Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo hình ảnh điểm đến
Ước lượng | SE = SQRT((1- ri 2)/(n-2)) | CR = (1 - ri)/SE | P-value | |
VANHOA <--> HTDLICH | 0,358 | 0,051 | 12,547 | 0,000 |
VANHOA <--> MTRUONG | 0,392 | 0,050 | 12,060 | 0,000 |
VANHOA <--> BKKHI | 0,37 | 0,051 | 12,375 | 0,000 |
VANHOA <--> HTCHUNG | 0,413 | 0,050 | 11,762 | 0,000 |
HTDLICH <--> BKKHI | 0,474 | 0,048 | 10,901 | 0,000 |
MTRUONG <--> BKKHI | 0,454 | 0,049 | 11,182 | 0,000 |
MTRUONG <--> HTCHUNG | 0,536 | 0,046 | 10,030 | 0,000 |
VANHOA <--> TUNHIEN | 0,377 | 0,051 | 12,274 | 0,000 |
MTRUONG <--> TUNHIEN | 0,482 | 0,048 | 10,789 | 0,000 |
HTCHUNG <--> TUNHIEN | 0,41 | 0,050 | 11,804 | 0,000 |
HTDLICH <--> TUNHIEN | 0,36 | 0,051 | 12,518 | 0,000 |
BKKHI <--> TUNHIEN | 0,437 | 0,049 | 11,422 | 0,000 |
BKKHI <--> HTCHUNG | 0,514 | 0,047 | 10,339 | 0,000 |
HTDLICH <--> HTCHUNG | 0,577 | 0,045 | 9,451 | 0,000 |
HTDLICH <--> MTRUONG | 0,39 | 0,050 | 12,089 | 0,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Phát Triển Thang Đo Bằng Nghiên Cứu Sơ Bộ Định Tính
- Các Rào Cản Du Lịch Của Điểm Đến Du Lịch Bình Định
- Kết Quả Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha Thang Đo Các Thành Phần
- Kết Quả Kiểm Định Mối Quan Hệ Nhân Quả Giữa Các Khái Niệm Trong
- Sự Khác Biệt Giữa Các Chỉ Tiêu Tương Thích Theo Thu Nhập
- Mức Độ Tác Động Của Từng Yếu Tố Trong Mô Hình
Xem toàn bộ 290 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kiểm định độ tin cậy của các thang đo ở Bảng 4.7 cho thấy mặc dù các yếu tố môi trường du lịch, cơ sở hạ tầng chung và bầu không khí chưa đạt độ tin cậy về phương sai trích (< 0,5), nhưng các thang đo các khái niệm đều đạt độ tin cậy trên cả hai tiêu chuẩn Cronbach’s alpha (≥ 0,6) và hệ số tin cậy tổng hợp đều ≥ 0,5. Do vậy, ta có thể khẳng định thang đo hình ảnh điểm đến đạt yêu cầu.
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo hình ảnh điểm đến
Ký hiệu thành phần | Số biến quan sát | Độ tin cậy | λ trung bình | Giá trị | |||
α | ρc | ρvc | |||||
1 | TUNHIEN | 3 | 0,789 | 0,787 | 0,552 | 0,744 | Đạt yêu cầu |
2 | VANHOA | 6 | 0,872 | 0,857 | 0,516 | 0,696 | |
3 | MTRUONG | 6 | 0,812 | 0,814 | 0,422 | 0,648 | |
4 | HTCHUNG | 4 | 0,765 | 0,768 | 0,453 | 0,672 | |
5 | HTDLICH | 5 | 0,864 | 0,866 | 0,563 | 0,750 | |
6 | BKKHI | 4 | 0,779 | 0,781 | 0,472 | 0,686 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Hình 4.2: Kết quả CFA thang đo hình ảnh điểm đến (chuẩn hóa)
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
4.3.2. Kết quả CFA các thang đo đơn hướng
Các thang đo đơn hướng trong mô hình bao gồm: (1) rào cản du lịch và (2) lựa chọn điểm đến.
4.3.2.1. Kết quả CFA thang đo rào cản du lịch
Cấu trúc thang đo rào cản du lịch được xác định như một thang đo đơn hướng được đo lường với 6 biến quan sát (RCAN1, RCAN2, RCAN3, RCAN4, RCAN5, RCAN6). Kết quả CFA cho thấy tất cả các ước lượng chuẩn hóa về hệ số tải nhân tố đều có giá trị cao (Phụ lục 8C). Các tiêu chuẩn đánh giá sự phù hợp với dữ liệu điều tra khá cao lần lượt là Chi-square = 11,711; df = 9; p = 0,230; Chi-square/df = 1,301; GFI = 0,994; TLI = 0,993; CFI = 0,996; RMSEA = 0,021. Như vậy, đây là bằng
chứng khẳng định tính đơn hướng, giá trị hội tụ và tính phù hợp của thang đo rào cản du lịch với 6 biến quan sát.
4.3.2.2. Kết quả CFA thang đo lựa chọn điểm đến
Cấu trúc thang đo lựa chọn điểm đến được xác định như một thang đo đơn hướng được đo lường với 4 biến quan sát (LCHON1, LCHON2, LCHON3,
LCHON4). Kết quả CFA cho thấy tất cả các ước lượng chuẩn hóa về hệ số tải nhân tố đều có giá trị cao (Phụ lục 8C). Các tiêu chuẩn đánh giá sự phù hợp với dữ liệu điều tra khá cao lần lượt là Chi-square = 3,437; df = 2; p = 0,179; Chi-square/df = 1,719; GFI = 0,997; TLI = 0,993; CFI = 0,998; RMSEA = 0,033. Như vậy, đây là
bằng chứng khẳng định tính đơn hướng, giá trị hội tụ và tính phù hợp của thang đo
lựa chọn điểm đến với 4 biến quan sát.
4.3.3. CFA chung cho tất cả các thang đo (mô hình tới hạn)
Kết quả CFA thu được trên Hình 4.3: Chi-square = 2.863,435; df = 1.414; Chi-square /df = 2,025; GFI = 0,856; TLI = 0,910; CFI = 0,914; RMSEA = 0,039,
chứng tỏ thang đo mô hình lựa chọn điểm đến phù hợp với các dữ liệu thị trường và khẳng định tính đơn hướng của thang đo này.
Hình 4.3: Kết quả CFA mô hình tới hạn (chuẩn hóa)
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Về các giá trị hội tụ, các trọng số λi của các biến quan sát ở dạng chuẩn hóa (Phụ lục 8C) đều đạt tiêu chuẩn (λi đều lớn hơn 0,5 và giá trị thấp nhất là của biến HADD8 = 0,553) và có ý nghĩa thống kê (p = 0,00). Về các giá trị phân biệt, hệ số tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu đều nhỏ hơn 1 (cao nhất là HADDEN <-->
DONGCO = 0,879) và có ý nghĩa thống kê (Bảng 4.8), chứng tỏ các khái niệm
nghiên cứu trong mô hình tới hạn đều đạt giá trị phân biệt.
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo trong mô hình tới hạn
Ước lượng | SE = SQRT((1- ri 2)/(n-2)) | CR = (1 - ri)/SE | P-value | |
DONGCO <--> RAOCAN | -0,622 | 0,021 | 77,839 | 0,000 |
HADDEN <--> DONGCO | 0,879 | 0,013 | 9,536 | 0,000 |
HADDEN <--> RAOCAN | -0,651 | 0,020 | 81,729 | 0,000 |
RAOCAN <--> LUACHON | -0,647 | 0,020 | 81,166 | 0,000 |
DONGCO <--> LUACHON | 0,863 | 0,013 | 10,190 | 0,000 |
HADDEN <--> LUACHON | 0,862 | 0,013 | 10,230 | 0,000 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kiểm định độ tin cậy của các thang đo ở Bảng 4.9 cho thấy mặc dù các yếu tố môi trường du lịch, cơ sở hạ tầng chung và bầu không khí chưa đạt độ tin cậy về phương sai trích (< 0,5), nhưng các thang đo các khái niệm đều đạt độ tin cậy trên cả hai tiêu chuẩn Cronbach’s alpha (≥ 0,6) và hệ số tin cậy tổng hợp (≥ 0,5). Do vậy, ta có thể khẳng định các thang đo trong mô hình tới hạn đạt yêu cầu.
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo trong mô hình tới hạn
Ký hiệu thành phần | Số biến quan sát | Độ tin cậy | λ trung bình | Giá trị | |||
α | ρc | ρvc | |||||
1 | DONGCO | Đạt yêu cầu | |||||
1.1 | THUGIAN | 4 | 0,832 | 0,833 | 0,556 | 0,744 | |
1.2 | KIENTHUC | 6 | 0,869 | 0,876 | 0,516 | 0,697 | |
1.3 | QUANHE | 3 | 0,792 | 0,843 | 0,642 | 0,800 | |
1.4 | UYTIN | 3 | 0,813 | 0,814 | 0,595 | 0,770 | |
2 | HADDEN | ||||||
2.1 | TUNHIEN | 3 | 0,789 | 0,787 | 0,552 | 0,742 | |
2.2 | VANHOA | 6 | 0,872 | 0,857 | 0,516 | 0,696 | |
2.3 | MTRUONG | 6 | 0,812 | 0,814 | 0,422 | 0,649 | |
2.4 | HTCHUNG | 4 | 0,765 | 0,768 | 0,453 | 0,672 | |
2.5 | HTDLICH | 5 | 0,864 | 0,866 | 0,564 | 0,750 | |
2.6 | BKKHI | 4 | 0,779 | 0,781 | 0,472 | 0,687 | |
3 | RAOCAN | 6 | 0,865 | 0,865 | 0,521 | 0,715 | |
4 | LUACHON | 4 | 0,822 | 0,822 | 0,536 | 0,732 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Mô hình nghiên cứu lý thuyết được điều chỉnh cụ thể như sau:
Văn hóa, lịch sử
và nghệ thuật
Môi trường
du lịch
Cơ sở hạ tầng
chung
Cơ sở hạ tầng
du lịch
Tài nguyên du
lịch tự nhiên
Bầu không
khí
Hình ảnh điểm đến
H4(-)
H3(+)
Rào cản du lịch
H5(-)
H
Lựa chọn điểm đến
1 (+)
- Đặc điểm nhân khẩu
- Đặc điểm chuyến đi
H6
Động cơ du lịch
H2(+)
Thư giãn
Uy tín
Kiến thức
và mới lạ
Tăng cường
mối quan hệ
Hình 4.4: Mô hình lý thuyết điều chỉnh
4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu
Kết quả kiểm định thang đo ở Mục 4.2 và 4.3 cho thấy các thang đo đều đạt mức độ phù hợp với dữ liệu thị trường thông qua các chỉ tiêu: giá trị hội tụ, giá trị phân biệt, độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích. Vì vậy các giả thuyết trong mô hình không có sự điều chỉnh.
Phương pháp phân tích mô hình SEM qua phần mềm AMOS được sử dụng để kiểm định độ phù hợp mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu đồng thời phương pháp ước lượng ML được sử dụng để ước lượng các tham số của mô hình. Các tiêu chuẩn kiểm định được áp dụng tương tự như trong phân tích CFA.
4.4.1. Kiểm định mô hình lý thuyết chính thức
Kết quả phân tích SEM mô hình lý thuyết (Hình 4.4) được thể hiện trên Hình 4.5: Chi-square = 3004,756; df = 1415; Chi-square /df = 2,124; GFI = 0,850; TLI = 0,901; CFI = 0,906; RMSEA = 0,041, chứng tỏ mô hình lý thuyết phù hợp với các dữ liệu thị trường.
Hình 4.5: Kết quả SEM mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong
mô hình lý thuyết (chưa chuẩn hóa)
Ước lượng trung bình | Sai lệch chuẩn (S.E.) | Giá trị tới hạn (C.R.) | Mức ý nghĩa (P) | |||
DONGCO | ---> | HADDEN | 0,926 | 0,138 | 6,705 | *** |
RAOCAN | ---> | HADDEN | -0,208 | 0,024 | -8,605 | *** |
HADDEN | ---> | TUNHIEN | 1,000 | |||
DONGCO | ---> | THUGIAN | 1,000 | |||
DONGCO | ---> | UYTIN | 1,903 | 0,238 | 7,995 | *** |
HADDEN | ---> | BKKHI | 1,112 | 0,122 | 9,084 | *** |
HADDEN | ---> | HTCHUNG | 1,095 | 0,123 | 8,872 | *** |
HADDEN | ---> | MTRUONG | 0,957 | 0,112 | 8,567 | *** |
HADDEN | ---> | VANHOA | 0,640 | 0,082 | 7,781 | *** |
HADDEN | ---> | HTDLICH | 1,199 | 0,124 | 9,684 | *** |
DONGCO | ---> | QUANHE | 1,802 | 0,258 | 6,992 | *** |
DONGCO | ---> | KIENTHUC | 0,605 | 0,125 | 4,845 | *** |
HADDEN | ---> | LUACHON | 0,585 | 0,153 | 3,814 | *** |
RAOCAN | ---> | LUACHON | -0,136 | 0,037 | -3,729 | *** |
DONGCO | ---> | LUACHON | 0,567 | 0,186 | 3,049 | 0,002 |
***: p < 0,001
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả ước lượng các trọng số trong Bảng 4.10 của các thành trong mô hình lý thuyết đều có ý nghĩa thống kê (p ≤ 0,05). Ngoại trừ trọng số của thành phần rào cản du lịch (RAOCAN) mang dấu âm (tác động ngược chiều) thì trọng số của hình ảnh điểm đến (HADDEN) và động cơ du lịch (DONGCO) đều mang dấu dương chứng tỏ hai khái niệm này có tác động cùng chiều đến lựa chọn điểm đến (LUACHON). Trong đó, các thành phần của thang đo hình ảnh điểm đến và động cơ du lịch cũng đều mang dấu dương và có ý nghĩa thống kê (p ≤ 0,05), chứng tỏ các khái niệm này đều có tác động cùng chiều đến lựa chọn điểm đến. Đến đây ta có thể kết luận các khái niệm trong mô hình đạt được tiêu chuẩn về giá trị liên hệ lý thuyết.
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong
mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)
Ước lượng trung bình | Sai lệch chuẩn (S.E.) | Giá trị tới hạn (C.R.) | Mức ý nghĩa (P) | |
DONGCO ---> HADDEN | 0,707 | 0,138 | 6,705 | *** |
RAOCAN ---> HADDEN | -0,458 | 0,024 | -8,605 | *** |
HADDEN ---> TUNHIEN | 0,565 | |||
DONGCO ---> THUGIAN | 0,479 | |||
DONGCO ---> UYTIN | 0,728 | 0,238 | 7,995 | *** |
HADDEN ---> BKKHI | 0,671 | 0,122 | 9,084 | *** |
HADDEN ---> HTCHUNG | 0,733 | 0,123 | 8,872 | *** |
HADDEN ---> MTRUONG | 0,633 | 0,112 | 8,567 | *** |
HADDEN ---> VANHOA | 0,491 | 0,082 | 7,781 | *** |
HADDEN ---> HTDLICH | 0,665 | 0,124 | 9,684 | *** |
DONGCO ---> QUANHE | 0,489 | 0,258 | 6,992 | *** |
DONGCO ---> KIENTHUC | 0,274 | 0,125 | 4,845 | *** |
HADDEN ---> LUACHON | 0,475 | 0,153 | 3,814 | *** |
RAOCAN ---> LUACHON | -0,243 | 0,037 | -3,729 | *** |
DONGCO ---> LUACHON | 0,352 | 0,186 | 3,049 | 0,002 |
***: p < 0,001
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Mặt khác, kết quả ước lượng chuẩn hóa trên Hình 4.5 và Bảng 4.11 cho thấy động cơ du lịch là yếu tố tác động mạnh nhất đến lựa chọn điểm đến (0,440), tiếp theo là hình ảnh điểm đến (0,402), và cuối cùng là rào cản du lịch (-0,112). Tuy
nhiên, cũng theo kết quả ước lượng, chỉ số bình phương tương quan bội (Squared Multiple Correlations) của lựa chọn điểm đến bằng 0,750 nghĩa là các khái niệm trên giải thích được 75,0% biến thiên của lựa chọn điểm đến. Vì thế, có thể sẽ còn có những biến khác đo lường các khái niệm: thư giãn (THUGIAN), kiến thức và mới lạ (KIENTHUC), tài nguyên du lịch tự nhiên (TUNHIEN), văn hóa, lịch sử và nghệ thuật (VANHOA), môi trường du lịch (MTRUONG), cơ sở hạ tầng chung (HTCHUNG), cơ sở hạ tầng du lịch (HTDLICH), bầu không khí (BKKHI), rào cản du lịch (RAOCAN), lựa chọn điểm đến (LUACHON); hoặc tồn tại những thành phần khác đo lường động cơ du lịch (DONGCO), hình ảnh điểm đến (HADDEN); hoặc tồn tại những khái niệm khác trên thực tế có thể tham gia giải thích (quyết định) động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến và lựa chọn điểm đến nhưng chưa được đưa vào mô hình này.
4.4.2. Kiểm định mô hình cạnh tranh
Hình 4.6: Kết quả SEM mô hình cạnh tranh (chuẩn hóa)
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả phân tích SEM của mô hình cạnh tranh được trình bày ở Hình 4.6. Mô hình này có 1414 bậc tự do với giá trị thống kê Chi - bình phương là 2863,435 (p
= 0,000). Các chỉ tiêu cho thấy mô hình cạnh tranh này cũng thích hợp với dữ liệu thị