Tổng Hợp Kết Quả Hệ Số Cronbach’S Alpha (Xem Phụ Lục 4)


Nhân tố

Mẫu (N)

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

GC5

305

1

5

2.73

.811

GC6

305

1

5

2.73

.794

GC7

305

1

5

2.87

.806

GC8

305

1

5

2.84

.843

GC9

305

1

5

2.84

.862

TH1

305

1

5

2.64

.980

TH2

305

1

5

2.68

.940

TH3

305

1

5

2.69

.927

TH4

305

1

5

2.62

.932

TH5

305

1

5

2.64

.990

QM1

305

1

5

3.69

.834

QM2

305

1

5

3.70

.879

QM3

305

1

5

3.71

.853

QM4

305

1

5

3.65

.894

MK1

305

1

5

2.88

.824

MK2

305

1

5

2.84

.800

MK3

305

1

5

2.79

.813

MK4

305

1

5

2.81

.801

MK5

305

1

5

2.79

.771

RR1

305

1

5

3.35

.826

RR2

305

1

5

3.35

.819

RR3

305

1

5

3.42

.835

RR4

305

1

5

3.41

.850

RR5

305

1

5

3.31

.802

RR6

305

1

5

3.32

.801

RR7

305

1

5

3.34

.799

RR8

305

1

5

3.31

.838

RR9

305

1

5

3.31

.835

NLCT1

305

1

5

2.53

.573

NLCT2

305

1

5

2.52

.580

NLCT3

305

1

5

2.54

.578

Valid N (listwise)

305





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 231 trang tài liệu này.

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)


Giá trị trung bình của các biến quan sát thuộc nhóm: CL; SP; QM; RR là trên 3, các đáp viên đa số đều đồng ý ở mức cao với các tiêu chí trong bảng câu hỏi. Còn lại các biến quan sát khác thuộc các nhóm: NL; TC; QT; GC; TH; NLCT, có mức trung bình trên 2 và có nhóm xấp xỉ 3, cho thấy khoảng 50% đồng ý với các tiêu chí.

Tổng hợp đánh giá độ tin cậy thang đo Cronhbach’s Alpha

Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả Hệ số Cronbach’s Alpha (Xem Phụ lục 4)



Các nhân tố

Hệ số Cronbach’s Alpha

Hệ số tương quan biến tổng nhỏ

nhất

Số biến quan sát ban đầu

Số biến quan sát còn

lại

Nhân lực (NL)

.838

.657

5

4

Tài chính (TC)

.828

.603

5

5

Quản trị điều hành (QT)

.895

.696

6

6

Chất lượng phục vụ (CL)

.818

.593

4

4

Sản phẩm – Dịch vụ (SP)

.859

.552

5

5

Giá cả (GC)

.906

.626

9

9

Thương hiệu (TH)

.875

.683

5

5

Quy mô – Mạng lưới (QM)

.884

.733

4

4

Marketing (MK)

.867

.658

5

5

Quản lý rủi ro (RR)

.918

.603

9

9

Năng lực cạnh tranh

(NLCT)

.829

.662

3

3

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)

Đánh giá kết quả về kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha

Kiểm tra độ tin cậy, có các thành phần là biến quan sát không phù hợp, tác giả tiến hành loại bỏ các biến: NL2 (Nhân viên mẫn cán với công việc). Tiếp tục thực hiện các bước chạy kiểm tra sau khi loại bỏ các biến nói trên, kết quả có độ tin cậy ở mô hình nghiên cứu.


Tất cả các hệ số Cronbach’s Alpha đều > 0.6, không có hệ số vượt qua 0.95.

Tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều > 0.3

Căn cứ cơ sở lý thuyết quy định nêu trên, cho thấy độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu có kết quả tốt và đều đạt yêu cầu theo quy định.

Kết quả kiểm định thang đo bằng EFA (Xem Phụ lục 5)

Biến độc lập

Kết quả chạy lần 1: Có biến TC4 cần loại bỏ, vì biến này tải lên cả hai nhân tố. Loại biến SP3 do biến này có hệ số tải nhỏ hơn 0.5. Tiếp tục thực hiện chạy lại lần 2, cho kết quả:

Bảng 4.4: Hệ số KMO và Bartlett’s Test


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.876

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi- Square

8948.058

df

1431

Sig.

.000

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)

KMO = 0.876 nên phân tích nhân tố là phù hợp

Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Kết quả trên cho thấy các biến độc lập đều đảm bảo hai loại giá trị hội tụ và phân biệt, các hệ số của KMO đều đạt yêu cầu.

Tổng phương sai trích: Rotation Sums of Squared Loadings (Cumulative %) = 58.148% > 50 %. Điều này chứng tỏ 58.148% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 10 nhân tố.


Bảng 4.5: Ma trận của mô hình


Pattern Matrixa


Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

RR6

.830










RR5

.797










RR9

.758










RR2

.754










RR8

.744










RR1

.739










RR3

.720










RR7

.705










RR4

.606










GC8


.777









GC7


.744









GC3


.736









GC9


.735









GC1


.725









GC2


.717









GC5


.687









GC4


.674









GC6


.604









QT3



.782








QT6



.776








QT1



.759








QT4



.744








QT5



.742








QT2



.741








TH2




.795







TH4




.788







TH1




.783







TH5




.715







TH3




.696








Pattern Matrixa


Factor

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

MK4





.781






MK2





.769






MK1





.766






MK3





.750






MK5





.694






QM2






.819





QM4






.811





QM1






.806





QM3






.748





SP4







.776




SP1







.773




SP5







.771




SP2







.761




NL4








.779



NL1








.750



NL5








.741



NL3








.702



CL4









.768


CL3









.734


CL1









.729


CL2









.585


TC5










.695

TC2










.694

TC3










.679

TC1










.678

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 7 iterations.

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)


Trong Ma trận mô hình (Pattern Matrix) thể hiện với các Factor loading

> 0.5, do đó các biến trong mô hình có ý nghĩa thực tiễn.

Biến phụ thuộc

Bảng 4.6: Hệ số KMO và Bartlett’s Test


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.720

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

341.433

df

3

Sig.

.000

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)

KMO = 0.720 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phù hợp

Sig. (Bartlett’s Test) = 0.000 (sig. < 0.05) chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Bảng 4.7: Giải thích tổng phương sai trích


Total Variance Explained


Factor

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Total

% of Variance

Cumulative

%

Total

% of Variance

Cumulative

%

1

2.237

74.563

74.563

1.858

61.948

61.948

2

.416

13.854

88.418




3

.347

11.582

100.000




Extraction Method: Principal Axis Factoring.

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)

Kết quả ma trận xoay cho thấy, có một nhân tố được trích từ các biến quan sát đưa vào phân tích EFA. Phương sai trích được giải thích là 61.948%.


Kết quả phân tích CFA (Xem Phụ lục 6)

Các chỉ số Model Fit đều nằm trong mức tốt:

CMIN/DF = 1.114 < 2; GFI = 0.849 > 0.8; CFI = 0.981 > 0.9; TLI = 0.979 >

0.9; RMSEA = 0.019 < 0.06; PCLOSE = 1.000 > 0.05.

Kết luận mô hình phù hợp với dữ liệu.

Tất cả các trọng số chuẩn hóa đều lớn hơn 0.5. Như vậy các biến quan sát đều có ý nghĩa trong CFA.

Hình 4 1 Kết quả nghiên cứu CFA Nguồn Kết quả nghiên cứu của tác giả  1

Hình 4.1: Kết quả nghiên cứu CFA

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)


Kết quả phân tích bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM

(Xem Phụ lục 7)


Hình 4 2 Kết quả nghiên cứu SEM Nguồn Kết quả nghiên cứu của tác giả 2

Hình 4.2: Kết quả nghiên cứu SEM

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/07/2022