52. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
53. Quốc hội Hàn Quốc (2004), Luật cấp phép lao động nước ngoài
54. Quốc hội Thái Lan (1985), Bộ luật tuyển mộ và bảo vệ người tìm việc của Thái Lan (1985).
55. Nguyễn Ngọc Quỳnh (2005), “Bước phát triển mới của thị trường lao động Hàn Quốc”, Tạp chí Lao động – xã hội, số 254, Tr.10
56. Cao Văn Sâm (1994), Hoàn thiện hệ thống tổ chức và cơ chế quản lý XKLĐ và chuyên gia ở nước ta trong gia đoạn tới, Luận án PTS kinh tế
57. Cao Văn Sâm (2008), “Cần giải quyết tốt những vấn đề cơ bản trong xuất khẩu lao động”, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 332, tr 31
58. Cao Văn Sâm (2007), “Cần tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo đi làm việc ở nước ngoài”, Tạp chí Lao động – xã hội, số 303, tr.13
59. Phạm Đỗ Nhật Tân (2003), “XKLĐ năm 2002 và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới”, Tạp chí Việc làm ngoài nước, số 1, tr 6.
60. Nguyễn Thanh (2005), Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (tái bản), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
61. Nguyễn Chiến Thắng (2006), “Giải pháp tài chính cơ bản về đào tạo lao động xuất khẩu”, Tạp chí Lao động – xã hội, số 278, tr.15
62. Vũ Lâm Thời (2006), “Vai trò của Vamas trong hoạt động xuất khẩu lao động giai đoạn 2006-2010”, Tạp chí Lao động – xã hội, số 278, tr.11.
63. Trần Thị Thu (2006), Nâng cao hiệu quả quản lý XKLĐ của các DN trong điều kiện hiện nay, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.
64. Trần Thị Thu (2006), “Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội đối với công tác xuất khẩu lao động”, Tạp chí Lao động – xã hội, số 295, tr.15.
65. Nguyễn Tiệp (2005), Giáo trình Nguồn nhân lực, NXB Lao động – xã hội, Hà Nội.
66. Nguyễn Tiệp (2005), Nguồn nhân lực nông thôn ngoại thành trong quá trình
đô thị hoá trên địa bàn thành phố Hà Nội, NXB Lao động – xã hội, Hà Nội.
67. Vũ Đình Toàn (2006), “Nội dung chủ yếu và những điểm mới của Luật NLĐ Việt Nam đi làm việc ở NN theo hợp đồng”, Tạp chí việc làm ngoài nước - Cục Quản lý lao động ngoài nước, số 6, tr. 6.
68. Nguyễn Lương Trào (2007), “Giải pháp nâng cao chất lượng lao động Việt Nam đáp ứng yêu cầu thị trường lao động quốc tế”, Tạp chí Lao động – xã hội, số 320, tr.8
69. Nguyễn Lương Trào (2003), “Hội nghị tư vấn Bộ trưởng: LĐ di cư các nước XKLĐ châu Á”, Tạp chí Việc làm ngoài nước, số 2, tr.3
70. Bùi Sỹ Tuấn (2010), “Chất lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài: Thực trạng và kiến nghị”, Tạp chí Lao động và xã hội, số 397-kỳ 2 tháng 12/2010, tr.26
71. Bùi Sỹ Tuấn (2010), “ Chất lượng lao động Việt Nam: Dưới góc nhìn của chủ sử dụng Malaysia”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 24 (488) tháng 12/2010, tr. 31
72. Bùi Sỹ Tuấn (2010), “Khảo sát chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 161(II) tháng 11/2010, tr.20
73. Bùi Sỹ Tuấn (2010), “Một số kiến nghị nhằm hạn chế phát sinh liên quan đến lao động Việt Nam ở nước ngoài”, Tạp chí Lao động và Xã hội, số 390 từ 1-15/9/2010, tr. 49
74. Bùi Sỹ Tuấn (2009), “Vai trò của XKLĐ trong chương trình việc làm quốc gia và một số kiến nghị”, Tạp chí Lao động và xã hội, số 369 từ 16- 31/10/2009, tr.18
75. www.baodatviet.vn
76. www.baohungyen.org.vn
77. www.tienphong.vn
Tiếng Anh
78. ILO (2010), Labour and Social Trends in Asean 2010, pp 12-13.
79. ILO (2009), Managing Migration for Decent work in Asia.
80. ILO (2006), Multilateral Framework on Labour Migration, Geneva, Switzerland.
81. IOM (2007), Global Statistics 2007.
82. Migrant Forum in Asia (2009), Civil Society Proposal: Asean Framework Instrument on the Protection and Promotion of the Right of Migrant Workers, 5/2009.
83. Ministry of Human resources Malaysia (2006), Induction course for foreign workers working in Malaysia.
84. Ministry of Labour and Employment of The Philippines (1995), Migration clippings, scalabrini Migration centre.
85. Phippines Parliament (1995), Migrant Workers and Overseas Pilipinos Act of 1995.
86. Premachadra, Athukorala (1993) “Improving the contribution of Migrant Remittances to Development: The experience of Asian Labour-exporting countries”, International Migration, Quartly Review Vol.XXXI No 1.
87. Rupa Chandra (2003), Movement of Service Supply and India: A case Study of the IT and Health Sectors Prepared for the UDPD Asia-Pacific Regional Initiative.
88. The government of The socialist republic of Viet Nam and The government of Malaysia (2003), Memorandum of understanding on the recruitment of Vietnamese workers dated 1st day of December in the year 2003, Hanoi.
89. Unifem (2010), Gender Dimensions of Remitances: A study of Indonesian Domestic workers in East and Southeast Asia , year 2010.
90. Unifem (2010), Legal Protecion for Migrant Domestic Workers in Asia and the Arab States, year 2010.
91. WHO and IOM (2010), Health of the Migrants – the way forward, report of a global consultantion, Madrid, Spain, 3-5 March 2010.
Phụ lục 1:
Phiếu khảo sát
(Dành cho chủ sử dụng lao động nước ngoài)
Để góp phần hoàn thành đề tài “ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020”, xin ông/bà vui lòng cho biết một số thông tin trong phiếu khảo sát này. Mọi thông tin chúng tôi nhận được sẽ chỉ nhằm mục đích tham khảo, hoàn thiện đề tài nghiên cứu. Do vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự cộng tác giúp đỡ của ông/bà. Phiếu khảo sát này xin được gửi về theo địa chỉ sau:
- Người nhận: Bùi Sỹ Tuấn
- Địa chỉ: Cục Quản lý lao động ngoài nước – Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, 41B Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam;
- Email: buisytuan@yahoo.com
A. Thông tin cá nhân và doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp của ông/bà hiện đang đóng trên quốc gia nào?
Đài Loan | Hàn Quốc | Nhật Bản |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Giải Pháp Phát Triển Thị Trường Xuất Khẩu Lao Động
- Nhóm Giải Pháp Đẩy Mạnh Phát Triển – Kinh Tế Xã Hội Và Nâng Cao Chất Lượng Y Tế, Chăm Sóc Sức Khoẻ Cộng Đồng
- Nâng cao nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020 - 24
- Chương Trình Đào Tạo Cho Lao Động Đi Xuất Khẩu Hiện Nay Có Phù Hợp Không?
- Trình Độ Văn Hoá Cao Nhất Mà Anh/chị Đạt Được
- Nâng cao nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020 - 28
Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.
2. Xin ông/bà vui lòng cho biết doanh nghiệp của mình hoạt động trong lĩnh vực gì?
Thương mại | Dịch vụ |
3. Xin ông/bà cho biết:
Họ và tên……………………………...........Chức danh............................................ Tên doanh nghiệp ...........................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................Điện thoại...................
B. Nội dung
1. Hiện nay doanh nghiệp của ông/bà có khoảng bao nhiêu lao động?
Số lượng lao động Việt Nam:
Số lượng lao động nước ngoài:
2. Xin ông/bà cho biết về trình độ chuyên môn của số lao động đang sử dụng (%)
% lao động có nghề | % lao động tay nghề cao |
3. Ông/bà thường xuyên tuyển dụng lao động Việt Nam theo phương thức nào là chủ yếu?
Qua môi giới |
4. Lý do khiến ông/bà sử dụng lao động Việt Nam? (có thể lựa chọn nhiều phương án)
Đào tạo nhanh | Trình độ tay nghề | ||||
Ý thức chấp hành kỷ luật | Khả năng ngoại ngữ | Sức khoẻ | |||
Lương thấp | Có nhiều lao động đáp ứng được yêu cầu |
Có | Không |
5. Ông/bà có đào tạo lao động Việt Nam trước khi sử dụng?
6. Nếu có, thì mất khoảng bao lâu?
3-4 tuần | Hơn 4 tuần | Hàng năm |
7. Cách thức đào tạo như thế nào?
Tại nơi làm việc (lao động cũ kèm mới, ...) |
8. Xin ông/bà cho biết nhận xét về lao động các nước đang làm việc tại doanh nghiệp?
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
I. lao động Việt Nam | ||||||||||
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm | ||||||||||
Sức khoẻ, thể lực | ||||||||||
Ngôn ngữ và giao tiếp | ||||||||||
II. lao động Thái Lan (nếu có) | ||||||||||
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm | ||||||||||
Sức khoẻ, thể lực | ||||||||||
Ngôn ngữ và giao tiếp | ||||||||||
III. lao động Indonosia (nếu có) | ||||||||||
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm | ||||||||||
Sức khoẻ, thể lực | ||||||||||
Ngôn ngữ và giao tiếp |
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm | ||||||||||
Sức khoẻ, thể lực | ||||||||||
Ngôn ngữ và giao tiếp | ||||||||||
V. lao động Nepal (nếu có) | ||||||||||
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm | ||||||||||
Sức khoẻ, thể lực | ||||||||||
Ngôn ngữ và giao tiếp | ||||||||||
VI. lao động Bangladesh (nếu có) | ||||||||||
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm | ||||||||||
Sức khoẻ, thể lực | ||||||||||
Ngôn ngữ và giao tiếp | ||||||||||
VII. lao động Myanmar (nếu có) | ||||||||||
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm |
Ngôn ngữ và giao tiếp | ||||||||||
VIII. lao động Trung Quốc (nếu có) | ||||||||||
Trình độ lành nghề | ||||||||||
Thái độ nghề nghiệp và kỷ luật lao động | ||||||||||
Khả năng tiếp thu công việc | ||||||||||
Khả năng làm việc độc lập | ||||||||||
Khả năng làm việc theo nhóm | ||||||||||
Sức khoẻ, thể lực | ||||||||||
Ngôn ngữ và giao tiếp |
9. Trong tương lai, ông/bà có tiếp tục thuê lao động Việt Nam nữa không?
Không |
10. Ông/bà hay gặp những khó khăn gì khi sử dụng lao động Việt Nam?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
11. Theo ông/bà, Việt Nam cần có những giải pháp nào để nâng cao chất lượng lao động xuất khẩu?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà!