công nhân để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và bảo đảm sức khỏe,
an toàn cho công nhân, lao động.
Phát huy vai trò và trách nhiệm của công nhân về việc giữ gìn vệ sinh trong Công ty, các thiết bị phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt, cấm công nhân hút thuốc trong phân xưởng.
Ngoài ra cần bố trí, sắp xếp lại các thiết bị, máy móc hợp lý, khoa học, giảm
thiểu thời gian di chuyển, thao tác không cần thiết cho người lao động.
Xin ý kiến của công nhân về điều kiện làm việc của công ty để có biện pháp khắc phục những điều chưa tốt nhằm tạo điều kiện làm việc thuận lợi nhất cho họ hoàn thành tốt các công việc được giao.
Với bộ phận cơ khí, sơn tĩnh điện thì công ty luôn phải trang bị đầy đủ các dụng cụ phòng hộ dành cho công nhân nhằm tránh các tác động gây hại từ công việc và luôn tiến hành kiểm tra, sửa chửa máy móc, thiết bị thường xuyên để tránh các hư hỏng ảnh hưởng đến công việc của công nhân.
3.2.5. Giải pháp đối với nhân tố “Đặc điểm công việc”
Tạo hứng thú làm việc bằng cách tặng thưởng bằng tiền và các món quà ý nghĩa vừa thể hiện sự quan tâm của Công ty đối với người lao động và tạo sự tin tưởng ở nhân viên.
Công ty cần tránh giao những công việc ngoài khả năng của người lao động, và nếu có, cần chủ động hỗ trợ, giúp đỡ để họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
Công ty cần đào tạo và hướng dẫn công nhân nắm rò quy trình công việc, không chỉ của cá nhân mà cả quy trình tổng quát của bộ phận.
Tạo môi trường làm việc thoải mái giúp cho người lao động có thể phát huy hết kiến thức và kỹ năng của mình.
3.2.6. Giải pháp đối với nhân tố “Cấp trên”
Lãnh đạo cũng là một nhân tố có ảnh hưởng lớn đến lòng trung thành của công nhân. Lãnh đạo cần thường xuyên quan tâm và giúp đỡ công nhân của mình giải quyết những vấn đề khó khăn trong công việc.
Luôn lắng nghe và ghi nhận những ý kiến, góp ý của công nhân. Đồng thời, khuyến khích công nhân nêu lên ý kiến cá nhân của họ để lãnh đạo có thể xem xét và điều chỉnh một cách phù hợp.
Lãnh đạo phải chứng minh cho công nhân của mình thấy mình là một người có
năng lực lãnh đạo, xử lý mọi vấn đề một cách quyết đoán và hợp lí.
Đối xử công bằng với mọi công nhân trong công ty thông qua việc đánh giá năng lực, khen thưởng tương xứng với công sức của họ.
Phải tạo được sự tin tưởng, kính trọng đối với công nhân của mình, luôn mang phong thái lịch sự, hòa nhã với mọi người.
Công ty nên có kế hoạch đào tạo cán bộ định kỳ về chuyên môn và nghiệp vụ.
Ngoài ra tổ chức các hoạt động tuyên dương, khen thưởng cũng như kỷ luật hợp lý, để tạo ra sự công bằng trong đánh giá, ghi nhận năng lực làm việc của các công nhân, nâng cao tinh thần làm việc cho người lao động.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Với kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu về sự hài lòng trong công việc của công nhân tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành” đã giúp tác giả trả lời được các câu hỏi nghiên cứu là: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc của công nhân tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành? Những nhóm nhân tố nào công nhân đã hài lòng và những nhóm nhân tố nào công nhân chưa hài lòng? Mức độ tác động của các nhóm nhân tố. Liệu có sự khác nhau về mức độ hài lòng công việc giữa các nhóm đối tượng khác nhau hay không? Cần có biện pháp gì để nâng cao sự hài lòng trong công việc của công nhân? Tập trung vào nhóm nhân tố?
Qua việc hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của công nhân trong công việc, nghiên cứu có thể kết luận rằng nguồn nhân lực có một vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến thành công của bất cứ ngành nghề nào, đặc biệt là ngành sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ, lĩnh vực cần một nguồn lao động lớn. Do vậy, việc tạo ra sự hài lòng trong công việc cho công nhân là một vấn đề được quan tâm hàng đầu. Từ đó, nghiên cứu đã đề xuất được 7 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của công nhân tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành là: “Đặc điểm công việc”, “Đào tạo và thăng tiến”, “Điều kiện làm việc”, “Thu nhập”, “Đồng nghiệp”, “Cấp trên” và “Phúc lợi”.
Quá trình thực hiện khảo sát đã thu thập được 215 bảng câu hỏi và bằng các phương pháp kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy đa biến thì tác giả thu được một số kết quả như sau:
Các nhân tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của công nhân tại công ty cổ phần Phước Hiệp Thành gồm: Tiền lương, Phúc lợi, Đồng nghiệp, Điều kiện làm việc, Đặc điểm công việc, Cấp trên.
Trong số các nhân tố nêu trên, nhân tố “Tiền lương” có mức ảnh hưởng lớn nhất
đến sự hài lòng trong công việc của công nhân. Tiếp theo là các nhân tố “Phúc lợi”,
“Đồng nghiệp”, “Điều kiện làm việc”, “Đặc điểm công việc” và cuối cùng là nhân tố “Cấp trên” ảnh hưởng yếu nhất đến sự hài lòng trong công việc của công nhân.
Để nâng cao sự hài lòng trong công việc của công nhân cần áp dụng đồng bộ các giải pháp gồm: các giải pháp về “Tiền lương”, “Phúc lợi”, “Đồng nghiệp”, “Điều kiện làm việc”, “Đặc điểm công việc” và “Cấp trên”.
2.Kiến nghị
2.1. Đối với Tổng Công ty.
Đưa ra những chính sách tuyển dụng, phát triển và đãi ngộ nhân sự một cách đầy đủ và hiệu quả nhằm phát huy hiệu quả đội ngũ nhân lực có kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chú trọng hơn đến công tác đào tạo đội ngũ CBCNV. Thực hiện công tác đào tạo một cách hiệu quả.
Sử dụng lao động khoa học và hiệu quả, bố trí và sử dụng lao động phù hợp với
năng lực của công nhân và yêu cầu của Công ty.
Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, công bằng hợp lí và phải có khả năng khuyến khích người lao động cố gắng trong thực hiện công việc.
Chăm lo đến đời sống của người lao động bằng các chính sách phúc lợi, tạo mối quan hệ gần gũi giữa cấp lãnh đạo với người lao động.
Thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp, phản hồi từ phía công nhân, từ đó
hoàn thiện hơn các chính sách, các cơ chế quản lí, kế hoạch của Công ty.
Thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân nhằm nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm của công ty.
Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch tài chính để đảm bảo tăng trưởng của công ty và cũng để đảm bảo cho thu nhập của công nhân ngày càng cao.
2.2. Đối với các cơ quan chức năng của Tỉnh Thừa Thiên Huế
Tạo môi trường thuận lợi và có những chính sách hỗ trợ trực tiếp trong việc khuyến khích xây dựng và phát triển vấn đề đào tạo và tuyển dụng công nhân.
Hoàn thiện các quy định, quy chế nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tạo được điều kiện tốt hơn cho họ.
Lắng nghe và hiểu rò hơn những khó khăn, trăn trở của doanh nghiệp. Cùng với đó là rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục hành chính, giảm một số thành phần hồ sơ, giấy tờ không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư chóng triển khai các kế hoạch đầu tư.
Làm cầu nối, giới thiệu cho nhà đầu tư vay vốn để mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính được tiếp cận với những nguồn vốn vay với lãi suất phù hợp để khuyến khích doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề về đan lát, thủ công mỹ nghệ.
Có nhiều hơn các chương trình giới thiệu việc làm hoặc hướng nghiệp cho những
người lao động.
Vào thời điểm hiện tại, dưới ảnh hưởng rất lớn từ dịch covid – 19 nên các doanh nghiệp hầu hết đều gặp rất nhiều khó khăn trong việc phát triển sản xuất và kinh doanh nên rất cần sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các cơ quan có chức năng để giúp các doanh nghiệp có thể vượt qua giai đoạn khó khăn này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Anh:
[1] Adams, J.S., 1963. Towards An Understanding of Inequality. Journal of Abnormal and Normal Social Psychology, No. 67, pp.422-436.
[2] Hackman, J. R & Oldham, G. R., 1974. The Job Diagnosis Survey: An Instrument for the Diagnosis of Jobs and the Evaluation of Job Redesign Project.Technical Report No. 4, Department of Administrative Sciences, Yale University, USA.
[3] Luddy, Nezaam, 2005. Job Satisfaction amongst Employees at a Public Health Institution in the Western Cape.University of Western Cape, South Africa.
[4] Maslow, A.H., 1943. A Theory of Human Motivation. Psychological Review
[5] Porter, L. W., & Lawler, E. E, 1968. Managerial attitudes andperformance, Homewood. IL: Irwin.
[6] Spector, P. E., 1997.Job Satisfaction. Application, assessment, causes, and. consequences. Thousand Oaks, California: Sage Publications, Inc.
Tài liệu Tiếng Việt:
[1] Huỳnh Thị Ngọc Ánh (2014). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên về môi trường làm việc tại Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây – Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Kinh Tế Huế.
[2] Trần Kim Dung (2005). Đo lường thỏa mãn công việc trong điều kiện Việt Nam.
[3] Nguyễn Xuân Đạt (2013). Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên bán hàng tại Công ty Xăng dầu Quảng Bình - Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Kinh Tế Huế.
[4] Dương Bảo Long (2019).Đánh giá mức độ hài lòng đối với công việc của công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty TNHH DOBLA Châu Á – Luận văn thạc sĩ trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu.
[5] Hoàng Thị Diệu Thúy (2019). Slide bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh.
[6] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 & tập 2, NXB. Hồng Đức, TP.HCM.
[7] Nguyễn Thị Thanh Tuyền (2016). Nghiên cứu sự thòa mãn trong công việc của nhân viên tại Le Belhamy Resort & Spa Hội An – Quảng Nam – Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Kinh Tế Huế.
https://nhanlucviet.vn/vai-tro-cua-su-hai-long-cua-nhan-vien-trong-cong-ty-doi-voi- su-phat-trien-chung
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng khảo sát.
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị !
Tôi là Vò Thị Mỹ Nhơn, hiện là sinh viên Trường Đại học Kinh Tế Huế đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Nâng cao sự hài lòng trong công việc của công nhân tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành”. Những ý kiến của quý Anh/Chị sẽ là những thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành tốt nghiên cứu này. Vậy, tôi rất mong nhận được sự hợp tác từ phía Anh/chị. Tôi xin cam đoan những thông tin mà Anh/Chị cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
đó:
PHẦN 1: NỘI DUNG KHẢO SÁT
Hãy đánh dấu ✔ hoặc X vào ô mà Anh/Chị lựa chọn theo mức độ tương ứng, trong
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập
4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1. Công việc đang làm phù hợp với năng lực và sở trường của Anh/Chị | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
2. Công việc được phân chia hợp lý | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
3. Anh/Chị cảm thấy công việc đang làm đầy thú vị | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
4. Anh/Chị luôn hoàn thành công việc đúng tiến độ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
5. Công việc có nhiều thách thức | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
6. Công ty đưa ra quy trình, hướng dẫn cụ thể để Anh/Chị nắm rò khi làm việc. | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ | ☐ |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa Cho Biến Phụ Thuộc
- Đánh Giá Của Công Nhân Đối Với Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Công Nhân Tại Công Ty Cổ Phần Phước Hiệp Thành
- Đánh Giá Của Công Nhân Về “Sự Hài Lòng Chung”
- Nâng cao sự hài lòng trong công việc của công nhân tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành - 13
- Nâng cao sự hài lòng trong công việc của công nhân tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành - 14
- Nâng cao sự hài lòng trong công việc của công nhân tại Công ty Cổ phần Phước Hiệp Thành - 15