3.2. Một số đặc điểm dịch tễ học sa sút trí tuệ ở người cao tuổi
3.2.1. Tỷ lệ hiện mắc sa sút trí tuệ ở người cao tuổi
Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người cao tuổi
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Sa sút trí tuệ | 75 | 4,24 |
Không sa sút trí tuệ | 1.692 | 95,76 |
Tổng cộng | 1.767 | 100,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Trung Tâm Chăm Sóc Sức Khỏe Người Cao Tuổi Do Nhà
- Quy Trình Nghiên Cứu, Kỹ Thuật Và Công Cụ Thu Thập Thông Tin
- Tỷ Lệ Người Cao Tuổi Và Đặc Điểm Của Người Cao Tuổi Tại Hai Quận, Huyện Hà Nội
- Tỷ Lệ Mắc Sa Sút Trí Tuệ Theo Tiền Sử Có Tăng Lipid Máu
- Mối Liên Quan Giữa Chế Độ Dinh Dưỡng Với Sa Sút Trí Tuệ
- Một Số Đặc Điểm Dịch Tễ Học Sa Sút Trí Tuệ Ở Người Cao Tuổi Tại Hai Quận, Huyện Hà Nội
Xem toàn bộ 138 trang tài liệu này.
Tỷ lệ %
5,06
3,56
6
5
4
3
2
1
0
2 xã ngoại thành 2 phường nội thành
Khu vực
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người cao tuổi theo khu vực
Bảng 3.5 và biểu đồ 3.4 cho thấy: Tỷ lệ hiện mắc sa sút trí tuệ ở người cao tuổi tại hai quận, huyện Hà Nội năm 2010 là 4,24%; trong đó, tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở hai xã ngoại thành (5,06%) cao hơn so với hai phường nội thành (3,56%), sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
3.2.2. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo nhóm tuổi Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo nhóm tuổi
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
60-64 (n = 478) | 3 | 0,6 | 475 | 99,4 | <0,001 |
65-69 (n = 399) | 7 | 1,8 | 392 | 98,2 | |
70-74 (n = 348) | 12 | 3,5 | 336 | 96,5 | |
75-79 (n = 281) | 16 | 5,7 | 265 | 94,3 | |
80-84 (n = 78) | 20 | 11,2 | 158 | 88,8 | |
85-89 (n = 59) | 11 | 8,6 | 48 | 81,4 | |
90 (n = 24) | 6 | 25,0 | 18 | 75,0 |
Bảng 3.6 cho thấy: Người cao tuổi ở độ tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ càng cao, cứ sau mỗi độ 5 năm tuổi, tỷ lệ này có xu hướng tăng lên 1,5 đến 2 lần: ở nhóm 60 - 64 tuổi là 0,6%, 65 - 69 tuổi: 1,8%, 70 - 74 tuổi:
3,5%, 75 - 79 tuổi: 5,7%, 80 - 84 tuổi: 11,2%, 85 - 89 tuổi: 8,6% và từ 90 tuổi trở lên thì tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ chiếm tới 25,0%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
3.2.3. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo giới tính
Bảng 3.7. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo giới tính
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Nam (n = 780 ) | 28 | 3,6 | 752 | 96,4 | >0,05 |
Nữ (n = 987) | 47 | 4,8 | 940 | 95,2 |
Bảng 3.7 cho thấy tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở nữ giới (4,8%) cao hơn so
với nam giới (3,6%). Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
3.2.4. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo trình độ học vấn
Bảng 3.8. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo trình độ học vấn
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Biết đọc-biết viết (n = 322) | 35 | 10,9 | 287 | 89,1 | <0,001 |
Tiểu học (n = 273) | 15 | 5,5 | 258 | 94,5 | |
Trung học cơ sở (n = 345) | 9 | 2,6 | 336 | 97,4 | |
Phổ thông trung học (n = 223) | 5 | 2,2 | 218 | 97,8 | |
Từ đại học - cao đẳng - trung cấp chuyên nghiệp trở lên (n = 604) | 11 | 1,8 | 593 | 98,2 |
Bảng 3.8 cho thấy: Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ có xu hướng giảm đi ở những người có trình độ học vấn cao. Tỷ lệ mắc cao nhất ở nhóm biết đọc - biết viết (10,9%), thấp nhất ở nhóm có trình độ học vấn cao (từ đại học - cao đẳng - trung cấp chuyên nghiệp trở lên) (1,8%). (p<0,001).
3.2.5. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử có bệnh tăng huyết áp
Bảng 3.9. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử tăng huyết áp
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Bản thân | |||||
Có THA (n = 680) | 33 | 4,9 | 647 | 95,1 | >0,05 |
Không THA (n = 1.087) | 42 | 3,9 | 1.045 | 96,1 | |
Gia đình | |||||
Có THA (n = 431) | 8 | 1,9 | 423 | 98,1 | <0,05 |
Không THA (n = 1.336) | 67 | 5,0 | 1.269 | 95,0 |
Bảng 3.9 cho thấy: Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người có tiền sử bản thân có tăng huyết áp (4,9%) cao hơn không đáng kể so với người không có tiền sử này (3,9%). Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở những người trong tiền sử gia đình có người tăng huyết áp (1,9%) thấp hơn so với những người không có tiền sử này (5,0%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.2.6. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử mắc tai biến mạch não Bảng 3.10. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử tai biến mạch não
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Bản thân | |||||
Có TBMN (n = 72) | 15 | 20,8 | 57 | 79,2 | <0,05 |
Không TBMN (n = 1.695 ) | 60 | 3,5 | 1.635 | 96,5 | |
Gia đình | |||||
Có TBMN (n = 83) | 0 | 0,0 | 83 | 100,0 | <0,05 |
Không TBMN (n = 1.684) | 75 | 4,5 | 1.609 | 95,5 |
Bảng 3.10 cho thấy: Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người có tiền sử bản thân mắc tai biến mạch não (20,8%) cao hơn ở người không có tiền sử tai biến mạch não (3,5%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Chưa thấy có trường hợp sa sút trí tuệ ở người có tiền sử gia đình có
người tai biến mạch não. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.2.7. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử bệnh tim mạch
Bảng 3.11. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử bệnh tim mạch
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Bản thân | |||||
Có (n = 254) | 9 | 3,5 | 245 | 96,5 | >0,05 |
Không (n = 1.513) | 66 | 4,4 | 1.447 | 95,6 | |
Gia đình | |||||
Có (n = 175) | 6 | 3,4 | 169 | 96,6 | >0,05 |
Không (n = 1.592) | 69 | 4,3 | 1.523 | 95,7 |
Bảng 3.11 cho thấy: Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người có tiền sử bản thân mắc bệnh tim mạch (3,5%) thấp hơn người không có tiền sử này (4,4%). Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người tiền sử gia đình có bệnh tim mạch (3,4%) thấp hơn không đáng kể so với người không có tiền sử này (4,3%). Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
3.2.8. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử giảm trí nhớ
Bảng 3.12. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử giảm trí nhớ
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Bản thân | |||||
Có (n = 306) | 26 | 8,5 | 280 | 91,5 | <0,001 |
Không (n = 1.461) | 49 | 3,4 | 1.412 | 96,6 | |
Gia đình | |||||
Có (n = 307) | 25 | 8,1 | 282 | 91,9 | <0,001 |
Không (n = 1.460) | 50 | 3,4 | 1.410 | 96,6 |
Bảng trên cho thấy: Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử bản thân người cao tuổi có giảm trí nhớ (8,5%) cao hơn so với người không có tiền sử này (3,4%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người có tiền sử gia đình có người giảm trí nhớ (8,1%) cao hơn ở người không có tiền sử này (3,4%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
3.2.9. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử đái tháo đường
Bảng 3.13. Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ theo tiền sử đái tháo đường
Sa sút trí tuệ | Không sa sút trí tuệ | p | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | ||
Bản thân | |||||
Có ĐTĐ (n = 167) | 6 | 3,6 | 161 | 96,4 | >0,05 |
Không ĐTĐ (n = 1.600) | 69 | 4,3 | 1.531 | 95,7 | |
Gia đình | |||||
Có ĐTĐ (n = 131) | 8 | 6,1 | 123 | 93,9 | >0,05 |
Không ĐTĐ (n = 1.636) | 67 | 4,1 | 1.569 | 95,9 |
Bảng 3.13 cho thấy: Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người có tiền sử bản thân đái tháo đường (3,6%) thấp hơn người không có tiền sử này (4,3%). Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Tỷ lệ mắc sa sút trí tuệ ở người có tiền sử gia đình có người đái tháo đường (6,1%) cao hơn người không có tiền sử này (4,1%). Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p>0,05).