PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
Đề tài tiến hành nghiên cứu trong thời gian thực tập và đối tượng khách hàng là 125 khách hàng tiềm năng đối với sản phẩm của Đồng phục Lion, cơ bản đề tài đã đáp ứng được những mục tiêu nghiên cứu đề ra: Hệ thống hóa được lý luận về hành vi mua của khách hàng tổ chức và hoạt động marketing công nghiệp.
Xác định, phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đển quyết định mua của khách hàng tổ chức đối với sản phẩm Đồng phục Lion trên thị trường Thành phố Huế và dựa vào kết quả nghiên cứu tác giả đã đưa ra môt số giải pháp cho công ty nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới.
Sau quá trình nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng đối sản phẩm đồng phục của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group” tác giả đã xác định và phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng gồm:
Yếu tố “Sản phẩm ” có tác động mạnh nhất với hệ số β1 = 0,297, tiếp theo là yếu tố “Thương hiệu” và “Giá cả”với hệ số lần lượt là β3 = 0,292, β2 = 0,264. Tiếp đến là yếu tố “Thời gian đơn hàng” với hệ số β6 = 0,212 và cuối cùng “Chăm sóc khách hàng” hệ số β5 = 0,137. Cuối cùng là yếu tố “Nhân viên bán hàng” với hệ số β4 = 0,124.
Dựa vào kết quả nghiên cứu có thể cho ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group có cái nhìn sâu hơn, chính xác hơn và tham khảo một phần đưa ra các định hướng giải pháp, chiến lược chính sách phù hợp cho công ty để nâng cao quyết định mua của khách hàng đối vớisản phẩm đồng phục.
Bên cạnh đó công ty cần phải hiểu rõ được khách hàng mục tiêu của mình là ai và xây dựng được chiến lược marketing phù hợp, tập trung xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng và đội ngũ nhân viên kỹ thuật am hiểu về sản phẩm, đặc biệt quan tâm các chương trình hoạt động của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Thành phố Huế và các tỉnh lân cận như Đà Nẵng. Công ty cần thực hiện công tác xây dựng thương hiệu để củng cố và nâng cao hình ảnh cũng như vị thế của công ty trong tâm trí khách hàng.
Ngoài ra công ty cần phải xây dựng chiến lược dài hạn và ngắn hạn phù hợp với tình hình hoạt động cũng như phù hợp về nguồn lực có hạn để tiến hành tất cả các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế.
Hạn chế của đề tài:
Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu phát triển nên không thể tránh khỏi sai số từ kết quả nghiên cứu, chưa phản ánh được tổng quát của tổng thể khách hàng tổ chức.
Chất lượng dữ liệu thu thập còn có hạn chế do thời gian điều tra nghiên cứu ngắn chưa thu thập được nhiều thông tin dữ liệu từ khách hàng.
Các giải pháp còn mang tính chung chung, tổng quát, chỉ áp dụng được trong ngắn hạn. Chủ yếu được xây dựng bởi kinh nghiệm, kiến thức cá nhân nên các giải pháp chưa bao quát được và không thể tránh khỏi cái nhìn chủ quan.
3.2. Kiến nghị
3.2.1. Đối với cơ quan, chính quyền thành phố Huế
Để một doanh nghiệp hoạt động và phát triển tốt đều phải dựa vào các chính sách khuyến khích hỗ trợ từ phía chính quyền địa phương. Đưa ra các chính sách đầu tư, khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh từ các doanh nghiệp lớn, trong và ngòai nước nhằm tạo công ăn việc làm, giảm thiểu thất nghiệp, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Cần có những quy hoạch đầu tư hợp lý, hạn chế những dự án xấu làm ảnh hưởng đến quyền lợi của người dân cũng như các doanh nghiệp.
Tạo điều kiện về thủ tục, quy trình cấp phép nhanh chóng để các doanh nghiệp được phát triển theo định hướng, mục tiêu của mình và của ngành nhằm đảm bảo sự phát triển phù hợp với quy hoạch của tỉnh.
3.2.2. Đối với Đồng phục Lion
Xây dựng một thương hiệu mạnh và uy tín để tạo niềm tin cho đối tác cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm và mở rộng khách hàng mới.
Cung cấp các sản phẩm đồng phục chất lượng tốt, giá hợp lý và cạnh tranh nhằm
đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thường xuyên cập nhật và nắm bắt các chính sách, quyết định của các cơ quan Nhà nước liên quan đến thị trường đồng phục nhằm có những điều chỉnh chiến lược phát triển của công ty phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường chung.
Nâng cao nhận thức của nhân viên trong công ty để hiểu được vai trò của khách hàng – người góp phần tạo ra lợi nhuận cho công ty từ đó để làm tốt công tác đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, nâng cao sự lựa chọn của khách hàng.
Đưa ra các chiến lược mới phù hợp về chất lượng dịch vụ, thái độ phục vụ khách hàng, chương trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng và nâng cao sự phối hợp giữa các phòng ban, giữa các nhân viên trong công ty linh hoạt hơn. Mở ra các lóp bồi dưỡng đào tạo kiến thức kỹ năng, chuyên môn cho nhân viên. Các chính sách tuyển dụng nhân viên phù hợp với vị trí, công việc và yêu cầu nhân sự trong công ty.
Sau quá trình thực tập ở Công ty TNHH THương mại và Dịch vụ Lion Group có thể thấy được nhiều điểm mạnh, mặt trội của công ty. Nhưng bên cạnh đó, vẫn còn một số tồn tại về mặt phía nhân sự do tình hình dịch Covid vừa qua. Do đó, cần phải tập trung về mặt nhân sự và tiến hành tuyển thêm nhân viên trong năm tới. Hơn thế nữa, Đồng phục Lion cần phải đào tạo nhiều hơn kĩ năng cho nhân viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các tài liệu chuyên nghành
1. Philip Kotler (2007), Kotler bàn về tiếp thị, Nhà xuất bản trẻ, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Micheal R. Solomon (1992), Consumer behavior: bying, having, and being, England.
3. James F.Engel, Roger D. Blackwell, Paul W.Miniard (2001), Consumer behavior, London: Harcourt College Publishers.
4. Tống Viết Bảo Hoàng (2018), Bài giảng Hành vi khách hảng, Trường Đại học Kinh tế Huế.
Các trang Web
[1] https://vietnambiz.vn/thi-truong-nguoi-tieu-dung-consumer-market-la-gi-20190908235413624.htm
[2] https://www.slideshare.net/NgnKhang/nghien-cuu-cac-nhan-to-anh-huong-den-quyet-dinh-gui-tien-tiet-kiem-cua-khach-hang-ca-nhan-tai-ngan-hang-thuong-mai-co-phan-ngoai-thuong-viet-nam
Tài liệu từ công ty
[4] Hồ sơ năng lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
[5] Hồ sơ quy trình tiếp nhận và xử lý đơn hàng
Khóa luận, luận văn
1. [3] Phan Thị Mỹ (2019), “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng tổ chức tại công ty TNHH Trang trí nội thất Tiên Phát”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
2. [4] Phạm Thị Trang (2020), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ nội thất của khách hàng tại siêu thị nội thất Minh Hòa thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Hòa”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
3. Nguyễn Khánh Tâm (2016), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua trang phục nữ của nhân viên văn phòng trên địa bàn Thành phố Trà Vinh”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Trà Vinh.
Tài liệu về SPSS:
1. Hoàng trọng & Chu Nguyễn Mộng (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1 & tập 2.
2. Phạm Lộc, “Hướng dẫn sử dụng SPSS 20 – Áp dụng làm bài luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học”.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
1. Thống kê mô tả mẫu nghên cứu
Loại hình Tổ chức/ Doanh nghiệp
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Doanh nghiệp sản xuất | 28 | 23,3 | 23,3 | 23,3 |
Doanh nghiệp thương mại | 26 | 21,7 | 21,7 | 45,0 | |
Doanh nghiệp dịch vụ | 61 | 50,8 | 50,8 | 95,8 | |
Khác | 5 | 4,2 | 4,2 | 100,0 | |
Total | 120 | 100,0 | 100,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Về Kết Quả Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Mua Của Khách Hàng
- Kiểm Định Ý Kiến Đánh Giá Của Khách Hàng Về Giá Cả
- Thống Kê Đánh Giá Của Khách Hàng Về Quyết Định Mua
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm Đồng phục của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group tại Tỉnh Thừa Thiên Huế - 14
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm Đồng phục của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group tại Tỉnh Thừa Thiên Huế - 15
- Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định mua của khách hàng đối với sản phẩm Đồng phục của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group tại Tỉnh Thừa Thiên Huế - 16
Xem toàn bộ 134 trang tài liệu này.
Số lượng người tham gia vào quyết định mua đồng phục của Tổ chức/ Doanh nghiệp
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Từ 1 - 5 thành viên | 6 | 5,0 | 5,0 | 5,0 |
Từ 6 - 10 thành viên | 22 | 18,3 | 18,3 | 23,3 | |
Trên 10 thành viên | 92 | 76,7 | 76,7 | 100,0 | |
Total | 120 | 100,0 | 100,0 |
Giới tính
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Nam | 54 | 45,0 | 45,0 | 45,0 |
Nữ | 66 | 55,0 | 55,0 | 100,0 | |
Total | 120 | 100,0 | 100,0 |
Độ tuổi
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Dưới 18 tuổi | 16 | 13,3 | 13,3 | 13,3 |
Từ 18 - 30 tuổi | 55 | 45,8 | 45,8 | 59,2 | |
Từ 30-50 tuổi | 42 | 35,0 | 35,0 | 94,2 | |
Trên 50 tuổi | 7 | 5,8 | 5,8 | 100,0 | |
Total | 120 | 100,0 | 100,0 |
Nghề nghiệp
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Học sinh, sinh viên | 14 | 11,7 | 11,7 | 11,7 |
Cán bộ công nhân viên chức | 17 | 14,2 | 14,2 | 25,8 | |
Kinh doanh | 43 | 35,8 | 35,8 | 61,7 | |
Nhân viên văn phòng | 39 | 32,5 | 32,5 | 94,2 | |
Khác | 7 | 5,8 | 5,8 | 100,0 | |
Total | 120 | 100,0 | 100,0 |
Thu nhập
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Dưới 1 triệu đồng/ tháng | 16 | 13,3 | 13,3 | 13,3 |
Từ 1 - 4 triệu đồng/ tháng | 46 | 38,3 | 38,3 | 51,7 | |
Từ 4 - 10 triệu đồng/ tháng | 58 | 48,3 | 48,3 | 100,0 | |
Total | 120 | 100,0 | 100,0 |
Case Summary
Cases | ||||||
Valid | Missing | Total | ||||
N | Percent | N | Percent | N | Percent | |
$@Kenh_tiep_cana | 119 | 99,2% | 1 | 0,8% | 120 | 100,0% |
a. Group
$@Kenh_tiep_can Frequencies
Responses | Percent of Cases | |||
N | Percent | |||
Kenh tiep cana | Bạn bè, đối tác hay người thân giới thiệu | 82 | 27,1% | 68,9% |
Nhân viên tư vấn của Đồng phục Lion | 80 | 26,4% | 67,2% | |
Qua Internet (Website, Google, Facebook, zalo,..). | 97 | 32,0% | 81,5% | |
Qua hoạt động xã hội | 36 | 11,9% | 30,3% | |
Khác | 8 | 2,6% | 6,7% | |
Total | 303 | 100,0% | 254,6% |
a. Group
Case Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N | Percent | N | Percent | N | Percent | |
$@Loai_dong_phuca | 118 | 98,3% | 2 | 1,7% | 120 | 100,0% |
a. Group
$@Loai_dong_phuc Frequencies
Responses | Percent of Cases | |||
N | Percent | |||
Loai dong phuca | Đồng phục khách sạn, resot | 30 | 17,3% | 25,4% |
Đồng phục nhà hàng, cafe | 29 | 16,8% | 24,6% | |
Đồng phục bảo hộ lao động | 37 | 21,4% | 31,4% | |
Đồng phục CLB - đội nhóm | 21 | 12,1% | 17,8% | |
Đồng phục công sở | 35 | 20,2% | 29,7% | |
Khác | 21 | 12,1% | 17,8% | |
Total | 173 | 100,0% | 146,6% |
a. Group
Case Summary
Cases | ||||||
Valid | Missing | Total | ||||
N | Percent | N | Percent | N | Percent | |
$@Doi_thu_canh_tranha | 113 | 94,2% | 7 | 5,8% | 120 | 100,0% |
a. Group
$@Doi_thu_canh_tranh Frequencies
Responses | Percent of Cases | |||
N | Percent | |||
Doi thu canh tranha | Đồng phục HP | 94 | 45,6% | 83,2% |
Đồng phục Thiên Việt | 69 | 33,5% | 61,1% | |
Đồng phục Action | 32 | 15,5% | 28,3% | |
Khác | 11 | 5,3% | 9,7% | |
Total | 206 | 100,0% | 182,3% |
a. Group
Case Summary
Cases | ||||||
Valid | Missing | Total | ||||
N | Percent | N | Percent | N | Percent | |
$@Chua_quyet_dinh_muaa | 42 | 35,0% | 78 | 65,0% | 120 | 100,0% |
a. Group
$@Chua_quyet_dinh_mua Frequencies
Responses | Percent of Cases | |||
N | Percent | |||
Ly do chua quyet dinh muaa | Chưa có nhu cầu | 27 | 58,7% | 64,3% |
Đồng phục may không đúng quy cách | 6 | 13,0% | 14,3% | |
Chất liệu và màu vải không đáp ứng | 9 | 19,6% | 21,4% | |
Khác | 4 | 8,7% | 9,5% | |
Total | 46 | 100,0% | 109,5% |
a. Group
2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của biến sản phẩm
Case Processing Summary
N | % | ||
Cases | Valid | 120 0 120 | 100,0 ,0 100,0 |
Excludeda Total |
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items | |
,884 | 3 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item- Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
SP1 | 7,67 | 3,888 | ,752 | ,857 |
SP2 | 7,86 | 3,467 | ,804 | ,810 |
SP3 | 7,74 | 3,571 | ,772 | ,839 |
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của biến giá cả
Case Processing Summary
N | % | ||
Cases | Valid | 120 0 120 | 100,0 ,0 100,0 |
Excludeda Total |
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
N of Items | |
,902 | 4 |
Item-Total Statistics