giống GL1 đạt 67,3µm, chiều rộng đạt 50,6µm; chiều dài hạt phấn của giống GL2 đạt 60,1µm, chiều rộng đạt 41,3µm; chiều dài hạt phấn của mẫu giống GL3 đạt 68,5µm, chiều rộng đạt 45,3µm; chiều dài hạt phấn của giống GL6 đạt 67,5µm, chiều rộng đạt 60,5µm và chiều dài hạt phấn của giống GL24 đạt 56,1µm, chiều rộng đạt 52µm.

Ở ngưỡng nhiệt độ 7 - 9oC, sau 35 ngày bảo quản chiều dài của hạt phấn giảm còn 65,4µm, chiều rộng đạt 45,1µm với mẫu giống GL1; chiều dài của hạt phấn giảm còn 54,8 µm, chiều rộng đạt 43,1µm với mẫu giống GL2; chiều dài của hạt phấn giảm còn 65,1µm, chiều rộng đạt 43,7µm với mẫu giống GL3; chiều dài của hạt phấn giảm còn 65,5µm, chiều rộng đạt 56,3µm với mẫu giống GL6 và chiều dài của hạt phấn giảm còn 51,7µm, chiều rộng đạt 50,8µm với mẫu giống GL24.

Tương tự như các ngưỡng nhiệt độ trên, kích thước hạt phấn giảm khi bảo quản ở -15 - (-17)oC sau 45 ngày.

Ở tất cả các công thức, sau thời gian bảo quản càng dài thì kích thước hạt phấn giảm dần, trong đó chiều dài hạt phấn giảm không đáng kể còn chiều rộng hạt phấn giảm đột ngột tại các ngưỡng giới hạn về thời gian bảo quản. Cụ thể, mẫu giống GL1 chiều rộng hạt phấn ban đầu đạt 66,4µm, sau 25 ngày bảo quản ở 25 - 27oC giảm còn 50,6µm; sau 35 ngày bảo quản ở 7 - 9oC giảm còn 45,1µm và sau 45 ngày bảo quản ở -15 - (-17)oC giảm còn 41,7µm.

Như vậy, qua nghiên cứu chế độ bảo quản hạt phấn hoa lay ơn có thể thấy rằng nhiệt độ và thời gian bảo quản có ảnh hưởng đến tỷ lệ hữu dục và tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn. Bảo quản ngắn hạn hạt phấn hoa lay ơn ở nhiệt độ 25 - 27oC trong khoảng thời gian 15 ngày vẫn đảm bảo tỷ lệ hạt phấn hữu dục cao 63,1- 76,9%, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm 53,5 - 57,6% ; ở nhiệt độ 7 - 9oC thời gian bảo quản thích hợp là 25 ngày với tỷ lệ hạt phấn hữu dục 56,4 - 78,7%, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm đạt 58,4 - 74,7%; ở ngưỡng nhiệt độ -15 - (-17)oC sau 35 ngày bảo quản đảm bảo tỷ lệ hạt phấn hữu dục 53,4 - 65,1% và tỷ lệ hạt phấn nảy mầm là 52 - 64,2%.Tùy theo nhu cầu sử dụng hạt phấn tại các thời điểm mà có biện pháp bảo quản khác nhau.

4.1.4.3. Nghiên cứu vị trí lấy phấn đến chất lượng hạt phấn

Trong quá trình lai hữu tính, các hoa khác nhau trên cùng một cá thể được sử dụng làm vật liệu cho phấn sẽ cho chất lượng hạt phấn khác nhau. Thông

thường các hoa sẽ được đánh dấu riêng rẽ, tuy nhiên trong một số trường hợp lượng phấn có được không nhiều và cần sử dụng tất cả lượng phấn có trên cây. Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng hạt phấn của các hoa ở các vị trí khác nhau, kết quả thể hiện ở bảng 4.19:

Bảng 4.19. Ảnh hưởng của vị trí hoa lấy phấn đến chất lượng hạt phấn hoa lay ơn

Đơn vị tính: %


GL1

GL2

GL3

GL6

GL24


CTTN

Tỷ lệ hạt phấn hữu

dục

Tỷ lệ hạt phấn nảy

mầm

Tỷ lệ hạt phấn hữu

dục

Tỷ lệ hạt phấn nảy

mầm

Tỷ lệ hạt phấn hữu

dục

Tỷ lệ hạt phấn nảy

mầm

Tỷ lệ hạt phấn hữu

dục

Tỷ lệ hạt phấn nảy

mầm

Tỷ lệ hạt phấn hữu

dục

Tỷ lệ hạt phấn nảy

mầm

CT1

82,7

77,5

87,7

75,3

73,4

80,3

80,6

75,3

83,1

71,3

CT2

84,1

65,1

78,3

73,5

74,6

75,7

82,8

70,4

80,5

71,5

CT3

56,5

43,4

61,3

56,1

38,7

27,5

18,2

35,1

71,3

57,2

Ghi chú: CT1: Hỗn hợp phấn của 2 bông hoa thứ 1 & 2 từ gốc cành (2 hoa đầu). CT2: Hỗn hợp phấn của 2 bông hoa thứ 3 & 4 từ gốc cành (2 hoa giữa). CT3: Hỗn hợp phấn của 2 bông hoa thứ 5 & 6 từ

gốc cành (2 hoa cuối)


Sử dụng hỗn hợp phấn của hoa thứ 1 & 2 thu được tỷ lệ hữu dục từ 73,4 - 87,7%; tỷ lệ hạt phấn nảy mầm từ 77,5 - 80,3% trên các giống nghiên cứu.

Ở tất cả các giống lay ơn nghiên cứu, tỷ lệ hạt phấn hữu dục đạt khá cao 78,3 - 84,1% và tỷ lệ hạt phấn nảy mầm từ 65,1 - 75,7% với hỗn hợp phấn từ 2 hoa thứ 3 & 4.

Tỷ lệ hạt phấn hữu dục đạt thấp nhất từ 18,2 - 61,3% và tỷ lệ hạt phấn nảy mầm từ 27,5 - 56,1% khi sử dụng hạt phấn của 2 hoa thứ 5 & 6.


a b c a hỗn hợp phấn của hoa 1 2 b hỗn hợp phấn của hoa 3 4 19

(a)

b c a hỗn hợp phấn của hoa 1 2 b hỗn hợp phấn của hoa 3 4 c 20

(b)

c a hỗn hợp phấn của hoa 1 2 b hỗn hợp phấn của hoa 3 4 c 21

(c)

(a) hỗn hợp phấn của hoa 1 & 2, (b) hỗn hợp phấn của hoa 3 & 4, (c) hỗn hợp phấn của hoa 5 & 6

Hình 4.13. Độ hữu dục của hỗn hợp hạt phấn của mẫu giống GL1 tại các vị trí lấy mẫu khác nhau

Xem tất cả 195 trang.

Ngày đăng: 23/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí