kho vâṭ tư , hàng hóa hoặc kiểm tra các dấu vết của công tác kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách kế toán của đơn vị.
- Nghiêp
vụ sản xuấ t: Cùng với nghiệp vụ lưu kho vật tư, hàng hóa thì nghiệp vụ
sản xuất được xem là nghiệp vụ trọng tâm trong chu trình hàng tồn kho . Để đánh giá các hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ ngày kiểm toán viên có thể thiết kế và thưc̣
hiên
nhiều thử nghiêm
kiểm soát khác nhau . Bảng 4.2 sau đây sẽ khái quát hóa các
hoạt động kiểm soát chủ yếu được sử dụng đối với các nghiệp vụ sản xuất trong các
doanh nghiê p; ý nghĩa của các hoạt độ ng kiểm soát đó và các thử nghiệm kiểm soát
phổ biến mà kiểm toán viên thường thưc
hiêṇ .
Bảng 4.2. Bảng tổng hợp các hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ sản xuất và các thử nghiệm kiểm soát phổ biến
Hoạt động kiểm soát chủ yếu | Ý nghĩa của hoạt động kiểm soá t | Các thử nghiệm kiểm soát | |
Sư ̣ hiêṇ hữu hoăc̣ phát sinh | + Sử duṇ g các phiếu xin liñ h vâṭ tư, đơn đăṭ hàng sản xuất , các bảng tâp̣ hơp̣ chi phí và các báo cáo k iểm điṇ h sản phẩm có đánh số trước và đươc̣ phê chuẩn. | + Hê ̣thống các tài liêụ đã đươc̣ phê duyêṭ , có sư ̣ kiểm soát chăṭ chẽ nhằm taọ cơ sở cho viêc̣ ghi sổ các nghiêp̣ vu ̣sản xuất để đảm bảo chỉ những nghiêp̣ vu ̣sản xuất hợp lệ mới được ghi sổ. | + Điều tra và qua n sát viêc̣ sử duṇ g các tài liêụ có đánh số trước này và kiểm tra tính liên tuc̣ của chúng cũng như kiểm tra các chữ ký phê duyệt liên quan. |
+ Độc lập so sánh các báo cáo kiể m điṇ h chất lươṇ g sản phẩm , báo cáo sản xuất , các bảng tâp̣ hơp̣ chi phí với các đơn đặt hàng sản xuất , phiếu xin lĩnh vật tư. | + Bảo đảm các nghiệp vụ sản xu ất thống nhất với các chứng từ , tài liêụ gốc có liên quan nhằm khẳng điṇ h nghiêp̣ vu ̣sản xuất thưc̣ tế đã xảy ra trước khi chúng được ghi sổ. | + Kiểm tra dấu hiêụ của viêc̣ kiểm tra nôị bô.̣ | |
+ Đối chiếu chi phí nhằm nhân công sản xuất , chi phí sản xuất chung với bảng tính lương và | + Phát hiện sự không khớp nhau do ghi môṭ số chi phí không thưc̣ sư ̣ phát sinh. | + Phỏng vấn về việc kiểm tra đối chiếu , quan sát và điều tra về việc đối chiếu. |
Có thể bạn quan tâm!
- Chu Trình Mua Hàng - Thanh Toán Với Vấn Đề Kiểm Toán
- Mục Tiêu Kiểm Toán Với Kiểm Tra Chi Tiết Số Dư Nợ Phải Trả
- Mục Tiêu Kiểm Toán Đối Với Chu Trình Hàng Tồn Kho
- Kiểm Tra Giá Hàng Tồn Kho Và Các Hợp Đồng Kinh Tế
- Chu Trình Tiền Lương Và Nhân Viên Với Vấn Đề Kiểm Toán
- Mục Tiêu Kiểm Toán Chu Trình Tiền Lương Và Nhân Viên
Xem toàn bộ 220 trang tài liệu này.
chi phí chung đã xảy ra. | |||
+ Phân tích chi phí | + Sư ̣ chênh lêc̣ h tăng | + Phỏng vấn về việc sử | |
nguyên vâṭ liêụ , | đáng kể giữa thưc̣ tế ghi | dụng hệ thống định mức | |
chi phí sản xuất | sổ so với điṇ h mứ c có | chi phí, kiểm tra các báo | |
chung thưc̣ tế so | thể do ghi chép môṭ số | cáo về sự chênh lệch. | |
với điṇ h mứ c. | nghiêp̣ vu ̣chưa phát | ||
sinh. | |||
Tính | + Sử duṇ g phiếu | + Nhằm kiểm soát tất cả | + Phỏng vấn và quan sát |
trọn vẹn | yêu cầu xin liñ h | các nghiệp vụ sản xuất | về viêc̣ sử duṇ g các tài |
(đầy đủ ) | vâṭ tư , đơn đăṭ | đã phát sinh thì đều | liêụ có đánh số trước |
hàng sản xuất , các | đươc̣ ghi sổ , không bi ̣ | này, kiểm tra tính liên | |
bản tổng hợp chi | bỏ sót và không bị trùng | tục của chúng. | |
phí và các báo các | lăp̣ . | ||
kiểm điṇ h chất | |||
lươṇ g có đánh số | |||
trước. | |||
+ Độc lập đối | + Phát hiện sự không | + Phỏng vấn và điều tra | |
chiếu các phiếu xin | thống nhất giữa các | các bằng chứng về sự | |
lĩnh vật tư , đơn đăṭ | chứ ng từ và phát hiêṇ | đính kèm các tài liêụ , | |
hàng sản xuất , các | những nghiêp̣ vu ̣sản | chưng từ sản xuất với sổ | |
bảng tập hợp chi | xuất chưa đươc̣ vào sổ. | sách kế toán. | |
phí, báo cáo kiểm | |||
điṇ h chất lươṇ g | |||
sản phẩm với nhau | |||
và với sổ sách kế | |||
toán. | |||
+ Phân tích và theo | + Phát hiện chênh lệch | + Phỏng vấn về việc sử | |
dòi sự chênh lệch | tăng của chi phí điṇ h | dụng hệ thống chi phí | |
về chi phí nguyên | mứ c so với chi phí thưc̣ | điṇ h mứ c. | |
vâṭ liêụ , chi phí sản | tế ghi sổ có thể do | ||
xuất chung so với | không ghi sổ môṭ số | ||
điṇ h mứ c. | nghiêp̣ vu ̣sản xuất. | ||
+ So sánh , đối | + Có thể phát hiện thấy | + Phỏng vấn và điều tra | |
chiếu sản phẩm dở | sư ̣ không khớp nhau do | về công tác đối chiếu và | |
dang, sản phẩm | ghi thiếu nghiêp̣ vu ̣liên | kiểm tra đối chiếu laị . | |
hoàn thành trong | quan tới sản xuất. |
sản xuất với sản phẩm hoàn thành nhâp̣ kho. | |||
Quyền và nghĩa vụ | Không quan troṇ g đối với nghiệp vụ sản xuất | ||
Tính giá và đo lường | + Độc lập đối chiếu, so sánh số lươṇ g và giá cả trên phiếu yêu cầu , đơn đăṭ hàng s ản xuất và hơp̣ đồng kinh tế với nhau. | + Phát hiện sai sót trong viêc̣ ghi chép số lươṇ g và giá cả trên các tài liêụ khi hàng tồn kho vâṇ đôṇ g qua quá trình sản xuất. | + Kiểm tra dấu hiêụ của công tác kiểm tra nôị bô.̣ |
+ Độc lập rà soát tỷ lệ phân bổ các chi phí chung cho các đơn đặt hàng , tính toán lại chi phí đã phân bổ. | + Phát hiện tỷ lệ p hân bổ sai hoăc̣ viêc̣ tính toán chi phí phân bổ không đúng cho các đơn đăṭ hàng trước khi chúng đượ c sử duṇ g để điṇ h giá hàng tồn kho. | + Kiểm tra bằng chứ ng về sư ̣ kiểm tra nôị bô.̣ | |
+ Độc lập cộng và đối chiếu các sổ sách theo dòi sản xuất. | + Phát hiện sai sót trong côṇ g dồn và kết chuyển trong sổ sách theo dõi sản xuất trước khi chúng được sử dụng để điṇ h giá hàng tồn kho. | + Kiểm tra dấu vết của kiểm tra nôị bô ̣và tính toán lại. | |
+ Câp̣ nhâṭ thông tin về hàng tồn kho. | + Cung cấp số liêụ về viêc̣ sử duṇ g hàng tồn kho, số lươṇ g tồn kho để tránh sản xuất thừa hoăc̣ sản xuất những sản phẩm mà châṃ bán dâñ đến bị hỏng , không sử dụng được. | + Phỏng vấn về việc cập nhâṭ thông tin hàng tồn kho để xác điṇ h điṇ h mứ c sản xuất hoăc̣ số lươṇ g sản xuất và kiểm tra dấu hiêụ của viêc̣ sử dụng. | |
+ Phân tích và theo dòi sự khác biệt về chi phí nguyên vâṭ | + Phát hiệ n những sai phạm trong việc tính giá đo lường chi phí nguyên | + Phỏng vấn về việc sử dụng hệ thố ng chi phí điṇ h mứ c và chi phí |
liêụ , chi phí nhân | vâṭ liêụ , chi phí nhân | nhân công và chi phí sản | |
công, chi phí sản | công và chi phí sản xuất | xuất chung. | |
xuất chung thưc̣ tế | chung. | ||
ghi sổ so với điṇ h | |||
mứ c và kế hoac̣ h. | |||
+Sử dụng hệ thống | + Tránh sản xuất thừa so | + Điều tra về viêc̣ sử | |
dư ̣ báo doanh thu | với nhu cầu dâñ đến | dụng hệ thống dự báo | |
hàng bị hỏng , không sử | doanh thu và kiểm tra | ||
dụng được. | của việc sử dụng. | ||
+ Thiết lâp̣ môṭ hê ̣ | + Tránh sản xuất những | + Phỏng vấn và quan sát | |
thống các chuẩn | sản phẩm không có khả | các chính sách về thiết | |
mưc̣ kĩ thuâṭ trong | năng tiêu thu ̣hoăc̣ bi ̣lỗi | lâp̣ các chuẩn mưc̣ kĩ | |
sản xuất và phải | sẽ dẫn đến hàng tồn kho | thuâṭ và chính sách kiểm | |
kiểm điṇ h chất | bị khai tăng. | tra chất lươṇ g , thủ tục | |
lươṇ g sản phẩm. | kiểm tra và kiểm tra dấu | ||
vết công tác kiểm tra. | |||
+ Sử duṇ g sơ đồ | + Xác định rò các | + Phỏng vấn và quan sát , | |
tài khoản đủ chi | nghiêp̣ vu ̣sản xuấ t cần | kiểm tra viêc̣ sử duṇ g hê ̣ | |
tiết. | đươc̣ hac̣ h toán vào tài | thống tài khoản. | |
khoản nào khi phát sinh. | |||
+ Độc lập quan sát | + Phát hiện việc phân | + Kiểm tra dấu vết của | |
viêc̣ mã hõa tài | loại về chi phí nguyên | công tác kiểm tra nôị bô.̣ | |
khoản đối với các | vâṭ liêụ chi phí nhân | ||
chi phí nguyên vật | công và chi phí sản xuất | ||
liệu, nhân công , | chung trước khi chúng | ||
sản xuất chung. | đươc̣ chính thứ c ghi sổ. | ||
Trình | + Đối chiếu chi phí | + Phát hiện sự không | + Phỏng vấn và điều tra |
bày và | nhân công trưc̣ tiếp | khớp nhau có thể do | viêc̣ đối chiếu và kiểm |
khai báo | và chi phí sản xuất | phân loaị sai. | tra dấu vết của viêc̣ đối |
chung trên bảng | chiếu. | ||
tính giá thành với | |||
chi phí nhân công | |||
và chi phí sản xuất | |||
chung phân bổ trên | |||
sổ theo dõi chi tiết. | |||
+ Kiểm tra danh mục các vấn đề | + Nhằm khẳng điṇ h tất cả các vấn đề cần khai | + Phỏng vấn về việc sử dụng bảng danh mục |
cần khai báo và rà soát lại khai báo. | báo thì đã được khai báo và khai báo đầy đủ và chính xác. | kiểm tra và kiểm tra dấu hiêụ của viêc̣ kiểm tra nôị bô.̣ |
- Nghiêp
vụ lưu kho hàng hóa , vât
tư: Cũng giống nghiệp vụ sản xuất , nghiêp
vụ lưu kho là nghiêp
vu ̣troṇ g tâm của chu trình hàng tồn kho do vây
viêc
đánh giá hê
thống kiểm soát đối với các nghiêp
vu ̣lưu kho phải đươc
thưc
hiên
môt
cách cẩn t rọng
và thích đáng. Bảng 4.3 sẽ cho chúng ta thấy các hoạt độ ng kiểm soát chủ yếu ; ý nghĩa của các hoạt động kiểm soát và các thử nghiệm kiểm soát phổ biến mà KTV sử dụng để đánh giá các hoạt động kiểm soát này .
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp các hoạt động kiểm soá t chủ yếu đối với nghiệp vụ lưu
kho và cá c thử nghiêm kiêm̉ soá t
Các hoạt động kiểm soát chủ yếu | Ý nghĩa của các hoạt đôṇ g kiểm soá t | Các thử nghiệm kiểm soát | |
Sư ̣ hiêṇ hữu hoăc̣ phát sinh | + So sánh đối chiếu giữa sổ cái với sổ chi tiết hàng tồn kho, giữa sổ chi tiết với các chứng từ gốc có liên quan. + Người quản lý hàng tồn kho phải có trách nhiệm ký nhận hàng tồn kho đã nhâp̣ kho. | + Phát hiện các nghiệp vụ không có thâṭ cũng đươc̣ ghi sổ. + Tránh các nghiệp vụ nhâp̣ kho không đươc̣ phê chuẩn. | + Thưc̣ hiêṇ đối chiếu lại và kiểm tra dấu vết của kiểm tra nội bộ. + Kiểm tra các phiếu nhâp̣ kho báo cáo giao nhâṇ hàng hóa. |
+ Người quản lý hàng tồn kho phải lâp̣ phiếu xuất kho cho tất cả các nghiêp̣ vụ xuất kho căn cứ vào lệnh xuất. + So sánh giữa kết quả kiểm kê với sổ sách kế toán hàng tồn kho. | + Tránh xuất hàng tồn kho khi chưa đươc̣ phê duyêṭ , không có thâṭ. + Phát hiện sự c hênh lêc̣ h có thể do ghi khống hàng tồn kho. | + Kiểm tra sư ̣ đính kèm giữa phiếu xuất kho với các lệnh xuất , phiếu lĩnh vật tư, hàng hóa và lêṇ h sản xuất. + Quan sát kiểm kê hàng tồn kho , thưc̣ hiêṇ kiểm kê laị. | |
+ Cách ly trách nhiêṃ giữa người | + Tránh tình trạng biển thủ hàng tồn kho , ghi | + Quan sát và phỏng vấn về vấn đề phân ly |
ghi sổ sách kế toán với người quản lý hàng tồn kho. + Sử duṇ g hê ̣thống kho baĩ bảo quản bảo đảm và những người bảo vê ̣có phẩm chất tốt. | nghiêp̣ vu ̣khống cho khớp với sổ sách. + Tránh bị mất cắp , mất trôṃ hoăc̣ bi ̣biển thủ . | trách nhiệm. + Quan sát và điều tra viêc̣ sử duṇ g kho baĩ và nhân viên bảo vệ. | |
Tính trọn vẹn | + Sử duṇ g các chưng từ gốc có đánh số thứ tư ̣ trước. | + Tránh ghi thiếu và ghi trùng lặp đối với hàng hóa, sản phẩm lưu kho. | + Quan sát và kiểm tra tính liên tục của chứng từ . |
+ Độc lập đối chiếu giữa sổ chi tiết , sổ phụ với sổ cái , sổ tổng hơp̣ và giữa các chứ ng từ gốc với sổ chi tiết, sổ phu.̣ + So sánh giữa kết quả kiểm kê với sổ sách hàng tồn kho. | + Phát hiện sự không thống nhất giữa sổ chi tiết, sổ phu ̣ với sổ cái , sổ tổng hơp̣ ; hoăc̣ giữa các chứ ng từ với sổ sách chi tiết do ghi và kết chuyển không đầy đủ . + Phát hiện chênh lệch thưc̣ tế lớn hơn so với sổ sách do quên hoặc cố ý bỏ ngoài sổ sách. | + Phỏng vấn và quan sát, kiểm tra dấu vết của kiểm tra nội bộ. + Quan sát kiểm kê , thưc̣ hiêṇ kiểm kê laị và đối chiếu. | |
+ Cách ly trách nhiêṃ giữa người ghi sổ với người quản lý kho. | + Tránh tình tr ạng kiểm kê hàng tồn kho để đối chiếu chỉ là hình thức. | + Phỏng vấn và quan sát về việc cách ly trách nhiêṃ . | |
Quyền và nghĩa vụ | + Có đầy đủ chứng từ chứ ng minh về hàng tồn kho của doanh nghiêp̣ và có đánh dấu riêng đối với hàng tồn kho của dơn vi ̣khác. | + Tránh t ình trạng nhầm lâñ giữa hàng tồn kho của doanh nghiêp̣ với hàng tồn kho của đơn vi ̣khác. | + Xem xét chứ ng từ minh chứ ng và quan sát viêc̣ đánh dấu riêng hàng tồn kho. |
+ Độc lập đối chiếu giữa các sổ chi tiết , sổ phu ̣với s ổ cái hoăc̣ sổ tổng hơp̣ | + Phát hiện sự không khớp giữa các sổ do tính toán và cộng dồn , kết chuyển sai. | + Quan sát viêc̣ đối chiếu kiểm tra dấu vết của kiểm tra nội bộ. + Điều tra , phỏng vấn |
hàng tồn kho. | + Tránh tình trạng sử | và so sánh chi phí hàng | |
+ Các chi phí về | dụng sai cơ sở tính giá. | tồn kho với chi phí điṇ h | |
hàng tồn kho đều | mứ c. | ||
phải được thông qua | |||
bởi kế toán trưởng | |||
hoăc̣ trưởng phòng | |||
tài chính. | |||
Tính | + Tính toán lại các | + Phát hiện các sai sót | + Kiểm tra dấu vết của |
giá và | chứ ng từ gốc. | trong tính toán ban đầu. | viêc̣ tính toán laị. |
đo | + Có hệ thống kiểm | + Phát hiện sự bất hợp lý | + Cho dữ liêụ vào phần |
lường | soát bằng phần mềm | do tính toán sai. | mềm để thử. |
để kiểm tra việc xác | |||
điṇ h giá hàng tồn | |||
kho. | |||
+ Câp̣ n hật sổ sách | + Phát hiện sớm những | + Phỏng vấn và điều tra | |
về hàng tồn kho. | hàng tồn kho chậm bán , | về sư ̣ câp̣ nhâṭ sổ sách. | |
dễ hỏng và quá haṇ sử | |||
dụng. | |||
Trình | + Phải có danh mục | + Tránh tình trạng khai | + Kiểm tra những vấn |
bày và | những vấn đề cần | báo thiếu. | đề cần khai báo và |
khai | khai báo và phải | kiểm tra laị tính chính | |
báo | công khai đầy đủ | xác, đầy đủ của các | |
những vấn đề đó. | khai báo. |
Các thử nghiệm kiểm soát trên được thực hiện sẽ giúp kiểm toán viên có những
bằng chứ ng về điểm maṇ h và điểm yếu của hê ̣thống kiểm soát nôi bô ̣đối với haǹ g tồn
kho của khách hà ng. Dưa trên thông tin naỳ , kiêm̉ toań viên đań h giá laị rủi ro kiêm̉
soát đối với các cơ sở dữ liệu về hàng tồn kho . Những đánh giá đó sẽ là căn cứ để
kiểm toán viên điều chỉnh các thử nghiêm cơ ban̉ trong kế hoac̣ h kiêm̉ toán nếu cần
thiết cho phù hơp với mứ c rủi ro kiêm̉ soat́ .
4.3. Thử nghiệm cơ bản đối với chu trình hàng tồn kho
4.3.1. Thực hiện thủ tục phân tích
Trong khi kiểm toán chu trình hàng tồn kho , kiểm toán viên áp duṇ g rất nhiều thu tục phân tích. Các sai phạm trọng yếu về hàng tồn kho có thể dễ dàng phát hiện thông
qua viêc
thiết kế các thủ tuc
phân tích để kiểm tra tính hơp
lý chung của các con số .
Trước khi thưc
hiên
các thủ tuc
phân tích , điều cầ n thiết là kiểm toán viên nên rà soát
môt
cách sơ lươc
về ngành nghề của khách hàng để nắm bắt đươc
tình hình thưc
tế
cũng như xu hướng của ngành nhằm tạo căn cứ để phân tích . Chẳng haṇ , qua tìm hiểu
đươc
biết hiên
t ại toàn ngành đang trong xu hướng suy thoái sẽ cho phép kiểm toán
viên kỳ voṇ g rằng tỷ suất vòng quay hàng tồn kho của đơn vi ̣sẽ giảm . Trường hơp sô
liêu
phân tích không cho kết quả như dư ̣ kiến củ a kiểm toán viên thì kiểm toán viên có
thể phải điều tra làm rõ nguyên nhân .
Viêc̣ với số lươn
rà soát laị mối quan hê ̣giữa số dư hàng tồn kho với số hàng mua trong kỳ , g sản xuất ra và số hà ng tiêu thu ̣trong kỳ cũng giú p cho kiểm toán viên
đánh giá chính xác hơn về sự thay đổi đối với hàng tồn kho . Chẳng han
, môt
sư ̣ thay
đổi đáng kể về lương đối với thaǹ h phâm̉ tồ n kho giữa năm nay so với năm trước xaỷ
ra trong khi đó số lươn
g nghiêp
vu ̣mua sản xuấ t và tiêu thu ̣t rong kỳ giữ ổn định có
thể ám chỉ về sư ̣ tồn taị sai pham
có liên quan tới cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc
đánh giá và đo lường đối với thành phẩm tồn kho và cần đươc
điều tra .
Môt
số tỷ suất quan troṇ g mà kiểm toán viên thường hay sử dụng để kiểm toán
chu trình hàng tồn kho có thể bao gồm:
Tổng lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp =
Tỷ lệ vòng quay hàng tồn kho =
Tổng doanh thu
Tổng giá vốn hàng bán Bình quân hàng tồn kho
Hai tỷ suất này có thể cho phép kiểm toán viên đánh giá tính hợp lý của giá vốn
hàng bán. Nếu tỷ lê ̣lai
gôp
giá thấp ho ặc tỷ lệ quay vòng hàng tồn kho quá cao so với
dư ̣ kiến của kiểm toán viên có thể do đơn v ị khách hàng đã khai báo tă ng giá vốn hàng bán và khai giảm hàng tồn kho.
Bên caṇ h phân tích tỉ suất , kiểm toán viên cũng có thể s ử dụng thủ tục phân tích
xu hướng bằng viêc so sań h giá vốn haǹ g bań giữa cać thań g , các kỳ với nhau để phát
hiên
ra sư ̣ thay đổi đôt
biến của môt
kỳ nào đó . Hoăc
kiểm toán viên có thể phân tích
theo các khoản muc
cấu tạo giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất như
khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trưc tiêṕ và chi phí san̉
xuất chung . Qua đó có thể cho phép kiểm toán viên phát hiên bình thường của mỗi yếu tố trong mối quan hệ chung .
ra các dấu hiêu
khô ng
Ngoài ra, những thông tin phi tài chính cũng phần nào giúp kiểm toá n viên kiểm
tra đô ̣hơp
lý của hàng tồn kho . Chẳng han
, khi mà khách hàng lưu trữ hàng tồn kho
trong nhiều kho khác nhau , kiểm toán viên có thể so sánh giữa số lương haǹ g tồn kho
dư ̣ trữ trong kho với diên
tích có thể chứ a của kho đó . Số liêu
hàng tồn kho về giá tri
có thể đem so sánh với chỉ tiêu số lượng và so với các con số thống kê trong ngành.