Bảng 2.3. Các gói giá dịch vụ cơ bản của CEI Co-working space
DỊCH VỤ | CHỖ NGỒI LINH ĐỘNG (Giá tính theo giờ) | CHỖ NGỒI CỐ ĐỊNH (Giá tính theo tháng) | ||||||||
7 Days | 14 Days | 1 Month | Thuê dưới 3 tháng | Thuê trên 3 tháng | ||||||
EDUCATION | ENTERPRISE | COMPANY | EDUCASTION | ENTERPRISE | COMPANY | |||||
1 | Chỗ ngồi | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
2 | Nước uống thanh khiết | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
3 | Coffee (Miễn phí) | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
4 | Wifi tốc độ cao; Điều hòa; Tủ lạnh, lò vi sóng | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
5 | Máy in | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Tham gia Workshop, Tour trải nghiệm cùng CEI | x | x | x | x | x | x | |||
7 | Locker | x | x | x | x | x | x | |||
8 | Địa chỉ công ty | x | x | |||||||
9 | Đặt biển hiệu công ty | x | x | |||||||
10 | Dịch vụ lễ tân, thư tín | x | x | |||||||
11 | Hỗ trợ truyền thông, quảng cáo trên fanpage, website, newsletter,... của CEI Co-Working Space | x | x | x | x | x | x |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu “Purchasing Decision Process For Co-Working Space In
- Tổng Quan Về Trung Tâm Khởi Nghiệp Và Đổi Mới Sáng Tạo Đại Học Huế Cei Hueuni
- Tình Hình Nhân Sự Tại Trung Tâm Khởi Nghiệp Và Đổi Mới Sáng Tạo – Đại Học Huế Trong Giai Đoạn 2019 – 2021
- Mô Tả Hành Vi Sử Dụng Dịch Vụ Co-Working Space Của Người Dùng
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett’S Test Các Biến Phụ Thuộc
- Ý Kiến Đánh Giá Của Người Dùng Đối Với Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Dịch Vụ
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
Hỗ trợ ưu đãi 15% các khóa học Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | x | x | x | x | x | x | ||||
13 | Giảm giá sử dụng dịch vụ các đối tác của CEI | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
14 | Miễn phí 4 giờ đầu tiên sử dụng phòng họp mỗi tháng, sau 4 giờ giảm 30% giá thuê phòng họp | x | x | x | x | x | x | |||
15 | Dịch vụ kế toán (trả thêm phí) | |||||||||
16 | Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp (trả thêm phí) | x | x | |||||||
17 | Số giờ thuê (h) | 60 | 120 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 |
18 | Mức giá mỗi giờ (VNĐ) | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 6.000 | 4.000 | 7.000 | 5.000 | 3.000 | 6.000 |
19 | Tổng giá (VNĐ) | 240.000 | 420.000 | 720.000 | 1.440.000 | 960.000 | 1.680.000 | 1.200.000 | 720.000 | 1.440.000 |
DỊCH VỤ | CEI Office/ Đại diện văn phòng Công ty | CEI Admin/ Đại diện công ty | CEI Event | Phòng họp | ||||
Dưới 50 người | Trên 50 - 100 người | |||||||
1 buổi | < 2 buổi | 1 buổi | < 2 buổi | |||||
1 | Địa chỉ văn phòng | x | x | |||||
2 | Lễ tân (Tiếp đón khách hàng, Giữ thư tín, trả lời điện thoại) | x | x | x | x | x | x | |
3 | Phòng họp 15 người, số lần/tháng (4h/lần) | 2 | 4 | 1 | ||||
4 | Hỗ trợ đăng, tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng nhân sự | x | x | x | x | x | x | |
5 | Hỗ trợ truyền thông, quảng cáo trên fanpage, website, newsletter,... Của CEI Co-Working Space | x | x | x | x | x | x | x |
6 | Giảm % tất cả khóa học khởi nghiệp đổi mới sáng tạo dành cho đội ngũ công ty | 10% | 20% | 10% | 10% | 10% | 10% | 10% |
7 | Tiếp đón và tư vấn ban đầu đến khách hàng | x | ||||||
8 | Đơn giá | 650.000 | 950.000 | 150.000 | 200.000 | 250.000 | 300.000 | 200.000 |
9 | Giảm 20% khi sử dụng từ 3 tháng trở lên | 520.000 | 760.000 |
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính CEI HUEUNI)
2.2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ CEI Co-working space của người dùng
2.2.1 Thống kê mô tả
2.2.1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Tổng số phiếu điều tra phát ra là 120, thu về 114 phiếu (tương ứng với tỷ lệ trả lời là 95%). Do 6 phiếu không hợp lệ, 114 phiếu được sử dụng làm dữ liệu cho nghiên cứu. Sau khi thu thập đầy đủ thông tin cần thiết, dữ liệu sẽ được mã hóa, nhập vào phần mềm SPSS 22 để phân tích
Bảng 2.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
Giới tính | ||
Nam | 46 | 40,4 |
Nữ | 68 | 59,6 |
Tổng | 114 | 100 |
Độ tuổi | ||
< 25 tuổi | 82 | 71,9 |
25 - 35 tuổi | 29 | 25,4 |
35 - 45 tuổi | 3 | 2,6 |
>45 tuổi | 0 | 0 |
Nghề nghiệp | ||
Học sinh – sinh viên | 64 | 56,1 |
Freelancer | 19 | 16,7 |
Chủ sở hữu doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty start-up | 4 | 3,5 |
Doanh nghiệp/tổ chức các buổi training, event, workshop | 15 | 13,2 |
Nhân viên công ty, công nhân viên chức | 12 | 10,5 |
Thu nhập | ||
Dưới 3 triệu | 72 | 63,2 |
Từ 3 đến 5 triệu | 13 | 11,4 |
Từ 5 đến 7 triệu | 15 | 13,2 |
Trên 7 triệu | 14 | 12,3 |
Tổng | 114 | 100 |
(Nguồn: kết quả xử lí số liệu trên spss 22)
Cơ cấu mẫu theo giới tính :
40,4%
59,6%
Nam nữ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính
(Nguồn: kết quả xử lí số liệu trên spss 22) Dựa vào kết quả của bảng trên, có thể thấy tỉ lệ (%) nam và nữ chênh lệch nhau không đáng kể. Trong 114 đối tượng điều tra, có 46 đối tượng là nam (chiếm 40,4) và có 68 đối tượng là nữ (chiếm 59,6). Số lượng nữ giới biết đến và sử dụng Co-working space lớn hơn nam giới 19,2 % tương ứng với 22 người thông qua khảo sát điều tra ở CEI Co-working space. Qua đó có thể thấy đối tượng được điều tra ngẫu nhiên và
không có sự phân biệt lớn giữa nam và nữ (40,4 % so với 59,6 %).
Cơ cấu mẫu theo độ tuổi:
25,4%
71,9%
2,6% 1,2%
< 25 tuổi 25 - 35 tuổi 35 - 45 tuổi > 45 tuổi
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi
(Nguồn: kết quả xử lí số liệu trên spss 22)
Trong tổng số 114 người tham gia khảo sát thì có đến 82 người đến từ độ tuổi dưới 25 chiếm 71,9 % và 29 người từ 25 đến 35 tuổi tương ứng với 25,4 %. Còn lại là 2,6 % những người trên 35 tuổi có 3 người trên tổng 114 người tham gia khảo sát điều tra và không có đối tượng trên 45 tuổi.
Qua đó cho thấy hầu hết những người đang sử dụng CEI Co-working space đến từ những bạn trẻ thuộc thế hệ Y, là những người có độ tuổi dưới 35 tuổi chiếm 97,3 % cũng là độ tuổi lý tưởng để khởi nghiệp. Tỷ lệ này cao hơn so với trung bình thế giới là 67%. Có thể thấy mô hình Co-working space được giới trẻ biết đến và sử dụng nhiều hơn phù hợp với những bạn trẻ năng động thích sáng tạo, giúp mọi người làm việc hiệu quả, đồng thời được tiếp cận với những con người mới, những sáng tạo mới từ các doanh nghiệp khác.
Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp
10.5
1,2%
3,5%
16,7%
56,1%
Học sinh - sinh viên
Freelancer
Chủ sở hữu doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty start-up
Doanh nghiệp/tổ chức các buổi event, workshop
Nhân viên công ty, công nhân viên chức
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp
(Nguồn: kết quả xử lí số liệu trên spss 22)
Dựa vào kết quả điều tra được, ta nhận thấy rằng các đối tượng khách hàng đang sử dụng dịch vụ Co-working Space tại CEI HUEUNI chiếm phầm lớn là học sinh – sinh viên so với các nghề nghiệp khác chiếm 56,1 % tương ứng với 64 đối tượng được điều tra trên tổng số 114 đối tượng nghiên cứu. Tiếp đến là Freelancer những người làm việc tự do chiếm 16,7% tương ứng 19 đối tượng sử dụng. Nhóm doanh nghiệp/tổ chức các buổi training, event, workshop chiếm 13,2 % tương ứng với 15 đối tượng điều tra sử dụng. Nhóm nhân viên công ty, công nhân viên chức chiếm 10,5 % chênh lệch không nhiều ( 2,7%) so với nhóm tổ chức các buổi training, event, workshop tương ứng với 12 người tham gia điều tra. Còn lại là số it đối tượng là nhóm chủ sở hữu doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty start-up có 4 người tham gia điều tra khảo sát chiếm 3,5% và không có đối tượng nào ngoài những nghề nghiệp trên.
Qua bảng kết quả trên, có thể thấy những người tham gia điều tra chủ yếu là học sinh – sinh viên chiếm phần lớn trên tổng thể điều tra, do khả năng tiếp cận với đối tượng khảo sát thuận tiện, chủ yếu là các sinh viên nên đối tượng được khảo sát sẽ chênh lệch lớn giữu nhóm sinh viên và các nhóm khác, và cũng là nhóm có số lượng
sử dụng lớn nhất. Các nhóm còn lại không quá chênh lệch nhau và một số ít những
người là chủ sở hữu doanh nghiệp.
Cơ cấu mẫu theo thu nhập
1,2%
13,2%
11,4%
63,2%
< 3 triệu 3 - 5 triệu 5 -7 triệu > 7 triệu
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập
(Nguồn: kết quả xử lí số liệu trên spss 22)
Theo kết quả của bảng trên, dễ dàng nhận ra rằng phần lớn khách hàng sử dụng dịch vụ Co-working space của CEI HUEUNI có mức thu nhập chung là dưới 3 triệu đều này cũng cho thấy rằng phần lớn những người sử dụng đều là học sinh – sinh viên những người chưa có thu nhập hoặc mức thu nhập chung là dưới 3 triệu chiếm 63,2% tương ứng với 72 đối tượng điều tra trên tổng số 114 đối tượng là hợp lí . Tiếp đến là nhóm đối tượng có mức thu nhập từ 5 – 7 triệu chiếm 13,2 % tương ứng với 15 đối tượng điều tra. Nhóm thu nhập trên 7 triệu chiếm 12,3 % tương ứng 14 đối tượng chênh lệch với nhóm 5-7 triệu là 1 người. Nhóm từ 3 -5 triệu chiếm 11,3% tương ứng với 13 người.
Qua kết quả trên ta dễ dàng nhận thấy phần lớn đối tượng là học sinh – sinh viên những người chưa có thu nhập hoặc thu nhập dưới 3 triệu .Các nhóm còn lại không quá chênh lệch chỉ hơn kém nhau 1 đến 1 người thường là nhóm đối tượng đã đi làm và có mức thu nhập từ trung bình đến khá.