(b) |
(c) | |
(d) |
(e) |
(f) |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Lá Và Mức Độ Khô Đầu Lá Của Các Mẫu Giống Lay Ơn Nghiên Cứu (Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 Tại Gia Lâm - Hà Nội)
- Sơ Đồ Hình Cây Biểu Thị Mối Quan Hệ Di Truyền Giữa Các Mẫu Giống Lay Ơn Nghiên Cứu Thông Qua Kiểu Hình
- Tương Quan Kiểu Hình Giữa Các Tính Trạng Của Các Mẫu Giống Lay Ơn Nghiên Cứu
- Kết Quả Tạo Quần Thể Lai, Đánh Giá Và Chọn Lọc Các Dõng Lai Lay Ơn Mới Tạo Ra
- Tương Quan Kiểu Hình Của Các Tính Trạng Nghiên Cứu Trên 238 Dòng Lai Hoa Lay Ơn
- Năng Suất Hoa Của Các Dòng Lai Lay Ơn Ưu Tú (Vụ Đông Xuân 2018 - 2019 Tại Gia Lâm - Hà Nội)
Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.
(a) Mẫu giống GL6, (b) bao phấn khi thu, (c) bao phấn sau khi bung, (d) hạt phấn, (e) độ hữu dục
của hạt phấn, (f) sức nảy mầm của hạt phấn
Hình 4.10. Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu giống GL6
(b) |
(c) | |
(d) |
(e) |
(f) |
(a) Mẫu giống GL24, (b) bao phấn khi thu, (c) bao phấn sau khi bung, (d) hạt phấn, (e) độ hữu dục của hạt phấn, (f) sức nảy mầm của hạt phấn
Hình 4.11. Đặc điểm hình thái bao phấn, hạt phấn và chất lượng hạt phấn của mẫu giống GL24
Bảng 4.15. Đặc điểm và chất lượng của hạt phấn của các mẫu giống hoa lay ơn
Chiều dài hạt phấn (µm) | Chiều rộng hạt phấn (µm) | Tỷ lệ Dài/Rộng | Hình dạng hạt phấn | Tỷ lệ hữu dục (%) | |
GL1 | 75,2 ± 2,04 | 66,4 ± 1,61 | 1,13 | Bầu dục tròn | 81,7 |
GL2 | 69,3 ± 2,32 | 54,1 ± 1,06 | 1,28 | Bầu dục | 85,6 |
GL3 | 77,1 ± 1,71 | 54,4 ± 1,50 | 1,42 | Bầu dục dài | 72,9 |
GL4 | 70,1 ± 1,25 | 62,6 ± 1,75 | 1,12 | Bầu dục tròn | 67,7 |
GL5 | 74,3 ± 2,13 | 66,9 ± 1,45 | 1,11 | Bầu dục tròn | 73,5 |
GL6 | 76,7 ± 2,01 | 66,3 ± 1,68 | 1,16 | Bầu dục tròn | 79,1 |
GL7 | 67,5 ± 2,05 | 57,7 ± 1,24 | 1,17 | Bầu dục tròn | 77,3 |
GL8 | 72,5 ± 1,05 | 63,6 ± 1,57 | 1,14 | Bầu dục tròn | 75,5 |
GL9 | 70,5 ± 2,02 | 56,4 ± 1,44 | 1,25 | Bầu dục | 68,1 |
GL10 | 73,1 ± 1,23 | 64,7 ± 1,31 | 1,13 | Bầu dục tròn | 76,4 |
GL11 | 67,7 ± 1,54 | 60,5 ± 1,35 | 1,12 | Bầu dục tròn | 75,3 |
GL12 | 65,7 ± 1,33 | 51,3 ± 1,28 | 1,28 | Bầu dục | 80,5 |
GL13 | 73,3 ± 1,27 | 66,6 ± 1,05 | 1,10 | Bầu dục tròn | 83,3 |
GL14 | 75,4 ± 1,13 | 60,8 ± 1,03 | 1,24 | Bầu dục | 82,3 |
GL15 | 72,5 ± 2,04 | 57,1 ± 1,12 | 1,27 | Bầu dục | 80,5 |
GL16 | 70,1 ± 1,25 | 56,1 ± 1,42 | 1,25 | Bầu dục | 67,5 |
GL17 | 77,5 ± 2,08 | 60,5 ± 1,37 | 1,28 | Bầu dục | 75,7 |
GL18 | 76,3 ± 2,11 | 68,7 ± 1,06 | 1,11 | Bầu dục tròn | 68,3 |
GL19 | 74,1 ± 1,45 | 57,0 ± 1,11 | 1,30 | Bầu dục | 68,3 |
GL20 | 65,0 ± 1,67 | 52,4 ± 1,26 | 1,24 | Bầu dục | 75,3 |
GL21 | 68,3 ± 1,14 | 54,2 ± 1,31 | 1,26 | Bầu dục | 87,8 |
GL22 | 70,1 ± 1,36 | 62,6 ± 1,07 | 1,12 | Bầu dục tròn | 73,5 |
GL23 | 65,7 ± 1,24 | 58,1 ± 1,53 | 1,13 | Bầu dục tròn | 83,5 |
GL24 | 63,0 ± 1,73 | 62,2 ± 0,87 | 1,01 | Tròn | 82,2 |
GL25 | 76,5 ± 1,65 | 61,2 ± 1,13 | 1,25 | Bầu dục | 67,3 |
Đối với các mẫu giống lay ơn nghiên cứu, chiều dài hạt phấn có giá trị trị từ 63 - 77,5 µm. Trong đó các mẫu giống có chiều dài hạt phấn lớn là GL1, GL3, GL6, GL14, GL17 và GL18 với chiều dài từ 75,2 - 77,5 µm. Các mẫu giống có chiều dài hạt phấn ngắn từ 63 - 67,7 µm là GL7, GL11, GL12, GL20, GL23 và GL24. Các mẫu giống còn lại có chiều dài hạt phấn đạt từ 69,3 - 74,3µm.
Chiều rộng hạt phấn của các mẫu giống lay ơn chênh lệch nhau từ 51,3 - 68,7 µm. Trong đó hai mẫu giống có chiều rộng nhỏ là GL2, GL3, GL12, GL20 và GL21 chỉ đạt 51,3 - 54,4 µm.
Các mẫu giống lay ơn nghiên cứu có hình dạng hạt phấn là bầu dục - tròn. Hai mẫu giống có hình dạng hạt phấn khác biệt so với các mẫu giống lay ơn còn lại là GL3 với hạt phấn dạng bầu dục dài, và giống GL24 với hạt phấn dạng tròn.
Tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống lay ơn trong thí nghiệm đạt khá cao 67,3 - 87,8%. Điều này cũng trùng với nhận định của các tác giả Szczepaniak & cs. (2016) và Kaur & Dhatt (2019): Hầu hết các giống lay ơn lai hiện nay vẫn đạt tỷ lệ hạt phấn hữu dục cao.
4.1.4.2.Nghiên cứu nhiệt độ bảo quản đến sức sống của hạt phấn hoa lay ơn
Việc áp dụng bảo quản hạt phấn trong quá trình lai tạo có ý nghĩa thiết thực trong sử dụng được đa dạng nguồn gen lay ơn. Tuy nhiên các ngưỡng nhiệt độ bảo quản hạt phấn phù hợp cho giống lay ơn trồng hiện nay chưa được đề cập. Nghiên cứu này tiến hành bảo quản ngắn hạn hạt phấn của 5 mẫu giống lay ơn ở 3 ngưỡng nhiệt độ 25 - 27oC (điều kiện phòng nuôi cấy mô), 7 - 9oC (tủ lạnh thường) và -15 - (-17)oC (tủ âm thông thường) tương ứng với những điều kiện thuận lợi và dễ dàng nhât để lưu giữ hạt phấn phục vụ trong lai tạo giống.
Bảng 4.16. Tỷ lệ hạt phấn hữu dục của các mẫu giống ở các nhiệt độ bảo quản khác nhau
Đơn vị tính: %
Thời gian theo dõi (ngày) | GL1 | GL2 | GL3 | GL6 | GL24 | |
0 | 81,7 | 85,6 | 72,9 | 79,1 | 82,2 | |
5 | 68,9 | 78,5 | 65,6 | 71,1 | 70,5 | |
CT1: 25- 27oC | 15 | 63,1 | 76,9 | 63,1 | 70,3 | 63,6 |
25 | 35,7 | 45,6 | 33,0 | 68,5 | 51,7 | |
35 | 23,6 | 38,1 | 21,0 | 34,7 | 20,1 | |
45 | 11,5 | - | 12,2 | 15,2 | 3,5 | |
5 | 78,5 | 83,5 | 71,5 | 77,6 | 78,2 | |
CT2: 7-9 oC | 15 | 74,5 | 81,7 | 68,5 | 71,4 | 67,0 |
25 | 70,2 | 78,7 | 64,8 | 68,5 | 56,4 | |
35 | 18,2 | 50,5 | 41,7 | 35,7 | 27,6 | |
45 | 14,0 | 2,5 | 15,0 | 13,1 | 2,5 | |
5 | 75,1 | 79,2 | 71,7 | 76,5 | 80,5 | |
CT3: -15- (-17) oC | 15 | 72,3 | 75,3 | 68,2 | 68,4 | 76,4 |
25 | 67,2 | 72,0 | 60,9 | 57,5 | 65,3 | |
35 | 61,9 | 62,2 | 58,7 | 53,4 | 65,1 | |
45 | 20,2 | 2,9 | 35,4 | 21,1 | - |
Tại thời điểm 5 ngày sau bảo quản, tất cả các mẫu giống lay ơn đều có tỷ lệ hạt phấn hữu dục đạt cao. Trong đó 2 chế độ nhiệt lạnh có tỷ lệ hạt phấn hữu dục cao hơn so với nhiệt độ 25 - 27oC, tương ứng là 65,6-78,5% với CT1, 71,5 - 83,5% với CT2 và 71,7 - 80,5% với CT3.
Ở chế độ nhiệt độ 25 - 27oC, 15 ngày sau bảo quản tỷ lệ hạt phấn hữu dục giảm dần từ 63,1 - 76,9%. Tỷ lệ này vẫn chấp nhận được cho sự thành công của một phép lai.
Tỷ lệ hạt phấn hữu dục của hạt phấn ở CT1 giảm đáng kể sau 25 ngày bảo quản từ 33 - 68,5%. Sau 45 ngày, tỷ lệ hạt phấn hữu dục chỉ còn 0 - 15,2%
Ở ngưỡng nhiệt độ bảo quản từ 7 - 9oC, tỷ lệ hạt phấn hữu dục duy trì ổn định sau 25 ngày bảo quản ở mức 56,4 - 78,7%. Tỷ lệ này giảm mạnh sau 35 ngày bảo quản từ 18,2 - 50,5 %.
|
| |
Ban đầu | 5 ngày | 15 ngày |
|
|
|
25 ngày | 35 ngày | 45 ngày |
Hình 4.12. Độ hữu dục của hạt phấn mẫu giống GL1 sau các giai đoạn bảo quản ở điều kiện -15-(-17) oC
Sau 35 ngày bảo quản ở ngưỡng nhiệt độ -15 - (-17)oC, hạt phấn của 5 giống lay ơn vẫn có tỷ lệ hữu dục ở mức cao 53,4 - 65,1%.
Bảng 4.17. Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm của các mẫu giống hoa lay ơn ở các nhiệt độ bảo quản khác nhau
Đơn vị tính: %
Thời gian theo dõi (ngày) | GL1 | GL2 | GL3 | GL6 | GL24 | |
0 | 77,66 | 78,33 | 81,27 | 76,30 | 73,30 | |
5 | 57,40 | 63,70 | 61,27 | 58,40 | 56,20 | |
CT1: 25- 27oC | 15 | 56,57 | 53,77 | 57,64 | 53,50 | 54,60 |
25 | 32,37 | 48,14 | 39,95 | 25,70 | 38,20 | |
35 | 11,41 | 29,08 | 11,04 | 11,50 | 21,50 | |
45 | - | 22,50 | - | - | 11,40 | |
5 | 73,41 | 74,64 | 78,70 | 71,50 | 70,50 | |
CT2: 7-9 oC | 15 | 71,74 | 73,60 | 77,90 | 64,10 | 62,70 |
25 | 67,78 | 72,22 | 74,72 | 58,40 | 60,60 | |
35 | 21,56 | 50,53 | 52,61 | 35,60 | 23,10 | |
45 | 11,17 | 9,52 | 31,62 | 10,30 | 2,40 | |
5 | 70,62 | 78,24 | 78,18 | 71,70 | 71,60 | |
CT3: -15- (-17) oC | 15 | 65,20 | 75,79 | 76,00 | 65,30 | 70,50 |
25 | 59,92 | 74,53 | 68,01 | 58,40 | 64,70 | |
35 | 52,09 | 64,21 | 63,83 | 54,10 | 61,30 | |
45 | 9,80 | 33,49 | 27,40 | 24,50 | 17,50 |
Ở tất cả các công thức, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm trên môi trường nhân tạo đều giảm dần sau thời gian bảo quản. Khi bảo quản hạt phấn ở nhiệt độ 25 - 27oC, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm đạt dưới mức trung bình sau 25 ngày bảo quản từ 25,7 - 48,1%. Tỷ lệ này giảm mạnh từ sau 35 ngày bảo quản từ 11,04 - 29,08%.
Ở ngưỡng nhiệt độ 7 - 9oC, tỷ lệ hạt phấn vẫn đạt 58,4 - 74,72% sau 25 ngày bảo quản. Sau 35 ngày bảo quản, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm của giống GL1 và GL24 chỉ còn 21,56 và 23,1%. Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm đạt cao sau 35 ngày bảo quản của 5 giống tại ngưỡng nhiệt độ -15 - (-17)oC. Tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn chỉ còn 9,8 - 33,49% sau 45 ngày bảo quản ở nhiệt độ này.
Ở tất cả các ngưỡng nhiệt độ bảo quản, hạt phấn của hai mẫu giống GL2 và GL3 thể hiện sức sống và khả năng nảy mầm tương đối cao. Ở nhiệt độ 25
- 27oC tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn vẫn đạt 39,9 - 48,1% sau 25 ngày; ở nhiệt
độ 7 - 9oC đạt 50,3 - 52,6% sau 35 ngày và ở nhiệt độ -15 - (-17)oC đạt 63,8 - 64,2% sau 35 ngày.
84
Bảng 4.18. Kích thước hạt phấn của các giống ở nhiệt độ bảo quản khác nhau
TGTD (ngày) | GL1 | GL2 | GL3 | GL6 | GL24 | ||||||
CD (µm) | CR (µm) | CD (µm) | CR (µm) | CD (µm) | CR (µm) | CD (µm) | CR (µm) | CD (µm) | CR (µm) | ||
0 | 75,2 ± 2,04 | 66,4 ± 1,61 | 69,3 ± 2,32 | 54,1 ± 1,06 | 77,1 ± 1,71 | 54,4 ± 1,5 | 76,7 ± 2,01 | 66,3 ± 1,68 | 63,0 ± 1,73 | 62,3 ± 0,87 | |
5 | 74,6 ± 2,11 | 63,5 ± 1,35 | 67,1 ± 2,17 | 53,7 ± 1,14 | 75,3 ± 1,45 | 53,2 ± 1,35 | 75,3 ± 2,08 | 65,3 ± 1,25 | 62,5 ± 2,04 | 62,2 ± 1,08 | |
CT1: 25- 27oC | 15 | 71,5 ± 1,45 | 61,8 ± 1,56 | 63,4 ± 2,05 | 50,8 ± 1,22 | 73,4 ± 1,37 | 50,1 ± 2,2 | 74,4 ± 2,05 | 61,7 ± 1,34 | 60,3 ± 2,08 | 60,1 ± 1,11 |
25 | 67,3 ± 1,32 | 50,6 ± 1,24 | 60,1 ± 2,31 | 41,3 ± 1,18 | 68,5 ± 2,41 | 45,3 ± 2,04 | 67,5 ± 2,11 | 60,5 ± 1,33 | 56,1 ± 2,05 | 56,2 ± 1,45 | |
35 | 67,1 ± 2,14 | 45,7 ± 1,35 | 54,5 ± 1,47 | 40,7 ± 1,17 | 65,3 ± 2,35 | 43,8 ± 2,11 | 65,3 ± 2,31 | 55,8 ± 1,25 | 54,3 ± 1,35 | 54,1 ± 1,07 | |
45 | 60,5 ± 2,35 | 31,8 ± 2,13 | 52,3 ± 2,05 | 34,6 ± 2,15 | 61,7 ± 2,13 | 41,1 ± 2,07 | 61,7 ± 2,21 | 53,1 ± 1,46 | 48,9 ± 1,47 | 48,5 ± 1,21 | |
5 | 73,6 ± 2,15 | 65,7 ± 2,46 | 66,8 ± 1,37 | 51,6 ± 2,34 | 76,4 ± 2,05 | 53,7 ± 1,56 | 76,4 ± 2,36 | 65,4 ± 1,37 | 60,1 ± 1,28 | 58,7 ± 1,34 | |
CT2: 7-9 oC | 15 | 71,5 ± 1,57 | 63,8 ± 2,13 | 65,4 ± 2,41 | 50,4 ± 2,25 | 73,8 ± 2,36 | 51,4 ± 1,35 | 73,3 ± 2,45 | 62,8 ± 2,07 | 56,7 ± 1,21 | 55,4 ± 1,15 |
25 | 68,5 ± 2,15 | 58,4 ± 2,24 | 61,3 ± 2,15 | 46,3 ± 2,46 | 70,5 ± 2,21 | 50,6 ± 1,67 | 70,7 ± 1,37 | 60,7 ± 2,31 | 54,2 ± 1,33 | 53,6 ± 1,18 | |
35 | 65,4 ± 1,67 | 45,1 ± 2,26 | 54,8 ± 2,17 | 43,1 ± 1,57 | 65,1 ± 2,13 | 43,7 ± 1,23 | 65,5 ± 1,55 | 56,3 ± 2,25 | 51,7 ± 1,67 | 50,8 ± 1,22 | |
45 | 63,2 ± 2,05 | 42,1 ± 2,31 | 50,7 ± 1,56 | 42,4 ± 1,43 | 62,7 ± 1,56 | 42,5 ± 1,25 | 63,7 ± 1,31 | 55,6 ± 2,27 | 45,7 ± 1,42 | 45,1 ± 1,36 | |
5 | 71,3 ± 2,07 | 63,4 ± 2,17 | 67,4 ± 1,38 | 53,8 ± 1,47 | 75,5 ± 1,67 | 54,1 ± 2,05 | 75,8 ± 1,08 | 64,8 ± 2,23 | 62,7 ± 1,33 | 61,3 ± 1,17 | |
CT3: -15-(- 17) oC | 15 | 65,7 ± 2,21 | 60,1 ± 1,35 | 64,8 ± 2,27 | 50,7 ± 2,18 | 72,8 ± 1,44 | 52,7 ± 2,35 | 72,6 ± 1,13 | 62,3 ± 1,34 | 60,4 ± 1,41 | 57,8 ± 1,11 |
25 | 63,3 ± 2,13 | 56,4 ± 1,46 | 62,6 ± 2,08 | 46,5 ± 2,05 | 70,1 ± 1,16 | 51,8 ± 2,56 | 70,5 ± 1,27 | 60,1 ± 1,27 | 57,7 ± 1,56 | 56,3 ± 1,07 | |
35 | 60,5 ± 1,34 | 54,1 ± 1,48 | 60,5 ± 2,03 | 45,1 ± 2,08 | 70,3 ± 1,18 | 48,4 ± 1,47 | 70,1 ± 1,21 | 56,8 ± 1,36 | 56,3 ± 1,42 | 54,5 ± 1,26 | |
45 | 60,1 ± 2,37 | 41,7 ± 2,11 | 53,6 ± 1,07 | 41,6 ± 1,34 | 62,7 ± 2,31 | 43,5 ± 1,35 | 66,7 ± 1,17 | 50,3 ± 1,33 | 52,4 ± 1,37 | 51,7 ± 2,04 |
Ở ngưỡng nhiệt độ 25 - 27oC, kích thước hạt phấn giảm dần sau thời gian bảo quản. Sau 25 ngày bảo quản, chiều dài hạt phấn của mẫu giống GL1 đạt 67,3µm, chiều rộng đạt 50,6µm; chiều dài hạt phấn của giống GL2 đạt 60,1µm, chiều rộng đạt 41,3µm; chiều dài hạt phấn của mẫu giống GL3 đạt 68,5µm, chiều rộng đạt 45,3µm; chiều dài hạt phấn của giống GL6 đạt 67,5µm, chiều rộng đạt 60,5µm và chiều dài hạt phấn của giống GL24 đạt 56,1µm, chiều rộng đạt 52µm.
Ở ngưỡng nhiệt độ 7 - 9oC, sau 35 ngày bảo quản chiều dài của hạt phấn giảm còn 65,4µm, chiều rộng đạt 45,1µm với mẫu giống GL1; chiều dài của hạt phấn giảm còn 54,8 µm, chiều rộng đạt 43,1µm với mẫu giống GL2; chiều dài của hạt phấn giảm còn 65,1µm, chiều rộng đạt 43,7µm với mẫu giống GL3; chiều dài của hạt phấn giảm còn 65,5µm, chiều rộng đạt 56,3µm với mẫu giống GL6 và chiều dài của hạt phấn giảm còn 51,7µm, chiều rộng đạt 50,8µm với mẫu giống GL24.
Tương tự như các ngưỡng nhiệt độ trên, kích thước hạt phấn giảm khi bảo quản ở -15 - (-17)oC sau 45 ngày.
Ở tất cả các công thức, sau thời gian bảo quản càng dài thì kích thước hạt phấn giảm dần, trong đó chiều dài hạt phấn giảm không đáng kể còn chiều rộng hạt phấn giảm đột ngột tại các ngưỡng giới hạn về thời gian bảo quản. Cụ thể, mẫu giống GL1 chiều rộng hạt phấn ban đầu đạt 66,4µm, sau 25 ngày bảo quản ở 25 - 27oC giảm còn 50,6µm; sau 35 ngày bảo quản ở 7 - 9oC giảm còn 45,1µm và sau 45 ngày bảo quản ở -15 - (-17)oC giảm còn 41,7µm.
Như vậy, qua nghiên cứu chế độ bảo quản hạt phấn hoa lay ơn có thể thấy rằng nhiệt độ và thời gian bảo quản có ảnh hưởng đến tỷ lệ hữu dục và tỷ lệ nảy mầm của hạt phấn. Bảo quản ngắn hạn hạt phấn hoa lay ơn ở nhiệt độ 25 - 27oC trong khoảng thời gian 15 ngày vẫn đảm bảo tỷ lệ hạt phấn hữu dục cao 63,1- 76,9%, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm 53,5 - 57,6% ; ở nhiệt độ 7 - 9oC thời gian bảo quản thích hợp là 25 ngày với tỷ lệ hạt phấn hữu dục 56,4 - 78,7%, tỷ lệ hạt phấn nảy mầm đạt 58,4 - 74,7%; ở ngưỡng nhiệt độ -15 - (-17)oC sau 35 ngày bảo quản đảm bảo tỷ lệ hạt phấn hữu dục 53,4 - 65,1% và tỷ lệ hạt phấn nảy mầm là 52 - 64,2%.Tùy theo nhu cầu sử dụng hạt phấn tại các thời điểm mà có biện pháp bảo quản khác nhau.
4.1.4.3. Nghiên cứu vị trí lấy phấn đến chất lượng hạt phấn
Trong quá trình lai hữu tính, các hoa khác nhau trên cùng một cá thể được sử dụng làm vật liệu cho phấn sẽ cho chất lượng hạt phấn khác nhau. Thông
thường các hoa sẽ được đánh dấu riêng rẽ, tuy nhiên trong một số trường hợp lượng phấn có được không nhiều và cần sử dụng tất cả lượng phấn có trên cây. Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng hạt phấn của các hoa ở các vị trí khác nhau, kết quả thể hiện ở bảng 4.19:
Bảng 4.19. Ảnh hưởng của vị trí hoa lấy phấn đến chất lượng hạt phấn hoa lay ơn
Đơn vị tính: %
GL2 | GL3 | GL6 | GL24 | |||||||
CTTN | Tỷ lệ hạt phấn hữu dục | Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm | Tỷ lệ hạt phấn hữu dục | Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm | Tỷ lệ hạt phấn hữu dục | Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm | Tỷ lệ hạt phấn hữu dục | Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm | Tỷ lệ hạt phấn hữu dục | Tỷ lệ hạt phấn nảy mầm |
CT1 | 82,7 | 77,5 | 87,7 | 75,3 | 73,4 | 80,3 | 80,6 | 75,3 | 83,1 | 71,3 |
CT2 | 84,1 | 65,1 | 78,3 | 73,5 | 74,6 | 75,7 | 82,8 | 70,4 | 80,5 | 71,5 |
CT3 | 56,5 | 43,4 | 61,3 | 56,1 | 38,7 | 27,5 | 18,2 | 35,1 | 71,3 | 57,2 |
Ghi chú: CT1: Hỗn hợp phấn của 2 bông hoa thứ 1 & 2 từ gốc cành (2 hoa đầu). CT2: Hỗn hợp phấn của 2 bông hoa thứ 3 & 4 từ gốc cành (2 hoa giữa). CT3: Hỗn hợp phấn của 2 bông hoa thứ 5 & 6 từ
gốc cành (2 hoa cuối)
Sử dụng hỗn hợp phấn của hoa thứ 1 & 2 thu được tỷ lệ hữu dục từ 73,4 - 87,7%; tỷ lệ hạt phấn nảy mầm từ 77,5 - 80,3% trên các giống nghiên cứu.
Ở tất cả các giống lay ơn nghiên cứu, tỷ lệ hạt phấn hữu dục đạt khá cao 78,3 - 84,1% và tỷ lệ hạt phấn nảy mầm từ 65,1 - 75,7% với hỗn hợp phấn từ 2 hoa thứ 3 & 4.
Tỷ lệ hạt phấn hữu dục đạt thấp nhất từ 18,2 - 61,3% và tỷ lệ hạt phấn nảy mầm từ 27,5 - 56,1% khi sử dụng hạt phấn của 2 hoa thứ 5 & 6.
(b) |
(c) |
(a) hỗn hợp phấn của hoa 1 & 2, (b) hỗn hợp phấn của hoa 3 & 4, (c) hỗn hợp phấn của hoa 5 & 6
Hình 4.13. Độ hữu dục của hỗn hợp hạt phấn của mẫu giống GL1 tại các vị trí lấy mẫu khác nhau