MỤC LỤC
MỤC LỤC I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU VI
LỜI NÓI ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2
2.1. Tình hình nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trên thế giới 2
2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 3
2.3 Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề mà luận án sẽ kế thừa: 4
3. Mục đích nghiên cứu 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 6
5. Phương pháp nghiên cứu 6
6. Những điểm mới của Luận án 8
7. Kết cấu của luận án 8
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ 9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ 9
1.1.1. Quỹ đầu tư 9
1.1.2. Công ty quản lý quỹ đầu tư 16
1.1.3. Tổ chức và quản lý hoạt động của công ty quản lý quỹ 21
1.1.4. Hoạt động nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ 31
1.1.5. Vai trò của công ty quản lý quỹ đầu tư 40
1.2. LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ 42
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động của công ty quản lý quỹ 42
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 45
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của công ty quản lý quỹ đầu tư
.................................................................................................................................57
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ 61
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế 61
1.3.2. Bài học đối với Việt Nam 66
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 67
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 67
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 67
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty quản lý quỹ Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam 69
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2016 của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 71
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 79
2.2.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động nguồn vốn 79
2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động đầu tư của Công ty quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 82
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 110
2.3.1. Kết quả đạt được 110
2.3.2. Hạn chế 111
2.3.3. Nguyên nhân 112
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
125
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 125
3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế vĩ mô 125
3.1.2. Quan điểm của tác giả về mục tiêu phát triển của Công ty 132
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 133
3.1.4. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 136
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 137
3.2.1. Tái cơ cấu mô hình hoạt động của Công ty, hoàn thiện quy chế, quy trình nghiệp vụ 137
3.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin thị trường nhằm tư vấn chiến lược đầu tư ngắn, trung và dài hạn cho ban lãnh đạo 143
3.2.3. Xây dựng bộ chỉ số làm cơ sở xây dựng các quỹ chỉ số hay danh mục đầu tư ủy thác 145
3.2.4. Thành lập các quỹ đầu tư nhằm thu hút nhà đầu tư và đưa ra các sản phẩm mới, sản phẩm thị trường chứng khoán phái sinh nhằm phòng ngừa rủi ro đầu tư cũng như tạo đòn bẩy tài chính, đầu cơ hoặc cơ cấu rủi ro 146
3.2.5. Xây dựng công cụ phòng ngừa rủi ro cho từng mảng hoạt động của Công ty sử dụng mô hình toán thống kê 152
3.2.6. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đầu tư 154
3.2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động bằng cách xây dựng khung quản lý nguồn vốn hiệu quả 156
3.2.8. Nâng cao hiệu quả hoạt động bằng cách nâng cao chất lượng hệ thống báo cáo nghiên cứu của Công ty 156
3.2.9. Đầu tư, phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện đại 158
3.2.10. Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ 159
3.2.11. Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước.160
3.2.12. Phát triển các hoạt động marketing, chăm sóc và thu hút khách hàng mới.
...............................................................................................................................161
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ 162
3.3.1. Các kiến nghị với Nhà Nước, Chính Phủ 162
3.3.2. Các kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban chứng khoán Nhà nước
...............................................................................................................................164
3.3.3. Các kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 164
KẾT LUẬN 166
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
i
PHỤ LỤC.....................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giải nghĩa | |
CAPM | Capital Asset Pricing Model Mô hình định giá tài sản vốn |
ECB | European Central Bank Ngân hàng Trung ương Châu Âu |
FED | Federal Reserve System Cục dự trữ liên bang Mỹ |
IMAS | Investment Management Association of Singapore Hiệp hội quản lý đầu tư Singapore |
IMF | International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế |
IPO | Initial Public Offering Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng |
M&A | Mergers and Acquisitions Hoạt động mua bán, sát nhập |
NAV | Net Asset Value Giá trị tài sản thuần |
NCS | Nghiên cứu sinh |
OTC | Over the Counter market Thị trường chứng khoán phi tập trung |
P/E | Price to Earnings ratio Hệ số giá trên thu nhập của cổ phiếu |
PEG | Price/Earnings to Growth ratio Hệ số giá trên thu nhập chia cho tốc độ tăng trưởng |
QLQ | Quản lý quỹ |
REITS | Real Estate Investment Trust Quỹ tín thác đầu tư Bất động sản |
ROA | Return on Assets Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản |
ROE | Return on Equity Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu |
SEC | U.S Securities and Exchange Commission Ủy ban chứng khoán và Sàn giao dịch Mỹ |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - 2
- Khái Niệm Công Ty Quản Lý Quỹ Đầu Tư
- Tổ Chức Và Quản Lý Hoạt Động Của Công Ty Quản Lý Quỹ
Xem toàn bộ 189 trang tài liệu này.
The Stock Exchange of Thailand Thị trường chứng khoán Thái Lan | |
SML | Security Market Line Đường thị trường chứng khoán - Đường biểu diễn rủi ro thị trường đối với thu nhập toàn thị trường. |
SSGA | State Street Global Advisors Công ty quản lý quỹ SSGA |
UBCKNN | Ủy ban chứng khoán Nhà nước |
VaR | Value at Risk Giá trị chịu rủi ro/ Hạn mức giá trị chịu r ủi ro |
VVDIF | VietinBank Value Discovery Investment Fund Quỹ đầu tư Khám phá giá trị Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
WB | World Bank - Ngân hàng thế giới |
SET
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Số hiệu Tên bảng biểu Trang Biểu đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển vốn của quỹ đầu tư 16
Biểu đồ 1.2: Mô hình tổ chức của công ty quản lý quỹ 21
Biểu đồ 1.3: Tương tác giữa các bộ phận đối với một giao dịch đầu tư 22
Biểu đồ 1.4: Mô hình hoạt động quản lý quỹ đầu tư 32
Bảng 1.1: Bảng mô tả chiến thuật đầu tư của Công ty quản lý quỹ 33
Biểu đồ 1.5: Quy trình quản lý danh mục đầu tư 36
Biều đồ 1.6: Các loại tài sản đầu tư và mức độ rủi ro 38
Biểu đồ 1.7: Biểu đồ đánh giá danh mục đầu tư theo Jensen 55
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Quản lý Quỹ VietinBank 70
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản ủy thác của Công ty 74
Bảng 2.2: Doanh thu từ hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán 75
Bảng 2.3: Doanh thu từ hoạt động tư vấn 76
Bảng 2.4: Doanh thu từ hoạt động tài chính 77
Biểu đồ 2.2: Doanh Thu từ hoạt động Đầu tư Tài Chính 77
Bảng 2.5: Cơ cấu doanh thu Đầu tư Tài chính 78
Bảng 2.6: Tình hình Tài Sản - Nguồn vốn 79
Biểu đồ 2.3: Biến động Tổng nguồn vốn đầu tư của Công ty 80
Biểu đồ 2.4: Biến động Tổng vốn đầu tư ủy thác của Công ty 81
Bảng 2.8: Tổng nguồn vốn đầu tư của Công ty trong giai đoạn 2011-2016 82
Bảng 2.9: So sánh vốn chủ sở hữu của các Công ty Quản lý quỹ thuộc các Ngân hàng 83
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu vốn đầu tư của Công ty trong giai đoạn 2011-2016 83
Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn đầu tư của Công ty 84
Bảng 2.10: Đòn bẩy tài chính Công ty giai đoạn 2011-2016 85
Bảng 2.11: So sánh Hệ số đòn bẩy tài chính của các Công ty Quản lý quỹ thuộc các Ngân hàng 85
Bảng 2.12: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty 86
Bảng 2.13: So sánh tăng trưởng doanh thu năm 2016 của các Công ty Quản lý quỹ thuộc các Ngân hàng 87
Bảng 2.14: Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu của Công ty 88
Bảng 2.15: So sánh tổng doanh thu năm 2016 của các Công ty Quản lý quỹ thuộc các Ngân hàng 88
Bảng 2.16: Tăng trưởng lợi nhuận gộp 89
Bảng 2.18: Một số chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận của Công ty 90
Bảng 2.20: Hệ số biến thiên của một số chỉ tiêu tài chính 93
Bảng 2.22: Chi phí nhân sự của Công ty QLQ Vietinbank từ 2011-2016 95
Bảng 2.23: So sánh chi phí nhân sự các Công ty QLQ thuộc các Ngân hàng 96
Bảng 2.24: Cơ cấu danh mục đầu tư ủy thác 97
Bảng 2.25: Cơ cấu danh mục đầu tư ủy thác của các công ty quản lý quỹ trực thuộc các ngân hàng thương mại 2016. 97
Bảng 2.26: Doanh thu ủy thác/Tổng tài sản ủy thác 98
Bảng 2.27: So sánh doanh thu từ phí quản lý tài sản ủy thác của các Công ty Quản lý quỹ thuộc các Ngân hàng Thương mại 99
Bảng 2.29: So sánh tăng trưởng NAV của VVDIF với thị trường 101
Bảng 2.30: Các chỉ số đánh giá hiệu quả của Quỹ VVDIF 102
Bảng 2.31: Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của Công ty quản lý quỹ NH TMCP Công thương Việt Nam 109
Bảng 2.32: Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của các công ty QLQ năm 2016 109
Bảng 2.33: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt nam trong 06 năm 113
Bảng 2.34: Chỉ số CPI trong giai đoạn từ 2011-2016 114
Biểu đồ 2.7: Tình hình thu chi ngân sách giai đoạn từ 2000-2016 115
Biểu đồ 3.1: Đề xuất thay đổi cơ cấu tổ chức Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 139
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ với thế giới. Lĩnh vực quản lý quỹ cũng không nằm ngoài xu thế hội nhập và phát triển đó. Sau hơn 14 năm phát triển, lĩnh vực quản lý quỹ hiện nay đã có sự tham gia của 46 công ty quản lý quỹ với 30 quỹ đầu tư đang hoạt động. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty quản lý quỹ trong và ngoài nước cũng như các tổ chức trung gian tài chính tham gia thị trường dẫn đến yêu cầu cấp thiết đối với mỗi công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động để tồn tại và phát triển.
Cùng với xu thế hội nhập, thị trường chứng khoán Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với việc bổ sung và hoàn thiện các sản phẩm đầu tư. Điều này đem lại cho ngành quản lý quỹ một cơ hội để đa dạng hóa loại hình đầu tư với với quỹ đóng, quỹ mở, quỹ thành viên, quỹ ETF, quỹ bất động sản… Số lượng quỹ cũng tăng trở lại với nhiều chiến lược đầu tư khác nhau. Điều này đòi hỏi các công ty quản lý quỹ phải quan tâm nhiều hơn đến việc kiểm soát và nâng cao hiệu quả trong trong mọi lĩnh vực hoạt động của mình.
Bên cạnh đó, sự phát triển của Cách mạnh công nghệ 4.0 mở ra cho các công ty quản lý quỹ một cơ hội lớn trong việc áp dụng khoa học công nghệ không chỉ trong lĩnh vực đầu tư mà còn trong quản lý, giám sát mọi lĩnh vực hoạt động của công ty.
Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một công ty quản lý quỹ trẻ, mới tham gia thị trường từ năm 2011. Bên cạnh những kết quả khả quan đã đạt được trong lĩnh vực đầu tư, quản lý quỹ thì việc tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động, áp dụng công nghệ vào các lĩnh vực hoạt động để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh hiện nay vẫn chưa được quan tâm đúng mức.
Xuất phát từ thực trạng trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế.