4.3.2. Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho
Kiểm kê hàng tồn kho và quản lý viêc kiêm̉ kê haǹ g tồn kho không phaỉ nhiêm
vụ của kiểm toán viên mà đó là nhiệm vụ của ban quản lý khách hàng . Trách nhiêm
của kiểm toán viên là quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho . Măc
dù viêc
quan sát
kiểm kê vâṭ chất hàng tồn kho là môt
thử nghiêm
tốn kém về thời gian và khó thưc
hiên
nhưng hết sứ c quan troṇ g và cần thiết đối với kiểm toán viên khi kiểm toán chu
trình hàng tồn kho. Trong khi thưc
hiên
thủ tuc
kiểm toán này , kiểm toán viên cần thu thâp
các thông
tin để đánh giá tính tin cây
của các thủ tuc
kiểm kê hàng tồn kho mà ban quản lý á p
dụng, có như vậy kiểm toán viên mới có thể tin cậy vào kết quả kiểm kê mà ban quản
lý cung cấp cho. Trong môt
số trường hơp
đăc
biêṭ , đơn vi ̣khách hàng có thể thuê môt
số chuyên gia kiểm kê hàng tồn kho bên n goài đến để kiểm kê môt số haǹ g tồn kho
đăc
biêt
(ví dụ đá quý, kim khí) giúp cho đơn vị . Khi đó , kiểm toán viên phải dưa
vào
kết luân
của các chuyên gia và kiểm toán viên phải đánh giá , sử duṇ g kết quả đo tuân
theo chuẩn mưc kiêm̉ toán đã quy định.
Kiểm toán viên phải thảo luân về thời gian quan sat́ vâṭ chât́ haǹ g tồn kho với
ban quản lý dưa
vào hê ̣thống kho bai
của đơn vi ̣và dưa
trên những đánh giá về rủi ro
kiểm soát. Kiểm toán viên nên rà soát và đánh giá kế hoạch kiểm kê hà ng tồn kho của
khách hàng để có thể bố trí , điều chỉnh thích hơp với kế hoac̣ h kiêm̉ toań của mình .
Ngày kiểm kê hàng tồn kho nên sát với ngày lập bảng cân đối kế toán và kiểm toán viên nên có măṭ vào thời điểm kiểm kê đó . Đối với đơn vị có nhiều kho bãi ở nhiều nơi khác nhau thì kiểm toán viên có thể thay đổi địa điểm quan sát kiểm kê giữa các năm
và bảo đảm quy mô quan sát kiểm kê hợp lý trong mỗi nă m. Trong trường hơp đó , đối
với những kho bai mà k iêm̉ toań viên không có khả năng quan sat́ thì kiêm̉ toań viên
có thể sử dụng kết quả của kiểm toán viên nội bộ và đương nhiên phải tuân th ủ Chuẩn
mưc
kiểm toán về “Đánh giá công viêc
của kiểm toán viên nội bộ”.
Trong khi quan sát kiểm kê vât chât́ haǹ g tồn kho, để bảo đảm các thủ tục chi tiêt́
đươc
thưc
hiên
một cách hơp
lý thì kiểm toán viên nên:
- Quan sát các nhân viên của khách hàng khi th ực hiện các thủ tuc đã quy điṇ h.
- Khẳng điṇ h các phiếu kiểm kê đã đươc đań h số trước và hàng tồn kho được
đánh dấu hơp lý.
- Chú ý các thùng chứa, các container rỗng.
- Khẳng định tất cả các hàng tồn kho đã kiểm kê được đánh dấu riêng.
Bên cạnh đó kiểm toán viên cũng cần phải thực hiện một số thủ tục cụ thể như:
- Kiểm kê thử và đối chiếu kết quả kiểm kê thử với kết quả kiểm kê của doanh nghiệp.
- Ghi lại một cách chi tiết các số seri của các phiếu kiểm kê đã sử dụng, chưa sử dụng, ghi lại số kí hiệu đánh dấu hàng tồn kho.
- Đánh giá tình hình chung về điều kiện hàng tồn kho, ghi chú đối với các hàng tồn kho bị đổ vỡ, quá đát và những hàng tồn kho chậm tiêu thụ.
4.4. Kiểm tra giá hàng tồn kho và các hợp đồng kinh tế
Có thể nói thủ tục này liên quan mật thiết với cơ sở dẫn liệu về đo lường và tính giá. Đối với việc kiểm tra giá hàng tồn kho, kiểm toán viên cần phải có trách nhiệm xác định rò cơ sở và phương pháp tính giá đối với hàng tồn kho ra sao? Có tuân thủ các nguyên tắc kế toán được thừa nhận rộng rãi hay không. Khi đó tập trung làm rò các vấn đề:
- Phương pháp định giá nào được khách hàng sử dụng?
- Phương pháp có được sử dụng thống nhất giữa năm nay với năm trước hay không?
- Phương pháp này có phù hợp với thực tế và hợp lí không?
Đối với vấn đề thứ nhất, phương pháp định giá hàng tồn kho, có thể nói có nhiều phương pháp định giá hàng tồn kho chẳng hạn phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước - xuất trước. Kiểm toán viên phải xác định rò khách hàng sử dụng phương pháp nào trong số các phương pháp đó.
Vấn đề thứ hai, quan tâm đến sự thay đổi phương pháp định giá hàng tồn kho năm nay so với năm trước. Nếu có sự thay đổi phương pháp định giá hàng tồn kho thì tất cả sự thay đổi đó phải khai báo trên thuyết minh báo cáo tài chính. Hơn nữa kiểm toán viên phải có nhấn mạnh sự thống nhất trong việc sử dụng phương pháp định giá hàng tồn kho giữa hai năm.
Vấn đề thứ ba, thì kiểm toán viên phải đánh giá tính hợp lí và tính phù hợp của phương pháp định giá hàng tồn kho mà khách hàng áp dụng trong thực tế. Để làm được điều này kiểm toán viên phải thực hiện thử nghiệm kiểm tra giá của một số hàng tồn kho đại diện.
Vấn đề thứ tư, hàng hóa vật tư có thể đang nắm giữ bởi khách hàng nhưng chưa hẳn đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị do hàng đã bán nhưng chưa được chuyển đi. Cũng có thể có những hàng hóa và vật tư không nằm trong kho bãi của đơn vị nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị do hàng đang đi trên đường đi hoặc do gửi bán, gửi đi gia công chế biến. Cũng có trường hợp hàng tồn kho được đem đi thế chấp ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng. Do vậy, kiểm toán viên phải kiểm tra tất cả các hợp đồng kinh tế và các khế ước vay nợ để xác định rò quyền sở hữu đối với hàng tồn kho tránh sự nhầm lẫn khi kiểm kê.
4.5. Gửi thư xác nhận đối với hàng tồn kho của đơn vị lưu trữ ở các bên thứ ba
Khi mà hàng tồn kho của khách hàng được lưu trữ ở một công ty cho thuê kho hoặc ở một bên thứ ba nào đó thì kiểm toán viên nên thu thập các bằng chứng kiểm toán về sự hiện hữu của hàng tồn kho đó bằng việc liên hệ trực tiếp với người giữ hàng hóa. Nếu số lượng hàng hóa không quá lớn và không chiếm tỷ trọng nhiều trong tổng
số tài sản của đơn vị thì chỉ cần thu thập bằng chứng xác nhận là đủ. Còn trong trường hợp ngược lại thì kiểm toán viên cần thực hiện bổ sung một số thủ tục như:
- Xem xét độ trung thực và tính độc lập của bên thứ ba.
- Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho.
- Thu thập báo cáo của kiểm toán viên khác về các thủ tục kiểm soát đối với hàng tồn kho và thủ tục kiểm kê hàng tồn kho tại đơn vị thứ ba.
Thủ tục này cho phép kiểm toán viên xác minh về cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ đối với hàng tồn kho. Hơn nữa, nó cũng có thể cung cấp những thông tin về cơ sở dẫn liệu tính đầy đủ nếu như đơn vị thứ ba xác nhận. Xác nhận hàng tồn kho không cung cấp những bằng chứng về tính giá và đo lường vì bên thứ ba không có trách nhiệm phải báo cáo vì tình trạng hàng tồn kho trong kho.
BÀI ĐỌC THÊM
THỦ TỤC KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
Công ty kiểm toán và kế toán AAC thực hiện quy trình kiểm toán chi tiết hàng tồn kho với công ty cổ phần XYZ năm 2015 do kiểm toán viên Trần Hiền thực hiện.
E230 | |||
Tên | Ngày | ||
Người lập CT | Thiện | 19/03/2015 | |
Người soát xét 1 | Trần Hiền | 19/03/2015 | |
Người soát xét 2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mục Tiêu Kiểm Toán Với Kiểm Tra Chi Tiết Số Dư Nợ Phải Trả
- Mục Tiêu Kiểm Toán Đối Với Chu Trình Hàng Tồn Kho
- Bảng Tổng Hợp Các Hoạt Động Kiểm Soát Đối Với Nghiệp Vụ Sản Xuất Và Các Thử Nghiệm Kiểm Soát Phổ Biến
- Chu Trình Tiền Lương Và Nhân Viên Với Vấn Đề Kiểm Toán
- Mục Tiêu Kiểm Toán Chu Trình Tiền Lương Và Nhân Viên
- Khảo Sát Việc Phân Bổ Chi Phí Tiền Lương Vào Các Đối Tượng Sử Dụng Lao Động
Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo các các khoản hàng tồn kho là có thực, thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ; được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
B. RỦI RO SAI SÓT TRỌNG YẾU CỦA KHOẢN MỤC
Thủ tục kiểm toán | Người thực hiện | Tham chiếu | |
Thủ tục | Người thực hiện | Tham chiếu | |
I. Thủ tục chung | |||
1 | Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. | Thiện | D540.2 |
2 | Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng Cân đối số phát sinh và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có). | Thiện | D540.3 |
II. Kiểm tra phân tích | |||
1 | So sánh số dư hàng tồn kho (kể cả số dư dự phòng) và cơ cấu hàng tồn kho năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường. | Thiện | D540.4 |
So sánh tỷ trọng hàng tồn kho với tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước, đánh giá tính hợp lí của những biến động. | Thiện | D540.4 | |
3 | So sánh thời gian quay vòng của hàng tồn kho với năm trước và kế hoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng (nếu có). | ||
4 | So sánh cơ cấu chi phí (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung) năm nay với năm trước, đánh giá tính hợp lí của các biến động. | ||
III. Kiểm tra chi tiết | |||
1 | Tham gia chứng kiến kiểm kê HTK cuối năm | ||
1.1 | Xác định tất cả các kho (của doanh nghiệp hoặc đi thuê), hàng kí gửi..., định giá trị các kho và đánh giá rủi ro của từng kho để xác định nơi KTV sẽ tham gia chứng kiến kiểm kê. | Thiện | D540.5 |
1.2 | Thực hiện thủ tục chứng kiến kiểm kê theo Chương trình kiểm kê hàng tồn kho. | Thiện | D540.5 |
1.3 | Đối với kho đi thuê: Yêu cầu bên giữ kho xác nhận số lượng hàng gửi, nếu trọng yếu. | ||
2 | Kiểm tra đối chiếu số liệu chi tiết HTK | ||
2.1 | Đối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu Sổ Cái và Bảng Cân đối số phát sinh. | Thiện | D540.5 |
2.2 | Đảm bảo tất cả biên bản kiểm kê đã bao gồm trong Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê. | Thiện | D540.5 |
2.3 | Đảm bảo Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê khớp đúng với các phiếu đếm hàng của doanh nghiệp và kết quả quan sát của KTV (nếu có) và xác nhận của bên thứ ba (nếu có). | Thiện | D540.5 |
2.4 | Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê với báo cáo nhập, xuất, tồn kho và ngược lại. | Thiện | D540.5 |
2.5 | Xem xét lại các bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng tháng và đặc biệt số dư hàng tồn kho cuối năm để phát | Thiện | D540.5 |
2
hiện, soát xét những khoản mục bất thường, tiến hành thủ tục kiểm tra tương ứng. | |||
2.6 | Đảm bảo doanh nghiệp đã đối chiếu và điều chỉnh số liệu kế toán với số liệu kiểm kê thực tế. | Thiện | D540.5 |
3 | Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng trong kì: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng nhập kho trong kì, đối chiếu nghiệp vụ ghi trên Sổ Cái với các chứng từ liên quan. | ||
4 | Kiểm tra tính giá | ||
4.1 | Hàng mua đang đi đường: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng có giá trị lớn với các chứng từ mua để đảm bảo các số dư hàng đang đi đường tại ngày khóa sổ đã được ghi chép chính xác, đúng kì. | ||
4.2 | Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa: Kiểm tra chọn mẫu báo cáo nhập, xuất, tồn kho một số tháng để đảm bảo doanh nghiệp đã thực hiện nhất quán phương pháp tính giá hàng xuất kho đã lựa chọn. | Thiện | D540.5 |
4.3 | Sản phẩm dở dang: | ||
4.3.1 | So sánh tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính dựa trên quan sát tại thời điểm kiểm kê với tỷ lệ được dùng để tính toán giá trị sản phẩm dở dang. Thu thập giải trình hợp lí cho các chênh lệch trọng yếu. | ||
4.3.2 | Kiểm tra việc tính toán và phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kì. | ||
4.4 | Thành phẩm: | ||
4.4.1 | Đối chiếu số liệu trên bảng tính giá thành với số lượng hàng hóa theo báo cáo sản xuất và chi phí sản xuất trong kì. | ||
4.4.2 | Kiểm tra và đánh giá tính hợp lí của việc tập hợp, phân bổ tính giá thành phẩm nhập kho. | ||
4.4.3 | Kiểm tra cách tính giá xuất kho và đối chiếu giá vốn hàng bán (từng tháng, từng mặt hàng) đã ghi nhận giữa Sổ Cái với báo cáo nhập, xuất, tồn thành phẩm, đảm |
bảo tính chính xác và nhất quán. | |||
4.4.4 | Đối chiếu các chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu, nhân công) đến các phần hành liên quan. | ||
4.4.5 | Kiểm tra các chi phí ghi thẳng vào giá thành, không qua các tài khoản chi phí. | ||
4.4.6 | Phân tích và kiểm tra các chi phí sản xuất chung được tính trong hàng tồn kho, đánh giá tính hợp lí của các phương pháp phân bổ tính giá thành. | ||
4.4.7 | Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới mức công suất bình thường: xem xét và ước tính chi phí chung cố định dưới mức công suất bình thường không được tính vào giá trị hàng tồn kho. | ||
4.5 | Hàng gửi bán: | ||
4.5.1 | Đối chiếu số lượng hàng gửi bán hoặc gửi thư xác nhận cho bên nhận gửi (nếu cần) hoặc chứng từ vận chuyển, hợp đồng hoặc biên bản giao nhận hàng sau ngày kết thúc niên độ kế toán để đảm bảo tính hợp lí của việc ghi nhận. | ||
4.5.2 | Tham chiếu đơn giá hàng gửi bán đến kết quả kiểm tra việc tính giá ở phần Thành phẩm. | ||
5 | Kiểm tra lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho | ||
5.1 | Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lí của các phương pháp tính dự phòng áp dụng (nếu có). | ||
5.2 | Soát xét lại hàng tồn kho quay vòng chậm, tồn kho lỗi thời hoặc đã hư hỏng. | Thiện | D540.5 |
5.3 | Phân tích lợi nhuận gộp để xem xét liệu có phát sinh hàng tồn kho có giá thành cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện để xác định nhu cầu lập dự phòng. | ||
5.4 | Đảm bảo không có sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán, có ảnh hưởng đến các nghiệp vụ trong năm và giá trị HTK. | Thiện | D540.5 |
5.5 | Đánh giá cách xử lí thuế đối với các khoản dự phòng giảm giá đã trích lập. |
Kiểm tra tính đúng kì: Chọn mẫu các nghiệp vụ nhập kho đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trước và sau ngày lập báo cáo và kiểm tra phiếu nhập, vận đơn, hóa đơn, hợp đồng với báo cáo nhập kho, sổ chi tiết HTK, báo cáo mua hàng để đảm bảo các nghiệp vụ được ghi chép đúng kì hạch toán. | Thiện | D540.5 | |
7 | Kiểm tra việc trình bày: Kiểm tra việc trình bày HTK trên báo cáo tài chính. | Thiện | D540.5 |
IV. Thủ tục kiểm toán khác | |||
6
D. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
………………………….
Giấy làm việc: (hàng tồn kho)
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN - AAC
Công ty CP XYZ | Người lập | Ngày | D540.1 | |
Chủ đề: | Hàng tồn kho | Thiện | 19/03/2015 | |
(Mục tiêu, nguồn | Người kiểm tra | Ngày | ||
gốc số liệu phục vụ | ||||
cho cuộc kiểm toán) | ||||
Niên độ: | Năm 2014 | Trần Hiền | 19/03/2015 |
TK152 | TK153 | TK156 | |
Số dư đầu kì | 1.180.000 | 9.207.500 | 4.316.286.425 |
Số phát sinh Nợ | 1.000.000 | 66.205.957 | 191.223.550.556 |
Số phát sinh Có | 1.000.000 | 66.025.957 | 190.342.550.730 |
Số dư cuối kỳ | 1.180.000 | 10.387.500 | 5.197.360.251 |