Kết quả được đưa vào bảng dưới đây:
Bảng 3.24. Kết quả tính độ bền kéo ŷ theo mô hình Mc Lean – Anderson
x1 | x2 | x3 | ŷ, MPa | TT | x1 | x2 | x3 | ŷ, MPa | |
1 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 18,304 | 23 | 0,45 | 0,2 | 0,35 | 22,319 |
2 | 0,25 | 0,5 | 0,25 | 20,243 | 24 | 0,5 | 0,15 | 0,35 | 22,334 |
3 | 0,3 | 0,5 | 0,2 | 21,516 | 25 | 0,55 | 0,1 | 0,35 | 21,880 |
4 | 0,35 | 0,5 | 0,15 | 22,122 | 26 | 0,3 | 0,4 | 0,3 | 17,973 |
5 | 0,4 | 0,5 | 0,1 | 22,062 | 27 | 0,35 | 0,35 | 0,3 | 19,538 |
6 | 0,2 | 0,45 | 0,35 | 17,537 | 28 | 0,4 | 0,3 | 0,3 | 20,699 |
7 | 0,25 | 0,45 | 0,3 | 19,682 | 29 | 0,45 | 0,25 | 0,3 | 21,456 |
8 | 0,2 | 0,45 | 0,25 | 21,227 | 30 | 0,5 | 0,2 | 0,3 | 21,810 |
9 | 0,35 | 0,45 | 0,2 | 22,172 | 31 | 0,55 | 0,15 | 0,3 | 21,759 |
10 | 0,4 | 0,45 | 0,15 | 22,515 | 32 | 0,6 | 0,1 | 0,3 | 21,305 |
11 | 0,45 | 0,45 | 0,1 | 22,258 | 33 | 0,35 | 0,4 | 0,25 | 17,733 |
12 | 0,2 | 0,4 | 0,4 | 16,502 | 34 | 0,4 | 0,35 | 0,25 | 19,035 |
13 | 0,25 | 0,4 | 0,35 | 18,789 | 35 | 0,45 | 0,3 | 0,25 | 19,999 |
14 | 0,3 | 0,4 | 0,3 | 20,540 | 36 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 20,625 |
15 | 0,35 | 0,4 | 0,25 | 21,757 | 37 | 0,55 | 0,2 | 0,25 | 20,912 |
16 | 0,4 | 0,4 | 0,2 | 22,439 | 38 | 0,6 | 0,15 | 0,25 | 20,862 |
17 | 0,45 | 0,4 | 0,15 | 22,585 | 39 | 0,4 | 0,4 | 0,2 | 16,842 |
18 | 0,5 | 0,4 | 0,1 | 22,198 | 40 | 0,45 | 0,35 | 0,2 | 17,947 |
19 | 0,25 | 0,35 | 0,4 | 17,563 | 41 | 0,5 | 0,3 | 0,2 | 18,780 |
20 | 0,3 | 0,35 | 0,35 | 19,456 | 42 | 0,55 | 0,25 | 0,2 | 19,340 |
21 | 0,35 | 0,35 | 20,880 | 43 | 0,6 | 0,2 | 0,2 | 19,627 | |
22 | 0,4 | 0,35 | 21,834 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Chế Tạo Vật Liệu Cao Su Blend 3 Cấu Tử Trên Cơ Sở Cao Su Nitril Butadien, Cao Su Cloropren Và Polyvinyl Clorua
- Kết Quả Phân Tích Tga Của Các Mẫu Vật Liệu Blend (Nbr/cr)/pvc
- Kết Quả Phân Tích Nhiệt Trọng Lượng Một Số Mẫu Vật Liệu
- Thực Nghiệm Kiểm Tra Tính Chất Vật Liệu Cao Su Blend Ba Cấu Tử Nbr/cr/pvc Theo Tỷ Lệ Tối Ưu Của Phương Pháp Quy Hoạch Thực Nghiệm
- Một Số Sản Phẩm Gioăng Đệm Máy Biến Thế Được Chế Tạo Trên Cơ Sở Cao Su Blend Nbr/cr/pvc Trước (A) Và Sau (B) Khi Lắp Vào Máy Biến Thế
- Nghiên cứu chế tạo vật liệu cao su blend bền môi trường và dầu mỡ - 18
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
Nhìn vào bảng trên ta thấy những giá trị ŷ > 22 MPa nằm ở các điểm với thứ tự là 4, 5, 9, 10, 11, 16, 17, 18, 23 và 24. Đó là vùng của các giá trị nồng độ x1 trong khoảng (0,35 – 0,5); x2 là (0,35 – 0,5) và x3 là (0,1 – 0,2). Kết quả tính
toán tối ưu ŷmax=22,606 (MPa) ở x1opt = 0,44; x2opt= 0,40 và x3opt= 0,16 là lớn
nhất, cũng trong khoảng trên trung độ chênh lệch không nhiều lắm. Dù sao thì với mô hình nhận được, ta có thể chọn những tổ hợp nồng độ NBR, CR và PVC để nhận được vật liệu có độ bền kéo y ≥ 22 MPa.
3.6.3.2. Kết quả mô hình hóa cho độ dãn dài và độ cứng
Đối với độ dãn dài z và độ cứng v chúng tôi cũng tiến hành nghiên cứu tương tự như độ bền kéo y. Dưới dây chỉ nêu một số kết quả chính là xử lý số liệu thực nghiệm thụ động tìm phương sai tái sinh và quy hoạch thực nghiệm tìm mô hình toán theo kế hoạch Mc Lean – Anderson. Phần quy hoạch thực nghiệm theo kế hoạch mạng đơn hình Sheffe do mô hình nhận được không tương hợp nên không đưa vào.
a) Đối với độ dãn dài z: Việc xử lý số liệu thực nghiệm thụ động được đưa tiến hành tương tự như đối với độ bền kéo và thu được các kết quả sau:
Bảng 3.25. Kết quả xử lý số liệu thực nghiệm thụ động của độ dãn dài z
x1 | x2 | x3 | z1 | z2 | z3 | z, % | s 2 | |
1 | 1 | 0 | 0 | 560 | 561 | 559 | 560 | 1 |
2 | 0,9 | 0,1 | 0 | 420 | 424 | 416 | 420 | 16 |
3 | 0,8 | 0,2 | 0 | 431 | 437 | 437 | 435 | 12 |
4 | 0,7 | 0,3 | 0 | 458 | 462 | 454 | 458 | 16 |
5 | 0,6 | 0,4 | 0 | 484 | 493 | 484 | 487 | 27 |
6 | 0,5 | 0,5 | 0 | 538 | 532 | 544 | 538 | 36 |
7 | 0,4 | 0,6 | 0 | 496 | 498 | 491 | 495 | 13 |
8 | 0,3 | 0,7 | 0 | 460 | 445 | 445 | 450 | 75 |
9 | 0,2 | 0,8 | 0 | 381 | 392 | 379 | 384 | 49 |
10 | 0,1 | 0,9 | 0 | 365 | 357 | 373 | 365 | 64 |
11 | 0 | 1 | 0 | 409 | 405 | 410 | 408 | 7 |
12 | 0,9 | 0 | 0,1 | 512 | 513 | 511 | 512 | 1 |
13 | 0,8 | 0 | 0,2 | 505 | 507 | 506 | 506 | 1 |
14 | 0,7 | 0 | 0,3 | 479 | 480 | 481 | 480 | 1 |
15 | 0,6 | 0 | 0,4 | 432 | 433 | 434 | 433 | 1 |
16 | 0,5 | 0 | 0,5 | 291 | 279 | 282 | 284 | 39 |
17 | 0,4 | 0 | 0,6 | 244 | 236 | 240 | 240 | 16 |
18 | 0,3 | 0 | 0,7 | 235 | 233 | 237 | 235 | 4 |
19 | 0,2 | 0 | 0,8 | 241 | 239 | 240 | 240 | 1 |
20 | 0,1 | 0 | 0,9 | 244 | 246 | 245 | 245 | 1 |
21 | 0 | 0 | 1 | 249 | 250 | 252 | 250,3 | 2,3 |
0 | 0,9 | 0,1 | 395 | 386 | 389 | 390 | 21 | |
23 | 0 | 0,8 | 0,2 | 321 | 311 | 313 | 315 | 28 |
24 | 0 | 0,7 | 0,3 | 227 | 232 | 231 | 230 | 7 |
25 | 0 | 0,6 | 0,4 | 110 | 103 | 117 | 110 | 49 |
26 | 0 | 0,5 | 0,5 | 91 | 78 | 86 | 85 | 43 |
27 | 0 | 0,4 | 0,6 | 92 | 89 | 89 | 90 | 3 |
28 | 0 | 0,3 | 0,7 | 124 | 118 | 118 | 120 | 12 |
29 | 0 | 0,2 | 0,8 | 179 | 180 | 181 | 180 | 1 |
30 | 0 | 0,1 | 0,9 | 208 | 206 | 216 | 210 | 28 |
31 | 0,25 | 0,25 | 0,5 | 269 | 264 | 265 | 265 | 13 |
32 | 0,25 | 0,5 | 0,25 | 234 | 231 | 225 | 230 | 21 |
33 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 237 | 233 | 235 | 235 | 4 |
34 | 0,475 | 0,475 | 0,05 | 501 | 502 | 512 | 505 | 37 |
35 | 0,45 | 0,45 | 0,1 | 482 | 476 | 470 | 476 | 36 |
36 | 0,425 | 0,425 | 0,15 | 461 | 454 | 450 | 455 | 31 |
37 | 0,4 | 0,4 | 0,2 | 443 | 432 | 433 | 436 | 37 |
38 | 0,375 | 0,375 | 0,25 | 387 | 377 | 382 | 382 | 25 |
39 | 0,35 | 0,35 | 0,3 | 312 | 317 | 316 | 315 | 7 |
40 | 0,3 | 0,3 | 0,4 | 277 | 277 | 271 | 275 | 12 |
41 | 0,2 | 0,2 | 0,6 | 257 | 265 | 258 | 260 | 19 |
42 | 0,15 | 0,15 | 0,7 | 256 | 255 | 254 | 255 | 1 |
43 | 0,1 | 0,1 | 0,8 | 249 | 257 | 253 | 252 | 16 |
44 | 0,05 | 0,05 | 0,9 | 252 | 250 | 251 | 251 | 1 |
22
max
Từ bảng trên ta có s2 =75, từ đó có thể tính:
G m
S 2ax
2
45
s
75
835,3
0,0898
(3.17)
i
i1
Gp (f, n)= G0,05(2,44) = 0,176 (tra bảng) (3.18)
G < Gp(f, n) nên phương sai tái sinh được tính như sau.
n
s2
i
s
2 i1
ts n
835,3
44
18,985
(3.19)
Phương sai tái sinh cũng sẽ được sử dụng để kiểm tra tính tương hợp của
ts
mô hình. Bậc tự do của nó bằng fz = n(m-1)= 44 (3-1) (3.20)
+ Kế hoạch thực nghiệm Mc Lean – Anderson vào kết quả được đưa vào bảng sau:
Bảng 3.26. Kế hoạch thực nghiệm Mc Lean - Anderson
x1 | x2 | x3 | z,% | z , % | z | |
1 | 0,6 | 0,3 | 0,1 | 435 | 434,84 | -0,16 |
2 | 0,2 | 0,4 | 0,4 | 295 | 290,46 | 4,54 |
3 | 0,6 | 0,2 | 0,2 | 320 | 315,64 | 4,36 |
4 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 315 | 314,16 | 3,84 |
5 | 0,4 | 0,2 | 0,4 | 250 | 246,84 | 3,16 |
6 | 0,4 | 0,5 | 0,1 | 460 | 456,68 | 3,32 |
7 | 0,6 | 0,25 | 0,15 | 375 | 377,57 | -2,57 |
8 | 0,5 | 0,4 | 0,1 | 462 | 464,75 | -2,75 |
9 | 0,2 | 0,45 | 0,35 | 296 | 301,87 | -5,87 |
10 | 0,3 | 0,3 | 0,4 | 287 | 291,40 | -4,40 |
11 | 0,5 | 0,2 | 0,3 | 270 | 275,60 | -5,60 |
12 | 0,3 | 0,5 | 0,2 | 377 | 382,05 | -5,05 |
13 | 0,4 | 0,35 | 0,25 | 374 | 367,43 | 6,87 |
Kết quả tính toán cho ta:
1 181,878 ;
3 269,091;
2
13
1,669 ;
1773,17;
tức là:
12 814,801 ;
123 1254,988
23 180,934;
z 181,878 x1 1,669 x2 269,091x3
1773,17 x1 x2 814,801x1 x3 180,934 x2 x3
1254,988 x1 x2 x3
Phương sai tương hợp được tính như sau:
(3.21)
2
n z 13 z 2
z
i i
s
2 i1
th n l
i1 41,282
13 7
(3.22)
Ta tính giá trị chuẩn Fisher:
s2
s
2
F th
ts
41,282
18,985
2,174
(3.23)
Fp(f1, f2)= F0,05(6,88)= 2,3 (3.24)
F < Fp(f1, f2) nên mô hình tương hợp với thực nghiệm.
Dùng mô hình (3.21) có thể tính độ dãn dài ở những tổ hợp x1, x2, x3 khác nhau trong vùng khảo sát với bước nồng độ (hàm lượng) 0,05. Tất cả có 43 tổ hợp được đưa trong bảng dưới đây:
Bảng 3.27. Kết quả tính độ dãn dài
z theo mô hình Mc Lean – Anderson
x1 | x2 | x3 | z , % | TT | x1 | x2 | x3 | z , % | |
1 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 311,16 | 23 | 0,45 | 0,35 | 0,2 | 394,39 |
2 | 0,25 | 0,5 | 0,25 | 346,13 | 24 | 0,5 | 0,35 | 0,15 | 423,52 |
3 | 0,3 | 0,5 | 0,2 | 382,05 | 25 | 0,55 | 0,35 | 0,1 | 454,54 |
4 | 0,35 | 0,5 | 0,15 | 418,90 | 26 | 0,3 | 0,3 | 0,4 | 291,40 |
5 | 0,4 | 0,5 | 0,1 | 456,68 | 27 | 0,35 | 0,3 | 0,35 | 309,83 |
6 | 0,2 | 0,45 | 0,35 | 301,89 | 28 | 0,4 | 0,3 | 0,3 | 330,45 |
7 | 0,25 | 0,45 | 0,3 | 332,10 | 29 | 0,45 | 0,3 | 0,25 | 353,26 |
8 | 0,2 | 0,45 | 0,25 | 363,57 | 30 | 0,5 | 0,3 | 0,2 | 378,26 |
9 | 0,35 | 0,45 | 0,2 | 396,28 | 31 | 0,55 | 0,3 | 0,15 | 405,45 |
10 | 0,4 | 0,45 | 0,15 | 430,25 | 32 | 0,6 | 0,3 | 0,1 | 434,84 |
11 | 0,45 | 0,45 | 0,1 | 465,46 | 33 | 0,35 | 0,25 | 0,4 | 274,81 |
12 | 0,2 | 0,4 | 0,4 | 290,46 | 34 | 0,4 | 0,25 | 0,35 | 290,35 |
13 | 0,25 | 0,4 | 0,35 | 315,60 | 35 | 0,45 | 0,25 | 0,3 | 308,40 |
14 | 0,3 | 0,4 | 0,3 | 342,30 | 36 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 328,95 |
15 | 0,35 | 0,4 | 0,25 | 370,56 | 37 | 0,55 | 0,25 | 0,2 | 352,01 |
16 | 0,4 | 0,4 | 0,2 | 400,39 | 38 | 0,6 | 0,25 | 0,15 | 377,57 |
0,45 | 0,4 | 0,15 | 431,79 | 39 | 0,4 | 0,2 | 0,4 | 246,84 | |
18 | 0,5 | 0,4 | 0,1 | 464,75 | 40 | 0,45 | 0,2 | 0,35 | 259,81 |
19 | 0,25 | 0,35 | 0,4 | 296,62 | 41 | 0,5 | 0,2 | 0,3 | 275,60 |
20 | 0,3 | 0,35 | 0,35 | 318,75 | 42 | 0,55 | 0,2 | 0,25 | 294,21 |
21 | 0,35 | 0,35 | 0,3 | 341,75 | 43 | 0,6 | 0,2 | 0,2 | 315,64 |
22 | 0,4 | 0,35 | 0,25 | 367,13 |
17
b) Đối với độ cứng v:
+ Xử lý số liệu thực nghiệm thụ động: Trong số 44 dòng số liệu đo độ cứng v có tới 27 dòng số liệu đo chính xác tuyệt đối (không có sai số). Do vậy chúng tôi chỉ lấy 17 dòng số liệu để xử lý khi tìm phương sai tái sinh.
Kết quả được đưa vào bảng sau:
Bảng 3.28. Kết quả thực nghiệm thụ động cho độ cứng
x1 | x2 | x3 | v1 | v2 | v3 | v, Shore A | s 2 | |
1 | 0,9 | 0,1 | 0 | 68 | 68,5 | 67,5 | 68,0 | 0,25 |
2 | 0,8 | 0 | 0,2 | 69,5 | 68,0 | 69,5 | 69,0 | 0,75 |
3 | 0,7 | 0 | 0,3 | 70,5 | 70,0 | 69,5 | 70,0 | 0,25 |
4 | 0,5 | 0 | 0,5 | 72,5 | 73,5 | 73,0 | 73,0 | 0,25 |
5 | 0,4 | 0 | 0,6 | 74,5 | 75,0 | 75,5 | 75,0 | 0,25 |
6 | 0,3 | 0 | 0,7 | 77,5 | 78,0 | 78,5 | 78,0 | 0,25 |
7 | 0,2 | 0 | 0,8 | 80,5 | 81,0 | 81,5 | 81,0 | 0,25 |
8 | 0,1 | 0 | 0,9 | 82,0 | 83,0 | 84,0 | 83,0 | 1,00 |
9 | 0 | 0,6 | 0,4 | 76,5 | 77,0 | 77,5 | 77,0 | 0,25 |
10 | 0 | 0,3 | 0,7 | 81,5 | 82,0 | 81,0 | 81,5 | 0,25 |
11 | 0 | 0,1 | 0,9 | 84,0 | 83,0 | 83,0 | 83,33 | 0,333 |
12 | 0,25 | 0,5 | 0,25 | 78,5 | 79,0 | 79,5 | 79,0 | 0,25 |
13 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 76,5 | 75,5 | 76,0 | 76,0 | 0,25 |
14 | 0,475 | 0,475 | 0,05 | 69,7 | 69,2 | 69,6 | 69,5 | 0,07 |
15 | 0,45 | 0,45 | 0,1 | 70,1 | 70 | 70,5 | 70,2 | 0,07 |
16 | 0,4 | 0,4 | 0,2 | 71,5 | 72,0 | 71,0 | 71,5 | 0,25 |
0,05 | 0,05 | 0,9 | 83,5 | 84,5 | 84,0 | 84,0 | 0,25 |
17
Kết quả tính toán có s2max=1 ở dòng số 8
s 21
G max
0,1914
17
s
2
i
i1
5,2233
(3.25)
Gp(f, n) = G0,05(2,17) = 0,3146 (3.26)
G < Gp(f, n)
Như vậy các phương sai đồng nhất và phương sai tái sinh được xác định như sau.
s
17
2
i
s
2 i1
ts17
5,2233
17
0,3072
(3.27)
fvts= n(m-1) = 17(3-1) =34 (3.28)
Kế hoạch thực nghiệm Mc Lean – Anderson
Bảng 3.29. Kế hoạch thực nghiệm Mc Lean – Anderson và kết quả tính toán
x1 | x2 | x3 | Thực nghiệm v, Shore A | Tính toán v , Shore A | v | |
1 | 0,6 | 0,3 | 0,1 | 71,2 | 70,727 | 0,473 |
2 | 0,2 | 0,4 | 0,4 | 75,8 | 75,405 | 0,395 |
3 | 0,6 | 0,2 | 0,2 | 72,2 | 72,649 | -0,449 |
4 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 75,8 | 75,432 | 0,368 |
5 | 0,4 | 0,2 | 0,4 | 74,8 | 74,330 | 0,470 |
6 | 0,4 | 0,5 | 0,1 | 70,8 | 71,488 | -0,688 |
7 | 0,6 | 0,25 | 0,15 | 71,2 | 71,313 | -0,113 |
8 | 0,5 | 0,4 | 0,1 | 71,3 | 71,089 | 0,211 |
9 | 0,2 | 0,45 | 0,35 | 74,8 | 75,548 | -0,748 |
10 | 0,3 | 0,3 | 0,4 | 72,8 | 73,338 | -0,538 |
11 | 0,5 | 0,2 | 0,3 | 74,0 | 73,959 | 0,041 |
0,3 | 0,5 | 0,2 | 73,0 | 72,419 | 0,581 | |
13 | 0,4 | 0,35 | 0,25 | 71,8 | 71,803 | -0,003 |
12
Kết quả tính toán cho ta mô hình:
v 58,7358 x1 62,2591x2 36,9961x3
48,5696147 ,6987 x1 x2 147,6987 x1 x3 152,3246 x2 x3
503,6865 x1 x2 x3
Phương sai tương hợp bằng:
(3.29)
2
13 v
v
v 2
13
i i
s
2
th
Ta thấy:
i1
n l
i1 0,4428
13 7
(3.30)
s2
s
2
F th
ts
0,4428
0,3072
1,441
(3.31)
Fp (f1, f2) = F0,05(6, 34) =2,3 (3.32)
F < Fp(f1, f2) nên mô hình (3.29) tương hợp với thực nghiệm.
Trên Bảng 3.30 là kết quả tính toán độ cứng v theo mô hình (3.29) ở
những tổ hợp nồng độ (hàm lượng) x1, x2, x3 khác nhau trong vùng khảo sát với
bước 0,05. Qua đó ta có thể dễ dàng tìm giá trị v tương ứng với tổ hợp nồng độ
lựa chọn theo độ bền kéo
y , độ dãn dài z .
Bảng 3.30. Kết quả tính toán độ cứng
v theo mô hình Mc Lean – Anderson
x1 | x2 | x3 | v , Shore A | TT | x1 | x2 | x3 | v , Shore A | |
1 | 0,2 | 0,5 | 0,3 | 75,43 | 23 | 0,45 | 0,35 | 0,2 | 71,36 |
2 | 0,25 | 0,5 | 0,25 | 73,61 | 24 | 0,5 | 0,35 | 0,15 | 71,06 |
3 | 0,3 | 0,5 | 0,2 | 72,42 | 25 | 0,55 | 0,35 | 0,1 | 70,90 |
4 | 0,35 | 0,5 | 0,15 | 71,69 | 26 | 0,3 | 0,3 | 0,4 | 73,34 |
5 | 0,4 | 0,5 | 0,1 | 71,49 | 27 | 0,35 | 0,3 | 0,35 | 72,86 |
6 | 0,2 | 0,45 | 0,35 | 75,55 | 28 | 0,4 | 0,3 | 0,3 | 72,40 |
0,25 | 0,45 | 0,3 | 73,90 | 29 | 0,45 | 0,3 | 0,25 | 71,96 | |
8 | 0,2 | 0,45 | 0,25 | 72,66 | 30 | 0,5 | 0,3 | 0,2 | 71,53 |
9 | 0,35 | 0,45 | 0,2 | 71,80 | 31 | 0,55 | 0,3 | 0,15 | 71,12 |
10 | 0,4 | 0,45 | 0,15 | 71,35 | 32 | 0,6 | 0,3 | 0,1 | 70,73 |
11 | 0,45 | 0,45 | 0,1 | 72,28 | 33 | 0,35 | 0,25 | 0,4 | 73,45 |
12 | 0,2 | 0,4 | 0,4 | 75,40 | 34 | 0,4 | 0,25 | 0,35 | 73,24 |
13 | 0,25 | 0,4 | 0,35 | 74,01 | 35 | 0,45 | 0,25 | 0,3 | 72,92 |
14 | 0,3 | 0,4 | 0,3 | 72,89 | 36 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 72,50 |
15 | 0,35 | 0,4 | 0,25 | 72,04 | 37 | 0,55 | 0,25 | 0,2 | 71,96 |
16 | 0,4 | 0,4 | 0,2 | 71,45 | 38 | 0,6 | 0,25 | 0,15 | 71,31 |
17 | 0,45 | 0,4 | 0,15 | 71,14 | 39 | 0,4 | 0,2 | 0,4 | 74,33 |
18 | 0,5 | 0,4 | 0,1 | 71,09 | 40 | 0,45 | 0,2 | 0,35 | 74,26 |
19 | 0,25 | 0,35 | 0,4 | 73,99 | 41 | 0,5 | 0,2 | 0,3 | 73,96 |
20 | 0,3 | 0,35 | 0,35 | 73,12 | 42 | 0,55 | 0,2 | 0,25 | 73,42 |
21 | 0,35 | 0,35 | 0,3 | 72,39 | 43 | 0,6 | 0,2 | 0,2 | 72,65 |
22 | 0,4 | 0,35 | 0,25 | 71,80 |