Câu Hỏi Liên Quan Đến Kết Quả Hoạt Động Bộ Máy Quản Lý Nhà Nước Về Nhà Đất


Phụ lục 3 : KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

Phương pháp đìều tra xã hội học được tiến hành trên cơ sở thu thập 100 ý kiến của các chuyên gia đánh giá về thực trạng hoạt động quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở Hà Nội. Cơ cấu các đối tượng thamg gia trả lời theo bảng 3.1.Tổng số câu hỏi điều tra là 17 câu. Các câu hỏi này chủ tập trung đánh giá về kết quả hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước và kết quả thực hiện các chính sách quản lý nhà nước về nhà đất ở thành phố Hà Nội. Các tiêu chí dùng để lập câu hỏi căn cứ vào phần cơ sở lý luận trình bày trong mục

1.2.6. Cơ cấu các câu hỏi theo bảng 3.2. Phần thống kê kết quả các câu trả lời theo bảng 3.2.

Bảng 3.1. Đối tượng điều tra xã hội học


Các đối tượng điều tra

Số người

Tỷ lệ %

Cán bộ nhà nước

60

0,6

Nhà đầu tư

10

0,1

Nhà thầu xây dựng

10

0,1

Người môi giới

10

0,1

Người mua

10

0,1

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.

Nâng cao năng lực quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị áp dụng tại Hà Nội - 23

Bảng 3.2. Cơ cấu các câu hỏi

Loại câu hỏi

Số lượng

1. Câu hỏi liên quan đến Bộ máy quản lý nhà nước

9

- Mô hình tổ chức bộ máy

3

- Cơ cấu nguồn nhân lực trong bộ máy

2

- Hiệu quả hoạt động bộ máy

4

2. Câu hỏi liên quan đến thể chế quản lý nhà nước

8

- Hiệu lực các văn bản pháp luật về nhà đất

1

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

1


- Các chính sách tài chính đất

1

- Các chính sách giá

2



- Chính sách về xã hội hóa về nhà ở

- Đánh giá nhận xét


2

1

Bảng 3.3. Kết quả điều tra



Câu hỏi số

ý kiến trả lời theo thứ tự các ô trong phiếu Tổng số ý

thăm dò kiến

1

2

3

4


1

7

72

9

9

97

2

8

15

57

13

93

3

12

65

9

1

87

4

7

26

37

12

82

5

15

65

12

8

100

6

11

9

76

4

100

7

12

15

42

31

100

8

35

20

28

17

100

9

9

56

15

20

100

10

21

56

12

11

100

11

10

28

53

4

95

12

15

65

18

2

100

13

11

77

9

3

100

14

28

68

3

1

100

15

12

50

15

10

87

16

58

9

2

2

71

17

28

55

10

7

100


Bảng 3.4. Mẫu phiếu điều tra


PHIẾU ĐIỀU TRA CÁ NHÂN

( Về hoạt động quản lý nhà nước đối với thị trường nhà đất Hà Nội )


Họ tên : ............................................................

Đơn vị công tác: ...............................................

Địa chỉ nơi ở : ..................................................

Ngày phỏng vấn: .............................................

Đối tượng điều traCán bộ nhà nước Nhà đầu tư

Nhà thầu xây dựng Người môi giới

Người mua


Ghi chú: Khoanh tròn vào câu trả lời

I. Câu hỏi liên quan đến kết quả hoạt động Bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất

Câu 1: Công tác quản lý nhà nước về nhà đất ở thành phố Hà nội liên quan đến 3 sở: Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất (TNMTNĐ), Sở Quy hoạch kiến trúc (QHKT), Sở Xây dựng (XD). Do cách quản lý này nên các thủ tục hành chính về các Dự án đầu tư nhà đất ở Hà Nội phải đi qua nhiều bước thẩm định phức tạp. Anh (chị ) hãy đánh giá về mô hình quản lý này ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 2: Số liệu thống kê từ Văn phòng đăng ký đất và nhà Hà nội, kể từ năm 2004 đến nay, tính trên 200.000 Giấy chứng nhận do UBND Thành phố cấp thì trung bình có hơn 6000 trường hợp mua bán chuyển nhượng nhà đất trong một năm. Tỷ lệ biến động về chuyển nhượng này khoảng là 3%/năm. Anh (chị) đánh giá hiệu quả hoạt động của mô hình Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật đất đai 2003 ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 3: Số liệu thống kê từ Trung tâm giao dịch bất động sản của Thành phố Hà Nội cho thấy từ khi thành lập năm 2005 đến nay, trung bình số lượng các giao dịch thành công qua Trung tâm này đạt tỷ lệ dưới 1%/năm so với tổng số 200.000 Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở của Thành phố đã được cấp. Anh chị đánh giá như thế nào về chỉ số này phản ánh hiệu quả hoạt động của mô hình Trung tâm giao dịch bất đống sản Hà Nội?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 4:



Đo đạc bản đồ

Quản lý ruộng

đất

Xây dựng – Kiến

tróc

Luật

KT -

TC -TK

Tin học

Ngành khác

Cơ cấu ngành nghề theo hiện trạng trong toàn

Ngành

19,8%

9,3%

18,4%

7,6%

11,1%

0,3%

33,5%

Cơ cấu ngành nghề theo yêu

cầu công việc

35.75%

21.75%

16.5%

8.75%

10.75%

4.5%

2%


Theo số liệu điều tra về cơ cấu ngành nghề trong cơ quan quản lý nhà đất của Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất trên đây, Anh (chị) hãy đánh giá mức độ phù hợp của cán bộ thuộc các ngành nghề làm việc trong ngành quản lý nhà đất đô thị ở Thành phố Hà Nội ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 5:


Khối

Đơn vị

Tỉng sè

Trên đại học

Đại học

Trung cÊp

Phổ thông


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


Khối quản lý nhà nước

Sở TNMTNĐ

146

4

2.7

118

80.8

14

9.7

10

6.8

Các quận, huyện

79

0

0

73

92.4

6

7.6

0

0

Các phường,

205

0

0

75

36.6

104

50.7

26

12.7

xc, thị trấn










Tổng, cơ cấu

430

4

0.9

266

61.9

124

28.8

36

8.4

tỉng










Công ty quản

lý và phát triển nhà Hà Nội

681

3

0.4

277

40.7

182

26.7

219

32.2


C.ty khảo sát

260

0

0

50

19.2

6

2.3

204

78.5

Khối

đo đạc










khảo

Công ty Địa

130

1

0.8

62

47.7

44

33.8

23

17.7

sát- đo

đạc

chÝnh

Tổng, cơ cấu


390


1


0.3


112


28.7


50


12.8


227


58.2


tỉng










Tổng và cơ cấu toàn

ngành

1501

8

0.5

655

43.6

356

23.7

482

32.2

Với số liệu điều tra về trình độ cán bộ làm việc trong ngành quản lý nhà đất ở Thành phố Hà Nội ở trên, Anh (chị) hãy đánh giá mức độ hợp lý về năng lực cán bộ làm việc trong ngành quản lý nhà đất đô thị ở Thành phố Hà Nội ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 6: Theo số liệu báo cáo kết quả hoạt động của ngành quản lý nhà đất ở Thành phố Hà Nội, tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ công việc quản lý về nhà đất ở Hà Nội đạt trung bình khoảng trên 85% trong năm 2006. Anh ( chị ) đánh giá như thế nào về hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý nhà đất ở Thành phố Hà Nội ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 7: Số liệu từ báo cáo tổng kết tình hình triển khai Luật đất đai 2003 của Thành phố Hà Nội cho thấy tỷ lệ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến


nhà đất đạt trên 90%, tỷ lệ quá hạn chưa giải quyết 27%. Anh (chị) cho đánh giá về hiệu quả hoạt động Bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất ở Thành phố Hà Nội dưới góc độ giải quyết các khiếu nại của công dân ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 8: Đứng dưới góc độ là một chuyên gia quản lý, Anh (chị) hãy đánh giá tính hợp lý của bộ máy quản lý nhà nước về nhà đất ở Hà nội đặt trong hệ thống tổ chức chính quyền thành phố như hiện nay ở cấp độ nào ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

II. Câu hỏi liên quan đến thực trạng các chính sách quản lý nhà nước về nhà đất đô thị ở Thành phố Hà Nội

Câu 9: Theo thống kê từ Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội giai đoạn 2004-2005 tỷ lệ văn bản hết hiệu lực so với văn bản mới ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà đất chiếm khoảng 60%. Qua số liệu này, Anh (chị) đánh giá như thế nào về mức độ ổn định của các chính sách đối với lĩnh vực quản lý nhà đất ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 10: Hiện nay, nhà nước ban hành các hệ thống luật cơ bản điều chỉnh các quan hệ trên thị trường bất động sản nói chung và thị trường nhà ở, đất ở đô thị nói riêng gồm Luật nhà ở, Luật đất đai, Luật kinh doanh bất động sản, Luật đầu tư, Luật dân sự. Mặc dù vậy trong một số năm vừa qua, tình hình thị trường nhà đất đô thị Thành phố Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung luôn có nhiều biến động. Anh (chị) hãy đánh giá trên góc độ chủ quan cúa cá nhân về mức độ ảnh hưởng của các hệ thống pháp luật này đối với họat động của thị trường nhà ở, đất ở đô thị ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 11: Hiện nay, theo số liệu thống kê của Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà Nội, Thành phố Hà Nội đã hoàn thành tới hơn 95% số lượng Giấy Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cần phải cấp trên địa bàn. Anh (chị) đánh giá hiệu quả của công tác cấp Giấy chứng nhận này có ảnh hướng đến thị trường nhà ở, đất ở đô thị theo mức nào ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 12: Với chính sách như hiện nay, mức thuế khi giao dịch mua bán nhà đất đô thị đồng loạt là 4% thuế chuyển quyền sử dụng đất và 1% lệ phí trước bạ nhà đất. Anh ( chị ) đánh giá như thế nào về mức độ phù hợp với tình hình thực tế đối với chính sách đánh thuế cố định về mua bán nhà đất hiện nay ?


1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 13: Theo quy định mới của Chính phủ, hàng năm Thành phố Hà nội ban hành một định mức giá mới về đất dựa trên cơ sở sự thay đổi của giá đất thực tế trên thị trường. Trong một vài năm vừa qua, giá đất do Thành phố ban hành thường chỉ bằng 50-60% so với giá thị trường. Anh (chị) hãy đánh giá về năng lực định giá đất của thành phố Hà Nội ở mức độ nào ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 14: Thực tế phương pháp định giá đất ở Thành phố Hà Nội thường được xây dựng theo đánh giá chủ quan của các chuyên gia, chưa quan tâm nhiều đến các số liệu thống kê, điều tra thực tế, sử dụng các phương pháp khoa học định giá như diễn dải, quy nạp để thực hiện. Anh (chi) đánh giá như thế nào về cách định giá này

?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 15: Theo số liệu từ đề án phát triển nhà xã hội của Thành phố Hà Nội, hiện nay trên địa bàn Thành phố có khoáng 30% số cán bộ công nhân viên nhà nước được phân phối nhà ở. Trong đó tỷ lệ hộ các gia đình trẻ chưa có nhà ở ( phải ghép hộ, ở tạm) chiếm tỷ lệ lớn, có 4% thuê nhà ở tạm, nhà cấp 4 cả tư nhân để ở. Anh (chị) đánh giá như thế nào về hiệu quả của chính sách nhà ở cho những người có thu nhập thấp, đặc biệt là cán bộ viên chức nhà nước ở Thành phố Hà Nội ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 16: Theo số liệu tính toán, hàng năm kế hoạch phát triển nhà ở của Thành phố chỉ đáp ứng lượng cung ước khoảng 30% so với lượng cầu về nhà ở Hà Nội. Anh (chị) đánh giá như thế nào về hiệu quả các chính sách phát triển nhà ở của Thành phố Hà Nội trong một số năm vừa qua ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt

Câu 17: Xét về góc độ quản lý nhà nước đối với thị trường nhà ở, đất ở đô thị, Anh (chị) đánh giá về mức độ các chính sách quản lý nhà nước ảnh hưởng tới hoạt động của thị trường nhà ở, đất ở đô thị trong giai đoạn hiện nay ở Thành phố Hà Nội ?

1.Dưới bình thường 2. Bình thường 3. Khá 4. Tốt


Phụ lục 4 ( nguồn từ Niên giám Thống kê Thành phố Hà Nội năm 2006 )

Một số chỉ tiêu chủ yếu cả nớc và một số thành phố năm 2006 Major indicators of vietnam and other cities in the year 2006



Đơn vị tính

Toàn

quốc


Hà Nội

Thành phố

HCM

Hải

phòng


Đà nẵng

Dân số trung bình Average population

1000 Ng

Thous.pes


84108,1


3283,6


6424,5


1812,7


792,9

LĐ đang làm việc trong KV Nhà nớc Labour in state sector

1000 Ng

Thous.pes


4010


512


404


128


Giải quyết việc làm Newly employed persons

1000 Ngời Thous.pes


667


82


105


42


33

Tổng sản phẩm nội địa( GDP- Giá 1994) Gross domestic product( In price of 1994)

Tỷ đồng Bill.dongs


425088


38088


99672


15799


6863

Tốc độ tăng GDP GDP growth rate


%


8,2


11,5


12,2


12,5


10,4

GDP bình quân đầu ngời (Giá hiện hành) GDP per capita (In current price)

Tr.đồng Mill.dongs


11,6


28,6


30,5


14,1


17,5

Giá trị SX công nghiệp trên địa bàn(Giá 1994)

Gross output of industry( In current price of 1994)


Tỷ đồng Mill.dongs


490819


48472


132217


25522


8802

Vỗn đầu t XDCB ngân sách địa phơng Local investment outlay

Tỷ đồng Mill.dongs


64052


6402


8428


5792


Tổng mức bán lẻ hàng hoá Retail sale of qeneral trade

Tỷ đồng Mill.dongs


580710


55735


131902


13851


11118

Tổng giá trị xuất khẩu trên địa bàn Total value of exports

Tr.USD

Mill.USD


39605


3576


13695


1025


380


Giá trị SX nông- lâm- thuỷ sản(Giá 1994)

Gross output of agriculture ( In current price of 1994)


Tỷ đồng Mill.dongs


190121


1502


2666


3178


647

Sản lợng lơng thực có hạt

Output of food crops converted paddy

1000 tÊn

1000 tons


39648


213


115


488


51

Số máy điện thoại/100 dân

Number of telêphons per 100 persons

Cái piece



42,4



26,2


21,0

Số học sinh phổ thông/ vạn dân Number of pupils per 10000 persons

Học sinh Pupils


1947


1549


1416


1744


1978


Một số chỉ tiêu chủ yếu tính bình quân đầu ngờiSome Main indicators per capita


ĐV tính Units


2000


2003


2004


2005


2006

Tổng sản phẩm nội địa( Giá hiện hành) Gross domestic product( In Current price)

Tr.đồng Mill.dongs


11,4


16,3


19,2


24,6


28,6

Tổng giá trị xuất khẩu trên địa bàn Total value of exports in Hanoi Trong đó: XK địa phơng

Of which: Local exports


USD


508,7

147,6


604,9

219,4


748,1

334,4


926,3

457,8


1123,6

609,9

Tổng giá trị nhập khẩu địa phơng Total value of local imports


USD


301,2


758,8


966,4


1192,1


1331,6

Giá trị sản xuất công nghiệp ( Giá 1994) Gross output of indutry (At price of 1994)

1000®

Thous.dongs


6276


10133


11849


13482


15230

Điện thơng phẩm Commercial electricity


Kwh


823,9


1094,3


1169,4


1296,3


1382,5


Nớc máy ghi thu Commercial water


m3 cu.m


32,7


31,3


32,4


34,8


36,7

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/01/2023