Trình Độ Văn Hoá Cao Nhất Mà Anh/chị Đạt Được


Phụ lục số 4:

Phiếu khảo sát

(Dành cho người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài)

Để góp phần hoàn thành đề tài “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020”, xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin trong phiếu khảo sát này. Mọi thông tin chúng tôi nhận được sẽ chỉ nhằm mục đích tham khảo, hoàn thiện đề tài nghiên cứu. Do vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự cộng tác giúp đỡ của anh/chị. Phiếu khảo sát này xin được gửi về theo địa chỉ sau:

- Người nhận: Bùi Sỹ Tuấn

- Địa chỉ: Cục Quản lý lao động ngoài nước – Bộ Lao động –

Thương binh và Xã hội, 41B Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam;

- Email: buisytuan@yahoo.com

A. Thông tin cá nhân:

Xin anh/chị cho biết một số thông tin cá nhân:

1. Họ và tên…………………………………………………Nam/nữ..........................

2. Địa chỉ liên lạc………………………………………… Điện thoại.......................

Chưa TNTHCS


TN THCS


TN THPT



Không





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.

Nâng cao nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020 - 27

3. Trình độ văn hoá cao nhất mà anh/chị đạt được


4. Anh/chị có biết ngoại ngữ không?

Nếu lựa chọn có thì cụ thể là ngoại ngữ gì?............................................................... Khả năng sử dụng ngoại ngữ ấy như thế nào?

Giao

thạo

tiếp

thành


Giao

thường

tiếp

mức

thông


Khó khăn trong giao

tiếp


5. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất mà anh chị đạt được?


Chưa qua đào

tạo


Sơ cấp/ có chứng chỉ/CNKT không

bằng


CNKT có

bằng


TH chuyên

nghiệp


Cao đẳng, Đại học hoặc khác:



Đã từng

Chưa đi

6. Anh/chị đã từng đi XKLĐ chưa?

Nếu đã từng thì đi nước nào? ghi cụ thể.....................................................................

7. Hiện nay anh/chị đang làm việc ở thị trường nào?


Malaysia


Đài Loan


Hàn Quốc


Nhật Bản



B. Nội dung

1. Anh/chị đã đi làm việc ở nước ngoài qua?


Doanh nghiệp XKLĐ


Theo hợp đồng cá

nhân


Khác


Nếu lựa chọn khác, ghi cụ thể.................................................................

2. Anh/chị đã làm việc ở đây (nước đang làm việc) được bao lâu?


Dưới 6 tháng


Từ 6 tháng đến 12 tháng


Từ 13 đến 36 tháng


Trên 36 tháng


3. Anh/chị thấy công việc có phù hợp với mình không?


Rất phù

hợp


Phù

hợp


Trung

bình


Không phù

hợp


Rất không phù

hợp


4. Công việc hiện nay của anh/chị có đúng với hợp đồng đã ký trước khi đi không?


Không



5. Khi mới đến nơi làm việc, anh /chị có được chủ sử dụng đào tạo không?

Không



nếu có thì trong bao lâu? (ghi số tháng cụ thể)…………………….

6. Máy móc, thiết bị đào tạo ở nước ngoài so với trong nước như thế nào?


Hiện đại hơn


Tương đương


Lạc hậu hơn


Không biết


Không

7. Anh/chị có được tìm hiểu về phong tục, tập quán và pháp luật nước sở tại trước khi sang làm việc hay không?


8. Theo anh/chị đào tạo trong nước đáp ứng được bao nhiêu phần trăm công việc đang làm?

Dưới 10%


10 đến dưới 20%


20 đến dưới

30%


30 đến dưới 40%


40 đến dưới

50%


50 đến dưới 60%


60 đến dưới

70%


70 đến dưới 80%


80 đến dưới

90%


90 đến dưới

100%


100%


Đáp ứng hơn

100%


9. Anh/chị thực hiện kỷ luật lao động của nhà máy như thế nào?


Tốt


Trung bình


Kém


10. Khả năng sử dụng ngoại ngữ của anh/chị trong công việc và sinh hoạt?


Tốt


Khá


Trung

bình


Kém


Rất kém


11. Anh/chị nhận thấy phong tục, tập quán, nền văn hoá ở đây như thế nào?


Rất dễ hoà

nhập


Dễ hoà

nhập


Bình

thường


Khó hoà

nhập


Rất khó hoà

nhập


12. Anh/chị nhận xét thế nào về điều kiện của ký túc xá hiện nay đang ở?


Tốt


Khá


Bình thường


Kém


Rất kém


13. Anh/chị có được tham gia các khoá đào tạo do chủ sử dụng lao động tổ chức không?

Thường xuyên


Thỉnh thoảng


Chưa bao giờ


14. Anh/chị có thể cho biết mức thu nhập hàng tháng là bao nhiêu? .................

15. Thu nhập hiện nay, ngoài việc chi phí hàng ngày, anh /chị còn dùng cho những mục đích gì? (có thể lựa chọn nhiều phương án)

Giữ lại ở nước ngoài


Trả nợ ngân hàng


Gửi về để có vốn đầu tư sản xuất


Khác (ghi rõ để làm gì)


Gửi về lấy tiền cho con cái học tập



16. Lao động ở bên này anh/chị thấy có những khó khăn gì? (có thể lựa chọn nhiều phương án)

Bất đồng ngôn ngữ


Sức khoẻ không thích nghi


Khó hoà nhập với cộng đồng


Tiền lương không đúng hợp đồng


Bị phân biệt đối xử


Bị giữ giấy tờ tuỳ thân


Điều kiện làm việc không tốt


Gặp những khó khăn khác


Xin anh /chị liệt kê những khó khăn khác (nếu có)

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

17. Khi gặp khó khăn, anh/chị liên hệ với ai để được giúp đỡ? (có thể lựa chọn nhiều phương án)

Đại diện doanh nghiệp XKLĐ


Gia đình


Công ty môi giới ở nước sở tại


Tự mình giải quyết


Cơ quan đại diện Việt Nam

(Đại sứ quán, Ban Quản lý lao động Việt Nam..)


Các tổ chức, cá nhân khác



Nếu được các tổ chức, cá nhân khác giúp đỡ, xin nêu tên:

.......................................................................................................................................

18. Việc liên hệ để được giúp đỡ có dễ dàng không?


Dễ dàng


Không dễ


19. So với lao động các nước khác, anh/chị thấy lao động Việt Nam như thế nào?


Đánh giá

Tiêu chí

Khá

hơn nhiều

Khá hơn

Ngang bằng

Kém hơn

Kém

hơn nhiều

Thể lực (chiều cao, cân nặng....)






Kỹ năng sống, hiểu biết xã hội






Kỹ năng nghề







Trình độ học vấn






Trình độ ngoại ngữ






Ý thức tổ chức, kỷ luật






Kỹ năng xử lý tình huống






Khả năng làm việc độc lập






Khả năng làm việc theo nhóm






20. Theo anh/chị lao động Việt Nam có những ưu, nhược điểm gì so với lao động nước khác?

…………………………………………………………………………………...........

21. Anh/chị có những kiến nghị gì để nâng cao chất lượng lao động xuất khẩu của Việt Nam?

- Đối với Nhà nước......................................................................................................

.......................................................................................................................................


-Đối với doanh nghiệp XKLĐ...................................................................................

- Đối với chủ sử dụng nước ngoài................................................................................

.......................................................................................................................................

- Đối với những lao động chuẩn bị đi XKLĐ .............................................................

.......................................................................................................................................

- Khác (nếu có)..............................................................................................................

Không

22. Khi hết hạn hợp đồng về nước, anh/chị có tiếp tục đi XKLĐ nữa không?


Nếu có, cụ thể là nước nào?


Chưa biết


Nếu đã biết, xin ghi cụ thể................................................


Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của anh/chị!


Phụ lục 5:


Các thoả thuận song phương về hợp tác lao động giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ (1992-2009)


STT

Tên điều ước quốc tế

Bên ký kết

nước ngoài

Ngày ký

1

Hiệp định về việc cử và tiếp nhận công dân Việt Nam sang làm việc tại các xí nghiệp tiếp nhận

tại Liên bang Nga

Nga

29/9/1992

2

Bản thoả thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHDCND Lào về việc cử và tiếp nhận chuyên gia Việt Nam đi

làm việc tại Lào

Lào

7/4/1994

3

Hiệp định giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà Séc về sự làm việc hỗ tương của những công dân Việt

Nam và những công dân Séc

CH Séc

4/6/1994

4

Hiệp định hợp tác lao động giữa Chính phủ

CHXHCN Việt Nam và CHDCND Lào

Lào

29/6/1995

5

Nghị định thư sửa đổi bổ sung Hiệp định hợptác lao động giữa Chính phủ CHXHCN Việt

Nam và CHDCND Lào

CHDCND

Lào

8/4/1999


6

Thoả thuận giữa Văn phòng kinh tế văn hoá Đài bắc tại Hà Nội và Văn phòng Kinh tế Văn hoá Việt Nam tại Đài Bắc về việc gửi và tiếp nhận

lao độngViệt Nam làm việc theo hợp đồng


Đài Loan

6/5/1999

7

Bản ghi nhớ về việc tuyển dụng lao động Việt Nam giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam

và Chính phủ Malaysia

Malaysia

1/12/2003


STT

Tên điều ước quốc tế

Bên ký kết

nước ngoài

Ngày ký

8

Bản ghi nhớ giữa Bộ LĐTBXH Việt Nam và Tổ chức Công nghệ công nghiệp Hàn Quốc về việc

đưa kỹ sư Việt Nam sang làm việc tại Hàn Quốc

Hàn Quốc

25/5/2004

9

Bản ghi nhớ giữa Bộ LĐTBXH Việt Nam và Bộ

Lao động Hàn Quốc về việc đưa lao động sanglàm việc tại Hàn Quốc (hiệu lực 2 năm)

Hàn Quốc

2/6/2004

10

Bản ghi nhớ giữa Bộ LĐTBXH Việt Nam và Bộ

Lao động Hàn Quốc về việc đưa lao động sanglàm việc tại Hàn Quốc (ký gia hạn)

Hàn Quốc

24/7/2006


11

Bản ghi nhớ giữa Bộ LĐTBXH Việt Nam và Bộ Lao động Hàn Quốc về việc đưa lao động sang

làm việc tại Hàn Quốc (ký gia hạn)

Hàn Quốc

8/2008

12

Bản Ghi nhớ giữa Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam và Bộ Nguồn nhân lực Vương quốc Ô man hợp tác trong lĩnh vực

nguồn nhân lực


Vương quốc Ô man


9/12/2007


13

Hiệp định giữa nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước Ca-ta về quy định tuyển dụng lao động Việt Nam đi

làm việc tại Ca-ta

Nhà nước Ca-ta

11/1/2008


14

Bản Ghi nhớ giữa Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam và Bộ Lao động và Chính sách xã hội Cộng hoà Bun-ga-ri về thúc đẩy hợp

tác trong lĩnh vực lao động và Xã hội


Bun-ga-ri

8/4/2008


15

Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã

hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga về việc công dân nước Cộng hoà Xã


LB Nga


27/10/2008


STT

Tên điều ước quốc tế

Bên ký kết

nước ngoài

Ngày ký


hội chủ nghĩa Việt Nam làm việc có thời hạn tạiLiên bang Ngacông dân Liên bang Nga làmviệc có thời hạn tại nước Cộng hoà Xã hội chủ

nghĩa Việt Nam




16

Bản Ghi nhớ giữa Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam và Bộ Lao động, các vấn đề xã hội và Gia đình nước Cộng hoà Slovakia (về thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực lao động, việc

làm và Xã hội)


Slovakia


27/10/2008

17

Bản Ghi nhớ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ các Tiểu vương quốc A rập thống nhất (UAE) trong lĩnh

vực nhân lực


UAE


16/2/2009

18

Hiệp định giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và CHDCND Lào về việc cử và tiếp nhận

chuyên gia Việt Nam đi làm việc tại Lào

Lào

24/3/2009

Nguồn: Cục Quản lý lao động ngoài nước - Bộ LĐTBXH

Xem tất cả 232 trang.

Ngày đăng: 06/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí