Bảng 2 Các dự án phát triển du lịch tại huyện Củ Chi ĐVT:ha
Tên dự án | Địa điểm | Diện tích | |
1 | Thảo Cầm Viên Sài Gòn | xã An Nhơn Tây, xã Tân Phú Trung | 456,5 |
2 | Khu làng nghề hoa, cây kiểng, cá cảnh | xã Phú Mỹ Hưng | 495 |
3 | Khu biệt thự vườn-sinh thái | xã An Nhơn Tây | 37,3 |
4 | Khu du lịch sinh thái kết hợp kinh tế nhà vườn | xã Tân Thạnh Đông, xã Phú Hòa Đông | 250 |
5 | Khu nhà vườn và DLST của Hợp tác xã Phương Đông – Đồng Tiến | xã Phú Hòa Đông | 176,1 |
6 | Khu dân cư du lịch sinh thái kết hợp kinh tế nhà vườn | xã Phú Hòa Đông | 93 |
7 | Công viên hồ cảnh quan | xã An Nhơn Tây (50 ha), xã Nhuận Đức (90 ha) | 140 |
8 | Khu du lịch Gò Chùa | xã Bình Mỹ | 12 |
9 | Địa đạo Tân Phú Trung | xã Tân Phú Trung | 20 |
10 | Khu truyền thống Cách mạng Sài Gòn – Gia Định | xã Phú Mỹ Hưng | 13,5 |
11 | Công viên giải trí quốc tế | xã Tân Phú Trung: | 128 |
12 | Sân Golf | Khu Đô thị Tây Bắc | 200 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tôi Xin Đưa Ra Một Số Gợi Ý Về Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Tại Củ Chi. Anh/chị Vui Lòng Cho Biết Mức Độ
- Kết Quả Phân Tích Thang Đo Lần 1 Cho Nhân Tố Tn
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái bền vững tại huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí Minh - 18
Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo của Uỷ ban nhân dân huyện Củ Chi năm 2017)
Bảng 3 Danh sách các vườn, trại, hợp tác xã du lịch sinh thái nông nghiệp 1./ Các trang trại nông nghiệp
Đơn vị | Quy mô | Đặc điểm, dịch vụ cung ứng | |
1 | Khu nông nghiệp công nghệ cao, ấp 1, xã Phạm Văn Cội | diện tích 200ha, gồm khu nghiên cứu, khu thực hành sản xuất | Nghiên cứu, sản xuất sản phẩm nông nghiệp sạch và thực hành sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. |
2 | Nông trang Xanh, xã An Nhơn Tây | diện tích 200.000 m2 (bao gồm hệ thống 33 nhà trồng nấm, 4 khu chuồng trại nuôi bò, phân xưởng vô chai sữa bò, nhà tiếp khách…). | Sản xuất kinh doanh nấm linh chi, nấm ăn, rau, sữa bò, có đường cho xe ô tô đến 50 chỗ vào, nhà hàng và nhà tiếp khách đến 50 chỗ, hệ thống nhà vệ sinh đầy đủ. Công suất cung cấp sữa bò tươi là 2 tấn/giờ. |
3 | HTX Nấm Việt, xã Phú Hòa Đông | diện tích 30.000 m2 (bao gồm hệ thống nhà trồng, nhà tiếp | Sản xuất kinh doanh nấm Linh chi, nấm ăn, có đường cho xe ô tô đến 50 chỗ vào, nhà tiếp |
khách), | khách đến 30 chỗ, hệ thống nhà vệ sinh đầy đủ. Sản lượng cung cấp 1 tạ/ngày. | ||
4 | HTX Thỏ Việt, xã Tân Thạnh Tây | diện tích 50.000 m2, (bao gồm hệ thống nhà trồng, nhà tiếp khách) | Sản xuất kinh doanh rau an toàn, có đường cho xe ô tô đến 50 chỗ vào, nhà tiếp khách đến 500 chỗ, hệ thống nhà vệ sinh đầy đủ. Sản lượng cung cấp 20 tấn/ngày. |
5 | Khu sản xuất rau an toàn xã Trung Hiệp Thạnhh | diện tích 20.000m2 | Sản xuât rau an toàn theo tiêu chuẩn hữu cơ, tham quan, hướng nghiệp. |
2./ Trại nuôi thủy sản
Đơn vị | Quy mô | Dịch vụ cung ứng | |
1 | Trại cá Hưng Thịnh, xã Tân Thông Hội, | diện tích 40.000 m2 ( ao nuôi, nhà tiếp khách…) | có đường cho xe ô tô đến 25 chỗ vào, hệ thống nhà vệ sinh đầy đủ. Sản xuất kinh doanh cá giống (1 triệu con/ tháng) và cá thịt (50-60 tấn/tháng…). |
2 | Trại cá KOI Hải Thanh, xã Trung An | diện tích 90.000 m2 ( ao nuôi, tiểu cảnh, nhà tiếp khách…) | có đường cho xe ô tô đến 25 chỗ vào, hệ thống nhà vệ sinh đầy đủ. Nhà hàng và nhà tiếp khách đến 200 khách cùng lúc. Sản xuất kinh doanh cá KOI Nhật Bản, cá cảnh thương phẩm cung cấp 10.000 – 15.000 con/tháng. |
3 | HTX Sinh vật Cảnh Sài Gòn, xã Phước Hiệp | diện tích 12.000 m2 ( ao nuôi, tiểu cảnh, nhà tiếp khách…) | có đường cho xe ô tô đến 30 chỗ vào, hệ thống nhà vệ sinh đầy đủ. Sản lượng cung cấp cá cảnh 1 triệu con/tháng |
3./ Vườn lan, kiểng:
Đơn vị | Quy mô | Dịch vụ cung ứng | ||||
1 | Vườn lan | diện | tích | 50.000m2, | có | Sản lượng: 40.000-48.000 |
Huyền Thoại, | đường cho xe ô tô đến 25 | cành/tháng, sản xuất hoa | ||||
xã An Nhơn | chỗ vào, nhà tiếp khách | Lan, cây kiểng (chủ yếu lan | ||||
Tây, | koảng 40 chỗ và hệ thống | Mokara xuất đi Camphuchia | ||||
nhà vệ sinh đầy đủ. | 4.000-8.000 cành / tháng). | |||||
2 | Vườn lan Ngọc | diện | tích | 20.000m2, | có | Sản lượng: 20.000 |
Đan Vi, xã | đường cho xe ô tô đến 25 | cành/tháng, sản xuất hoa | ||||
Tân Thông | chỗ vào, nhà tiếp khách | Lan (chủ yếu Dendrobium | ||||
Hội, | koảng 40 chỗ và hệ thống | và Mokara nhập khẩu từ | ||||
nhà vệ sinh đầy đủ | Thái lan. |
Vườn lan Mỹ | diện tích 21.000m2, có | Sản lượng: 50.000 | |
Vân, xã Tân | đường cho xe ô tô đến 25 | cành/tháng, sản xuất hoa | |
Phú Trung, | chỗ vào, nhà tiếp khách | lan, cây kiểng (chủ yếu lan | |
khoảng 30 chỗ và hệ thống | Mokara, Cattleya, | ||
nhà vệ sinh đầy đủ. | Dendrobium cung cấp Hà | ||
Nội, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí | |||
Minh). | |||
4 | Vườn lan Ngọc | diện tích 40.000m2, có | Sản lượng: 30.000 |
Tuyết, xã Hòa | đường cho xe ô tô đến 15 | cành/tháng, sản xuất hoa | |
Phú, | chỗ vào, nhà tiếp khách | lan, cây kiểng (chủ yếu lan | |
khoảng 50 chỗ và hệ thống | Mokara, cung cấp | ||
nhà vệ sinh đầy đủ. | Camphuchia 20.000 cành/ | ||
tháng). | |||
5 | Vườn lan | diện tích 10.000m2, có | Sản lượng: 4.800 |
Nguyễn Thị | đường cho xe ô tô đến 50 | cành/tháng, sản xuất hoa | |
Bé, xã Tân Phú | chỗ vào, nhà tiếp khách | lan, cây kiểng (chủ yếu lan | |
Trung | khoảng 20 chỗ và hệ thống | Mokara). | |
nhà vệ sinh đầy đủ | |||
6 | Vườn kiểng | diện tích 70.000m2, có | Sản xuất kinh doanh cây |
Minh Tân, xã | đường cho xe ô tô đến 50 | kiểng, bonsai (chủ yếu mai, | |
Tân Phú Trung | chỗ vào, nhà tiếp khách | tác, thần kỳ…). | |
khoảng 20 chỗ và hệ thống | |||
nhà vệ sinh đầy đủ. |
(Nguồn: Báo cáo Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn tháng 7/2017)
Bảng 4 Cơ cấu dân số huyện Củ Chi giai đoạn 2011-2015
Năm ĐVT: người
_
Cơ cấu dân số 2011 2012 2013 2014 2015
365.779 | 381.796 | 383.981 | 390.722 | 403.038 | |
2./ Dân số trung bình nam | 176.330 | 184.727 | 184.917 | 188.543 | 194.436 |
Tỷ lệ % | 48,21 | 48,38 | 48,16 | 48,26 | 48,24 |
3./ Dân số trung bình nữ | 189.449 | 197.069 | 199.064 | 202.179 | 208.602 |
Tỷ lệ % | 51,79 | 51,62 | 51,84 | 51,74 | 51,76 |
4./ Dân số trung bình thành thị | 19.534 | 18.687 | 21.933 | 21.830 | 22.527 |
Tỷ lệ % | 5,34 | 4,89 | 5,71 | 5,59 | 5,59 |
5./ Dân số trung bình nông thôn | 346.245 | 363.109 | 362.648 | 368.892 | 380.511 |
Tỷ lệ % | 94,66 | 95,11 | 94,44 | 94,41 | 94,41 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh 2015)
Bảng 5. Quy hoạch 10 phân khu chức năng ven sông Sài Gòn
ĐVT: ha
Địa điểm | Diện tích | |
Khu 1 | xã Phú Mỹ Hưng | 335,1 |
Khu 2 | xã An Phú | 575 |
Khu 3 | xã An Phú- xã An Nhơn Tây | 418,93 |
Khu 4 | xã An Nhơn Tây | 208,6 |
Khu 5 | xã Nhuận Đức – xã Phú Hòa Đông | 172 |
Khu 6 | xã Phú Hòa Đông | 436 |
Khu 7 | xã Trung An | 1.018,76 |
Khu 8 | xã Hòa Phú | 336,45 |
Khu 9 | xã Hòa Phú - xã Bình Mỹ | 435,91 |
Khu 10 | xã Bình Mỹ | 544,88 |
(Nguồn: Trích báo cáo Uỷ ban nhân dân Huyện Củ Chi 2017)
Bảng 6. Đánh giá một số điểm du lịch tiêu biểu trên địa bàn huyện Củ Chi
Khu, điểm du lịch | Nhận xét | |
1 | Nông Trang | Điểm DL “sáng tạo” trải nghiệm thú vị. Bổ sung dịch |
Xanh - Đường | vụ ăn uống với các bữa ăn sạch. Muốn thu hút khách | |
Nguyễn Thị | DL quốc tế tham quan và ở lại một ngày thì tăng | |
Rành- xã An | cường thêm một số dịch vụ: | |
Nhơn Tây | - Trải nghiệm chăn nuôi heo, thu hoạch trứng gà, | |
trồng lúa. | ||
- Trải nghiệm tự hái trái cây, các loại trái cây nhiệt | ||
đới. | ||
- Hướng dẫn làm một số món ăn Việt Nam từ các | ||
sản phẩm ở nông trang. | ||
- Tạo thêm khu vực camping tự (làm barbecue từ | ||
thực phẩm tự thu hoạch, dựng lều, phơi nắng đọc | ||
sách)… | ||
2 | Khu nông | Bắt đầu hình thành các tour du lịch học đường và |
nghiệp công | trải nghiệm. Chưa có phương tiện di chuyển bên trong | |
nghệ cao - Xã | tiện ích Chưa có khu trải nghiệm chuyên nghiệp cho | |
Phạm Văn Cội | khách, chủ yếu vẫn chỉ là tham quan. Khu bán sản | |
phẩm “nghèo nàn” về sản phẩm lẫn không gian | ||
trưng bày hấp dẫn. Thiếu hướng dẫn viên vừa có kiến | ||
thức chuyên nghiệp vừa hướng dẫn tốt. Nên thay thế | ||
bằng thuyết minh tự động, màn hình trình chiếu. | ||
3 | Vườn Trái Cây | Chủ yếu cho khách địa phương. Cần đà tư thêm cơ sở |
Khu, điểm du lịch | Nhận xét | |
Hai Huệ - Xã Trung An | hạ tầng, khai thác homestay | |
4 | Khu Di tích lịch | Hiện nay hình thức khai thác đang "cạnh tranh" với |
sử Địa đạo Bến | Bến Đình về bản chất sản phẩm và hình thức. Nên | |
Dược - Xã Phú | biến Bến Dược làm nơi nghỉ dưỡng, nhà hàng ăn | |
Mỹ Hưng | uống sinh thái, và khu vui chơi như bắn súng, công | |
viên nước, các hoạt động trải nghiệm đời sống | ||
người lính để sau khi khách tham quan địa đạo thì sẽ | ||
ăn uống, giải trí và lưu trú tại đây. | ||
5 | Khu Di tích lịch | Là một trong những tài nguyên thu hút khách mạnh |
sử Địa đạo Bến | nhất của thành phố vì tính chất đặc biệt và nổi tiếng | |
Đình - Xã Nhuận | của địa đạo. Tuy nhiên, dịch vụ cung cấp mới dừng | |
Đức | lại ở mức độ tham quan, hướng dẫn, trải | |
nghiệm. Nên mở rộng thêm dịch vụ hỗ trợ, bến bãi , | ||
cầu tàu. | ||
6 | Làng nghề Bánh | Cần có các dịch vụ cho khách tham gia làm và trải |
Tráng - Xã Phú | nghiệm các công đoạn sản xuất bánh tráng. | |
Hoà Đông | Nếu chỉ tham quan và mua sản phẩm thì không đủ | |
hấp dẫn. | ||
Ngoài ra hệ thống nhà xưởng sản xuất cũng cần cải | ||
thiện về vệ sinh và cảnh quan nếu muốn đưa vào du | ||
lịch. | ||
Hợp tác xã nên phát huy vai trò: thực hiện nhà sản | ||
xuất kiểu mẫu và cho khách trải nghiệm liên tục trong | ||
ngày một số khâu, |
(Nguồn: Sở Du lịch TPHCM, Đề tài kiểm kê, đánh giá, xếp hạng tài nguyên du lịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, 2017)
HÌNH ẢNH KHẢO SÁT TẠI CỦ CHI
H1. PHỎNG VẤN TẠI THÁI MỸ H2. KHẢO SÁT TẠI ĐỊA ĐẠO BẾN DƯỢC
H3. PHỎNG VẤN DU KHÁCH TẠI CỦ CHI H4. THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA
H5. LÀNG NGHỀ MÀNH TRÚC -TÂN THÔNG HỘI H6. TRẢI NGHIỆM TRÁNG BÁNH TẠI
PHÚ HOÀ ĐÔNG
H7. VẮT SỮA BÒ- NÔNG TRANG XANH H8. THU HOẠCH NẤM - GREEN PARK
H9. KHU DÃ NGOẠI - GREEN PARK H10. RAU AN TOÀN- TRUNG LẬP THƯỢNG
---oOo---