TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪACỦA HÀN QUỐC VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ QUỲNH TRANG
Lớp : ANH 10
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của Hàn Quốc và bài học kinh nghiệm với Việt Nam - 2
- Cách Xác Định Smes Của Một Số Quốc Gia Khác Trên Thế Giới:
- Tỷ Lệ Khởi Nghiệp Và Phá Sản Của Các Smes Nhật
Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.
Khoá : K43C - KT&KDQT
Giáo viên hướng dẫn : PGS,TS. NGUYỄN VĂN HỒNG
HÀ NỘI - 06/2008
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 4
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA (SMEs) 4
1. Khái niệm SMEs 4
2. Tiêu chuẩn về SMEs 4
2.1 Các tiêu chí xác định SMEs 4
2.2 Những yếu tố tác động đến việc xác định tiêu chuẩn của SMEs 6
2.2.1 Trước hết đó là sự thay đổi theo ngành nghề 6
2.2.2 Tiêu chuẩn về SMEs phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của từng nước 6
2.2.3 Tiêu chuẩn xác định SMEs không cố định mà thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế 6
2.3. Tiêu chuẩn xác định SMEs của Hàn Quốc và Việt Nam 7
2.3.1 Tiêu chuẩn xác định SMEs của Hàn Quốc 7
2.3.2 Tiêu chuẩn xác định SMEs của Việt Nam: 9
2.4.Cách xác định SMEs của một số quốc gia khác trên thế giới: 11
2.4.1 Liên minh châu Âu (EU) 11
2.4.2 Khu vực ASEAN 12
2.4.3 Mỹ 13
2.4.4 Australia 14
3. Đặc điểm của SMEs 15
3.1 Về những ưu thế của SMEs 15
3.1.1. SMEs khởi sự dễ dàng 15
3.1.2 SMEs có tính linh hoạt cao 15
3.1.3 SMEs đặc biệt thích nghi với việc phát huy mọi tiềm năng của địa
phương và cơ sở 16
3.1.4 SMEs có lợi thế về sử dụng lao động 16
3.2. Về những hạn chế của SMEs 16
3.2.1 Thiếu nguồn lực để thực hiện những ý tưởng kinh doanh lớn 16
3.2.2 SMEs không có được các lợi thế của kinh tế quy mô (economy of scale) 17
3.2.3 Hạn chế về trình độ quản lý và tay nghề của người lao động 17
3.2.4 Các SMEs do rất dễ khởi nghiệp nên cũng phải chịu nhiều rủi ro trong
kinh doanh 17
II.VAI TRÒ CỦA SMEs TRONG NỀN KINH TẾ 18
1. SMEs đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng và phát triển kinh tế 18
2. SMEs giúp nền kinh tế phát triển năng động, linh hoạt và hiệu quả hơn 19
3. SMEs góp phần quan trọng vào việc mở mang và phát triển xuất khẩu.. 20
4. Đóng góp không nhỏ vào việc tạo lập sự phát triển cân đối và hoàn thiện
cơ cấu kinh tế 21
5. Tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân 22
6. Thúc đẩy phát triển công nghệ đồng thời góp phần đào tạo, phát triển
tài năng kinh doanh 22
7. SMEs là bộ phận cần thiết trong quá trình liên kết và hỗ trợ sản xuất
cho các doanh nghiệp và các tập đoàn lớn 23
III. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC SMEs 23
1. Tạo khung khổ pháp lý khuyến khích SMEs 24
2. Đưa ra các nhóm chính sách và biện pháp hỗ trợ, thúc đẩy SMEs 25
3. Thành lập các cơ quan chuyên trách về quản lý Nhà nước đối với SMEs 26
4. Khuyến khích thành lập các tổ chức hỗ trợ và các hiệp hội của SMEs 27
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA HÀN QUỐC 29
I. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ HÀN QUỐC 29
1. Đôi nét về các giai đoạn phát triển kinh tế ở Hàn Quốc 29
2. Kinh tế Hàn Quốc hôm nay và triển vọng phát triển trong tương lai: 30
II. Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa của Hàn Quốc 32
1. Tình hình phát triển SMEs ở Hàn Quốc 32
1.1 Quá trình phát triển của SMEs 32
1.2 Sự hình thành và đóng cửa của SMEs 35
1.3 Ngành nghề kinh doanh của các SMEs 36
1.4 Tình trạng việc làm trong các SMEs 37
1.5 Tình hình kinh doanh của các SMEs 38
1.5.1 Tổng giá trị sản lượng của SMEs 39
1.5.2 Giá trị gia tăng tạo ra bởi các SMEs 39
1.5.3 Kim ngạch xuất khẩu của SMEs 40
1.5.4. Hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của SMEs 42
1.6 Tình hình tài chính của các SMEs 43
2. Chính sách phát triển SMEs của Hàn Quốc 44
2.1 Hệ thống luật pháp cho hoạt động thúc đẩy SMEs 44
2.2 Hệ thống thể chế cho việc phát triển SMEs 45
2.3 Các chính sách hỗ trợ và biện pháp thúc đẩy đối với SMEs 47
1.3.1 Chính sách khuyến khích khởi nghiệp và nâng cao tinh thần doanh nhân 49
1.3.2 Chính sách hỗ trợ tài chính 50
1.3.3 Chính sách hỗ trợ về marketing 54
1.3.4 Chính sách hỗ trợ về công nghệ 57
1.3.5 Chính sách hỗ trợ về nguồn nhân lực 59
III. MỘT VÀI ĐÁNH GIÁ VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN SMES CỦA HÀN QUỐC 62
1. Những thành quả đạt được trong quá trình phát triển SMEs ở Hàn
Quốc 62
2. Những hạn chế còn tồn tại trong quá trình phát triển SMEs ở Hàn Quốc65 CHƯƠNG III: BÀI HỌC RÚT RA TỪ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA HÀN QUỐC ĐỐI VỚI VIỆT NAM 67
I. NHỮNG NÉT TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT GIỮA HÀN QUỐC VÀ VIỆT NAM 67
1. Về điều kiện tự nhiên, dân số 67
1.1 Điều kiện tự nhiên 67
1.2 Dân số 68
2. Về chính trị, văn hóa, xã hội 68
2.1 Chính trị 68
2.2 Văn hóa 69
2.3 Xã hội 70
3. Về kinh tế 71
II. THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM 72
1. Sơ lược về tình hình phát triển của các SMEs Việt Nam 72
2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của các SMEs Việt Nam 74
2.1 Năng lực quản lý và trình độ của đội ngũ lao động trong các SMEs
Việt Nam 74
2.2 Cơ sở vật chất và trình độ công nghệ sản xuất của các SMEs 76
2.3 Hiệu quả kinh doanh của các SMEs 78
2.4 Khả năng cạnh tranh của sản phẩm do các SMEs sản xuất 79
III. Bài học kinh nghiệm của Hàn Quốc và một vài đề xuất nhằm phát triển hơn nữa các SMEs ở Việt Nam 80
1. Khuyến khích gia tăng số lượng SMEs 81
1.1 Khơi dậy tinh thần kinh doanh của người Việt, đặc biệt là của giới trẻ Việt Nam. 81
1.2 Đơn giản hóa thủ tục đăng ký kinh doanh 82
1.3 Đổi mới thể chế về đất đai và hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh 83
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các SMEs 84
2.1 Hiện đại hóa hệ thống tổ chức, quản lý 84
2.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 86
2.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin, chủ động áp dụng thương mại điện tử
trong điều hành kinh doanh 87
2.4 Giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm 89
2.5 Nâng cao trình độ công nghệ 90
2.6 Nâng cao năng lực tài chính 93
2.7 Xây dựng và phát triển thương hiệu doanh nghiệp 97
2.8 Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các SMEs với nhau và giữa
SMEs với doanh nghiệp lớn 98
KẾT LUẬN 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
PHỤ LỤC 103
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Bảng 1.2 Tiêu chuẩn xác định SMEs của Hàn Quốc 8
Bảng 1.3 Định nghĩa SMEs theo tổng doanh thu và số lao động 12
Bảng 1.4 Tiêu chuẩn về SMEs của Thái Lan theo số lao động thường xuyên
và tổng giá trị tài sản cố định. 13
Bảng 1.5 Đóng góp của SMEs vào nền kinh tế các nước 2005 19
Bảng 2.1. Bảng xếp hạng các nền kinh tế theo GDP 2004 & 2020 32
Bảng 2.2. Số lượng SMEs do phụ nữ làm chủ 34
Bảng 2.3. Số lượng khởi nghiệp và đóng cửa của SMEs Hàn Quốc 36
Bảng 2.5. Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ đóng góp của SMEs vào sự thay đổi 38
số lượng công ăn việc làm trong cả nước 38
Bảng 2.8 Tốc độ tăng trưởng về tổng sản lượng của SMEs 39
trong ngành sản suất 39
Bảng 2.10 Một vài chỉ số tài chính của SMEs trong giai đoạn 2002-2006 44
Bảng 3.6 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của SMEs năm 2006 79
PHỤ LỤC
Bảng 1.1 Tiêu chuẩn xác định SMEs ở Đài Loan qua các thời kỳ 103
Bảng 2.4 Số lượng SMEs phân loại theo ngành nghề 104
Bảng 2.6. Số lượng và tỷ trọng lao động trong các SMEs 105
Bảng 2.7. Số lượng và tỷ lệ lao động làm việc tại 105
các loại hình doanh nghiệp 105
Bảng 2.9. Giá trị gia tăng của các SMEs trong ngành sản xuất 106
Bảng 2.11. Lãi suất cho vay đối với các SMEs trong các năm 1999-2005 106
Bảng 2.12. Phí bảo lãnh của KCGF đối với các SMEs 106
Bảng 3.1. Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh 107
trong các năm từ 2000-2007 107
Bảng 3.2. Chỉ số xếp hạng về trình độ công nghệ của VN 107
Bảng 3.3. Tỷ trọng các SMEs thực hiện nghiên cứu và phát triển (R&D) 108
Bảng 3.4 Chi phí R&D phân theo ngành và theo loại hình doanh nghiệp (%
của tổng doanh thu thuần) 109
Bảng 3.5 Chi phí thực hiện đổi mới công nghệ phân theo ngành và theo loại hình doanh nghiệp (% của tổng doanh thu thuần) 109
Hình 1.1 Tỷ lệ khởi nghiệp và phá sản của các SMEs Nhật 18
Hình 1.2 Số lượng SMEs trong nền kinh tế Đài Loan 2003-2006 20
Hình 2.1 Số lượng SMEs trong giai đoạn 2001-2006 34
Hình 2.2 Kim ngạch xuất khẩu của SMEs Hàn Quốc 2003-2006 41
Hình 3.1 Độ tuổi của chủ doanh nghiệp (tính theo %) 75
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
HDI Công nghiệp nặng và công nghiệp hóa chất
IAA Ủy ban tiến bộ công nghiệp
KCGF Quỹ bảo lãnh tín dụng Hàn Quốc
KOTRA Cơ quan xúc tiến thương mại Hàn Quốc
KOTEC Quỹ Bảo lãnh tín dụng công nghệ
KTA Hiệp hội các nhà kinh doanh Hàn Quốc
KTC Công ty thương mại Hàn Quốc
MTI Bộ Thương mại và công nghiệp Hàn Quốc
NITI Trung tâm kỹ thuật công nghiệp quốc gia Hàn Quốc
PTTH Phổ thông trung học
RITIs Trung tâm kỹ thuật công nghiệp địa phương Hàn Quốc
R&D Nghiên cứu và phát triển
SBA Cục quản lý doanh nghiệp nhỏ Mỹ
SMBA Cục quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa Hàn Quốc
SMEs Doanh nghiệp nhỏ và vừa
SMIPC Liên đoàn thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước đang phát triển, có mật độ dân số cao, lực lượng lao động tăng nhanh, quy mô vốn tích luỹ nhỏ vì vậy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) ở nước ta là một lựa chọn đúng đắn trên con đường Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước.
Nhận thức sâu sắc về vai trò và vị trí của SMEs, thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách nhằm hỗ trợ toàn diện cho các doanh nghiệp này như: hỗ trợ về tài chính, hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, hỗ trợ về tiếp cận thị trường, công nghệ, hỗ trợ về nhân lực và quản lý doanh nghiệp... Chính nhờ những chủ trương, chính sách đúng đắn đó, SMEs Việt Nam đã được hoạt động trong một môi trường khá thuận lợi và bước đầu đạt được những thành quả nhất định. Tuy nhiên kết quả đó vẫn chưa tương xứng với vị trí và vai trò của SMEs. Phần lớn các SMEs còn non trẻ, năng lực còn nhiều hạn chế. Đặc biệt, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như ngày nay, bên cạnh những cơ hội mới mà tự do hóa thương mại đem lại, SMEs Việt Nam còn đang gặp không ít những trở ngại và khó khăn. Tất cả những nhân tố này đòi hỏi chúng ta, cả phía doanh nghiệp và Nhà nước cần cùng nhau nỗ lực hơn nữa để không ngừng gia tăng số lượng và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các SMEs.
Là một nước công nghiệp mới, Hàn Quốc tuy không phải là một nền kinh tế lấy SMEs làm lực lượng “đầu tàu” mà chủ yếu phát triển dựa trên nền công nghiệp đại quy mô với những tập đoàn kinh tế lớn (chaebols) nhưng không phải vì thế mà khu vực SMEs ở quốc gia này kém phát triển. Ngược lại, có thể nói quá trình hình thành và phát triển của SMEs Hàn Quốc đã và đang diễn ra rất thành công. SMEs đang ngày càng khẳng định được tầm quan trọng của mình trong nền kinh tế của Đại hàn dân quốc.
Có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam cả về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa và xã hội, quá trình hình thành và phát triển SMEs của Hàn Quốc chắc chắn đem lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu đối với công cuộc phát triển SMEs ở Việt Nam.