12. Lê Thị Thu Hà (2011), Nghiên cứu giảm thính lực ở trẻ sơ sinh có nguy cơ cao bằng phương pháp sàng lọc điện thính giác thân não tại Bệnh viện Nhi Trung ương, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
13. Trần Thị Thu Hà và Trần Trọng Hải (2009), Sàng lọc trẻ sơ sinh phát hiện sớm giảm thính lực, đề xuất biện pháp phụ hồi chức năng sớm cho trẻ khiếm thính, Đề tài cấp Bộ, Bệnh viện Nhi Trung ương, Hà Nội.
14. Phạm Thị Thanh Hiền (2011), "Nhận xét tình hình phá thai do nhiễm Rubella tại bệnh viện phụ sản Trung ương 6 tháng đầu năm 2011", Tạp chí Y học Việt Nam(1), tr. 32-35.
15. Phạm Khánh Hòa (1995), Điếc và nghễnh ngãng, một số vấn đề cần được xã hội quan tâm, Nội san Tai Mũi Họng.
16. Bùi Vũ Huy (2010), "Nghiên cứu căn nguyên gây viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương", Tạp chí y học dự phòng, 20(115), tr. 45-49.
17. Bùi Vũ Huy (2010), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do phế cầu ở trẻ em", Tạp chí Y học dự phòng, 20(115), tr. 50-55.
18. Đinh Xuân Hương (2004), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng biến chứng viêm tai xương chũm thường gặp ở trẻ em tại bệnh viện TMH TW năm 1995-2004, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
19. Phạm Kim (1984), Vấn đề phục hồi chức năng cho người điếc Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
20. Phạm Kim (1992), Kỹ thuật đo sức nghe, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
21. Lê Thị Lan (2001), Khảo sát tình hình phản ứng thính giác của trẻ sơ sinh Hà Nội, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Mức Độ Nghe Kém Ở Trẻ Mẫu Giáo Nội Thành Hà Nội
- Các Yếu Tố Nguy Cơ Của Nghe Kém Ở Trẻ Mẫu Giáo Từ 2-5 Tuổi Nội Thành Hà Nội
- Đặc Điểm Nghe Kém Ở Trẻ Mẫu Giáo Tại Các Trường Mẫu Giáo Công Lập Nội Thành Hà Nội Năm 2011 – 2012.
- Giải Thích Cho Gia Đình Trẻ Về Lợi Ích Của Đo Âm Ốc Tai Và Chắc Chắn Rằng Gia Đình Trẻ Đồng Ý.
- Một số đặc điểm và yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại các trường mẫu giáo nội thành Hà Nội - 16
- Một số đặc điểm và yếu tố nguy cơ của nghe kém ở trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại các trường mẫu giáo nội thành Hà Nội - 17
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
22. Đỗ Văn Liêm và Nguyễn Thị Thiệp (1996), Nhận xét bước đầu về tình hình tàn tật tại một số vùng dân cư của tỉnh Thanh Hóa qua triển khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng Kỷ yếu công trình khoa học, tr. 176-179.
23. Ngô Ngọc Liễn (1996), Giản yếu Tai Mũi Họng - Tập 1: Tai xương Chũm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
24. Ngô Ngọc Liễn (2001), Thính học ứng dụng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
25. Đào Mộng Long (2001), Nghiên cứu tình hình viêm tai giữa mạn ở học sinh tiểu học quận Lê Chân và huyện Tiên Lãng thành phố Hải Phòng 12/2000-3/2001, Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
26. Đào Thị Nguyệt (2013), Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm màng não do phế cầu ở trẻ em tại khoa truyền nhiễm, bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2010 đến 2012, Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ Y khoa, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
27. Lê Sỹ Nhơn (1990), "Vấn đề dị dạng khuyết tật bẩm sinh ở cơ quan Tai Mũi Họng", Các nguyên nhân gây điếc ở trẻ em, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 38-40.
28. Vũ Trường Phong (1997), Ảnh hưởng của tiếng ồn công nghiệp tới sức nghe của công nhân nhà máy đóng tàu Sông Cấm và công ty Vận tải thủy III, Luận văn thạc sỹ Y học, Tai Mũi Họng, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
29. Sở Giáo dục Hà Nội (2011), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011, Sở Giáo dục Hà Nội, Hà Nội.
30. Nguyễn Hoàng Sơn (1996), Nghiên cứu nhiễm khuẩn hô hấp trên ở trẻ em qua điều tra về dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ ở một số vùng tại Việt Nam, Luận án phó tiến sỹ khoa học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
31. Phạm Thị Tỉnh, Cao Minh Châu và Trần Thị Thu Hà (2011), "Nghiên cứu sàng lọc giảm thính lực ở trẻ sơ sinh bằng phương pháp đo âm ốc tai kích thích (OAE)", Tạp chí Y học Thực hành(774), tr. 48-51.
32. Tổng cục thống kê Việt Nam (2011), Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam 2009 Tỷ số giới tính khi sinh ở Việt Nam: Xu hướng và những khác biệt, Tổng cục thống kê, Hà Nội.
33. Phan Cảnh Tú và Nguyễn Hữu Khôi (2007), "Điều tra dịch tễ bệnh tai mũi họng ở trẻ em tuổi mẫu giáo tại các trường mầm non quận 8 TP. HCM", Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(1), tr. 116-119.
34. Trần Thị Thiệp (2005), Kinh nghiệm triển khai công tác can thiệp sớm cho trẻ khiếm thính, Kỷ yếu kinh nghiệm công tác phát hiện sớm và can thiệp sớm cho trẻ khuyết tật tại Việt Nam, tr. 83-91.
35. Nguyễn Thị Bích Thủy (1999), Thời gian tiềm tàng bình thường của các sóng I, III, V trong đo điện thế kích thích gợi thính giác ở thanh niên Việt Nam và một số ứng dụng trong Tai Mũi Họng, Bác sỹ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
36. Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Trọng Hiếu và Đỗ Hồng Giang (2006), Giá trị của nghiệm pháp đo âm ốc tai trong sàng lọc khiếm thính trẻ sơ sinh, Hội nghị khoa học kỷ niệm 20 năm thành lập bệnh viện Tai Mũi Họng Thành phố Hồ Chí Minh, 1986-2006, Bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ Chí Minh.
37. Nguyễn Thu Thủy (2005), Nghiên cứu giảm thính lực ở trẻ sơ sinh bằng đo âm ốc tai sàng lọc, bước đầu thiết lập chương trình can thiệp sớm, phục hồi chức năng cho trẻ khiếm thính Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
38. Trường Đại học Y Dược Huế (2012), Sàng lọc khiếm ở trẻ sơ sinh, Trường đại học Y Dược Huế, HUế.
39. Ngô Đức Xương (1997), Nghiên cứu tình hình suy giảm thính lực ở học sinh tiểu học Hải Phòng, Luận văn chuyên khoa II, Đại học Y Hải Phòng, Hải Phòng.
Tài liệu tiếng Anh
40. Absalan A. và các cộng sự. (2013), "A Prevalence Study of Hearing Loss among Primary School Children in the South East of Iran", Int J Otolaryngol, 2013, tr. 138935.
41. Allen R. L. và các cộng sự. (2004), "Preschool hearing screening: pass/refer rates for children enrolled in a head start program in eastern North Carolina", Am J Audiol, 13(1), tr. 29-38.
42. Arnesen A. R. và K. K. Osen (1978), "The cochlear nerve in the cat: topography, cochleotopy, and fiber spectrum", J Comp Neurol, 178(4), tr. 661-78.
43. ASHA (2011), Noise, America, truy cập ngày 5 tháng 8-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Noise-and-Hearing-Loss- Prevention/.
44. ASHA (2013), Causes of Hearing Loss in Adults, America, truy cập ngày 1 tháng 6-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/disorders/causes_adults.htm.
45. ASHA (2013), Cochlear Implants, New York, truy cập ngày 1 tháng 10- 2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Cochlear- Implant/.
46. ASHA (2013), FM systems, New York, truy cập ngày 1 tháng 10-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/FM-Systems/.
47. ASHA (2013), Hearing Aids, Cochlear Implants and Assistive Technology, New York, truy cập ngày 5 tháng 10-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Treatment/.
48. ASHA (2013), Infrared Systems, New York, truy cập ngày 1 tháng 10- 2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Infrared- Systems/.
49. ASHA (2013), Noise, NewYork, truy cập ngày 31 tháng 7-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Noise/.
50. ASHA (2013), The Prevalence and Incident of Hearing Loss in Children, NewYork, truy cập ngày 1 tháng 8-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Prevalence-and-Incidence-of- Hearing-Loss-in-Children/.
51. ASHA (2013), Types of Hearing Loss, America, truy cập ngày 2 tháng 11-2013, tại trang web http://www.asha.org/public/hearing/Types-of- Hearing-Loss/.
52. Bamford J. và các cộng sự. (2007), "Current practice, accuracy, effectiveness and cost-effectiveness of the school entry hearing screen", Health Technol Assess, 11(32), tr. 1-168, iii-iv.
53. Barrs D. M. và các cộng sự. (1985), "Changing concepts of acoustic neuroma diagnosis", Arch Otolaryngol, 111(1), tr. 17-21.
54. Basson O. J. và A. C. van Lierop (2009), "Conductive hearing loss after head trauma: review of ossicular pathology, management and outcomes", J Laryngol Otol, 123(2), tr. 177-81.
55. Berke J (2011), Hearing Loss and Children - Top Causes of Deafness in Children, truy cập ngày 1 tháng 10-2013, tại trang web http://deafness.about.com/od/medicalcauses/tp/topcauses.htm.
56. Beswick R. và các cộng sự. (2013), "Which risk factors predict postnatal hearing loss in children?", J Am Acad Audiol, 24(3), tr. 205-13.
57. Bielecki Ireneusz, Anna Horbulewicz và Teresa Wolan (2011), "Risk factors associated with hearing loss in infants: An analysis of 5282 referred neonates", International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology, 75(7), tr. 925-930.
58. Boo N. Y. và các cộng sự. (1994), "Risk factors associated with hearing loss in term neonates with hyperbilirubinaemia", J Trop Pediatr, 40(4), tr. 194-7.
59. Brookhouser PE và JE Bordly (1973), "Congenital rebella deafness", Arch, Otolaryngol, 98, tr. 252-257.
60. Clark J. G. (1981), "Uses and abuses of hearing loss classification", ASHA, 23(7), tr. 493-500.
61. Coenraad S. và các cộng sự. (2010), "Risk factors for sensorineural hearing loss in NICU infants compared to normal hearing NICU controls", International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology, 74(9), tr. 999-1002.
62. Colin M, S Andre và C Marisol (2000), Global burden of hearing loss in the year 2000, World Health Organization, Geneve, truy cập ngày 26 tháng 11-2013, tại trang web http://www.who.int/healthinfo/statistics/bod_hearingloss.pdf.
63. Cristobal R. và J. S. Oghalai (2008), "Hearing loss in children with very low birth weight: current review of epidemiology and pathophysiology", Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed, 93(6), tr. F462-8.
64. Chandrasekhar S. S., D. E. Brackmann và K. K. Devgan (1995), "Utility of auditory brainstem response audiometry in diagnosis of acoustic neuromas", Am J Otol, 16(1), tr. 63-7.
65. Chen G. và các cộng sự. (2013), "Screening of delayed-onset hearing loss in preschool children in the mid-south of China", Int J Audiol, 52(8), tr. 568-71.
66. Dalton D. S. và các cộng sự. (2003), "The impact of hearing loss on quality of life in older adults", Gerontologist, 43(5), tr. 661-8.
67. Dang H. S. và các cộng sự. (1998), "Point prevalence of secretory otitis media in children in southern Vietnam", Ann Otol Rhinol Laryngol, 107(5 Pt 1), tr. 406-10.
68. De Santis M. và các cộng sự. (2006), "Rubella infection in pregnancy", Reprod Toxicol, 21(4), tr. 390-8.
69. Dianne H.M (2000), "Early Identification: Principles and Practices", Rehabilitative Audiology Children and Adults, tr. 83- 105.
70. Doyle K. J. và các cộng sự. (2004), "Neonatal middle ear effusion predicts chronic otitis media with effusion", Otol Neurotol, 25(3), tr. 318- 22.
71. Du Yi, Xihong Wu và Liang Li (2006), "Mechanisms of bacterial meningitis-related deafness", Drug Discovery Today: Disease Mechanisms, 3(1), tr. 115-118.
72. Figueras B., L. Edwards và D. Langdon (2008), "Executive function and language in deaf children", J Deaf Stud Deaf Educ, 13(3), tr. 362-77.
73. Friedman A. B. và các cộng sự. (2013), "Risk analysis of unilateral severe-to-profound sensorineural hearing loss in children", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 77(7), tr. 1128-31.
74. Fu S. và các cộng sự. (2010), "Prevalence and etiology of hearing loss in primary and middle school students in the Hubei Province of China", Audiol Neurootol, 15(6), tr. 394-8.
75. Geal-Dor M. và các cộng sự. (2002), "The hearing screening program for newborns with otoacoustic emission for early detection of hearing loss", Harefuah, 141(7), tr. 586-90, 668.
76. Gifford K. A., M. G. Holmes và H. H. Bernstein (2009), "Hearing loss in children", Pediatr Rev, 30(6), tr. 207-15; quiz 216.
77. Joint Committee on Infant Hearing (2007), "Year 2007 Position Statement: Principles and Guidelines for Early Hearing Detection and Intervention Programs", Pediatrics, 120(4), tr. 898-921.
78. Holstrum W. J. và các cộng sự. (2008), "Early intervention for children with unilateral and mild bilateral degrees of hearing loss", Trends Amplif, 12(1), tr. 35-41.
79. James WH (2000), Handbook of Otoacoustic Emissions, Singular Publishing Group, Canada.
80. Jerome GA và AM Patricia (2000), Rehabilitive Audiology: Children and Adults Third, PB John, ed, Lippincott Williams & Wilkins, America, 690.
81. Johnson A và B Ross (2007), Perinatal infections, John Hopkins Manual of Gynecology and Obstetrics, America.
82. Joseph R. (2003), "Mass newborn screening in Singapore", Southeast Asian J Trop Med Public Health, 34 Suppl 3, tr. 89-90.
83. Low W. K. và các cộng sự. (2005), "Universal newborn hearing screening in Singapore: the need, implementation and challenges", Ann Acad Med Singapore, 34(4), tr. 301-6.
84. Lu J. và các cộng sự. (2011), "Screening for delayed-onset hearing loss in preschool children who previously passed the newborn hearing screening", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 75(8), tr. 1045-9.
85. Malcolm IL (2000), "The special senses: hearing and vision", Neonatal Medicine.
86. Mathers C, A. Smith và M Concha (2000), Global burden of hearing loss in the year 2000, WHO, Geneva.
87. McTague M. F. và các cộng sự. (2013), "Impact of daily noise exposure monitoring on occupational noise exposures in manufacturing workers", Int J Audiol, 52 Suppl 1, tr. S3-8.
88. Minh HV và các cộng sự. (2008), "Cost of providing the expanded programme on immunization: findings from a facility-based study in Viet
Nam, 2005", Bulletin of the World Health Organization 86(6), tr. 429- 434.
89. Morzaria S., B. D. Westerberg và F. K. Kozak (2004), "Systematic review of the etiology of bilateral sensorineural hearing loss in children", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 68(9), tr. 1193-8.
90. Nadol BJ và MJ. McKenna (2005), Surgery of the Ear and Temporal Bone, Lippincott williams & wilkins, USA, 611.
91. Nafstad P. và các cộng sự. (2002), "Birth Weight and Hearing Impairment in Norwegians Born From 1967 to 1993", Pediatrics, 110(3), tr. e30.
92. Olusanya BO, SL Wirz và LM Luxon (2008), "Community-based infant hearing screening for early detection of permanent hearing loss in Lagos, Nigeria: a cross-sectional study", Bulletin of the World Health Organization, 86(12), tr. 56-963.
93. Parving A. và các cộng sự. (1980), "Congenital hearing loss and rubella infection", Acta Otolaryngol, 90(3-4), tr. 262-6.
94. Pawlaczyk-Luszczynska M. và các cộng sự. (2013), "Noise induced hearing loss: research in Central, Eastern and South-Eastern Europe and Newly Independent States", Noise Health, 15(62), tr. 55-66.
95. Prasansuk S. (2000), "Incidence/prevalence of sensorineural hearing impairment in Thailand and Southeast Asia", Audiology, 39(4), tr. 207- 11.
96. Rahman M. M. và các cộng sự. (2002), "Congenital hearing impairment associated with rubella: lessons from Bangladesh", Southeast Asian J Trop Med Public Health, 33(4), tr. 811-7.
97. Robertson Charlene M. T. và các cộng sự. (2009), "Permanent Bilateral Sensory and Neural Hearing Loss of Children After Neonatal Intensive Care Because of Extreme Prematurity: A Thirty-Year Study", Pediatrics, 123(5), tr. e797-e807.
98. Rout N. và các cộng sự. (2008), "Risk factors of hearing impairment in Indian children: a retrospective case-file study", Int J Rehabil Res, 31(4), tr. 293-6.
99. Ruben R. J. (2000), "Redefining the survival of the fittest: communication disorders in the 21st century", Laryngoscope, 110(2 Pt 1), tr. 241-5.
100. Schrijver I. (2004), "Hereditary non-syndromic sensorineural hearing loss: transforming silence to sound", J Mol Diagn, 6(4), tr. 275-84.
101. Selters W. A. và D. E. Brackmann (1977), "Acoustic tumor detection with brain stem electric response audiometry", Arch Otolaryngol, 103(4), tr. 181-7.
102. Shield B (2006), Evaluation of the social and economic costs of hearing impairment: A report for hear-it, Brussels, truy cập ngày, tại trang web http://www.hear-it.org/multimedia/Hear_It_Report_October_2006.pdf.
103. Sideris Irene và Theodore J. Glattke (2006), "A comparison of two methods of hearing screening in the preschool population", Journal of Communication Disorders, 39(6), tr. 391-401.
104. Smith Richard J. H., James F. Bale và Karl R. White (2005), "Sensorineural hearing loss in children", The Lancet, 365(9462), tr. 879- 890.
105. Srikanth S. và các cộng sự. (2009), "Knowledge, attitudes and practices with respect to risk factors for otitis media in a rural South Indian community", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 73(10), tr. 1394-8.
106. Steven GA. và các cộng sự. (2011), Global and Regional Hearing Impairment Prevalence, Geneve.
107. Stevens Gretchen và các cộng sự. (2013), "Global and regional hearing impairment prevalence: an analysis of 42 studies in 29 countries", The European Journal of Public Health, 23(1), tr. 146-152.
108. Toriello HV, W Reardon và RJ Gorlin (2004), Hereditary Hearing Loss and Its Syndromes, Oxford Univesity Press, London.
109. Tharpe A. M. (2008), "Unilateral and mild bilateral hearing loss in children: past and current perspectives", Trends Amplif, 12(1), tr. 7-15.
110. Thiringer K. và các cộng sự. (1984), "Perinatal risk factors in the aetiology of hearing loss in preschool children", Dev Med Child Neurol, 26(6), tr. 799-807.
111. Trinidad Ramos G. và các cộng sự. (1999), "Early detection of hearing loss in neonates by using transient evoked otoacoustic emissions", An Esp Pediatr, 50(2), tr. 166-71.
112. U.S. Department of Education (2002), To assure the free appropriate public education of all Americans: Twenty-fourth annual report to Congress on the I implementation of the Individuals with Disabilities Education Act, NewYork.
113. United Nations Population Division (2011), World Population Prospects: 2010 revision, United Nations Population Division, New York.