Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước - 16

BẢNG KHẢO SÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ TNDN CỦA DN VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC

THUẾ HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƯỚC

Xin chào Anh/Chị.

Tôi tên là Đỗ Phương Thảo, hiện là học viên Cao học chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Thủ Dầu Một. Để hoàn thành khóa học, tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước”. Để có cái nhìn đúng hơn về thực trạng của KSNB đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN cũng như tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KSNB đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. Tôi kính mong quý Anh/Chị vui lòng chọn (bằng cách tô đen hoặc đánh dấu X) vào câu trả lời phù hợp trong bảng khảo sát dưới đây theo ý kiến của mình.

Bảng câu hỏi được đánh giá theo thang đo Likert với 5 mức độ: 1 có nghĩa là hoàn toàn không đồng ý, 2 có nghĩa là không đồng ý, 3 có nghĩa là không có ý kiến, 4 có nghĩa là đồng ý 5 hoàn toàn đồng ý.

Tôi cam đoan những thông tin thu được tôi chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài Luận văn Thạc sỹ

Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của quý Anh/Chị.

Kính chúc quý Anh/Chị sức khỏe, niềm vui, hạnh phúc và mọi việc may mắn, thuận lợi.

Phần 1. Thông tin cá nhân

Họ và tên:……………………………………………………………………… Số điện thoại:......................................................................................................

Đơn vị công tác: Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập.

1. Chức vụ hiện nay của quý Anh/Chị tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập là:

Lãnh đạo chi Nhân viên hợp đồng

Đội trưởng/phó Kiểm tra viên


2. Thâm niên công tác là:

Dưới 1 năm Từ 1 – 3 năm

Từ 3 - 5 năm Từ 5 – 10 năm

Trên 10 năm

Phần 2: Nội dung chính


Câu

Nội dung câu hỏi

Mức độ đồng ý

MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT


1

Lãnh đạo đơn vị đánh giá cao vai trò của kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế

TNDN.






2

Lãnh đạo thường xuyên tiếp xúc, lắng nghe

và trao đổi trực tiếp với nhân viên cấp dưới.

3

Đơn vị có sự phân định quyền hạn và trách

nhiệm cho từng bộ phận.


4

Cán bộ và công chức tại Chi cục thuế được tuyển dụng công khai và có trình độ chuyên môn đúng theo yêu cầu (được quy định chặt

chẽ bằng văn bản tuyển dụng)






5

Việc phê duyệt dự toán thu thuế TNDN được

quy định chặt chẽ bằng văn bản.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước - 16



6

Vấn đề đạo đức của cán bộ/công chức luôn được đặt lên hàng đầu và buộc ký cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức

hàng năm.






ĐÁNH GIÁ RỦI RO


1

Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập có xây dựng cơ chế để nhận diện và đánh giá rủi ro phát

sinh trong công tác thu thuế TNDN.







2

Mục tiêu thu thuế TNDN hàng năm được Chi cục Thuế xây dựng gắn với dự toán do Cục

Thuế và UBND tỉnh giao.







3

Chi cục Thuế thường xuyên có các cuộc họp đánh giá mức độ tác động những rủi ro có thể

xảy ra trong quá trình thu thuế TNDN.







4

Chi cục Thuế có xây dựng các tiêu chí đánh giá rủi ro, sắp xếp thứ tự các rủi ro và điều chỉnh rủi ro liên quan đến sự thay đổi của văn

bản pháp luật.







5

Chi cục Thuế có thiết lập các biện pháp cụ thể để ứng phó với các rủi ro xảy ra trong quá

trình thu thuế TNDN.






HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT


1

Tài khoản và mật khẩu đăng nhập chương trình quản lý thuế tập trung TMS sử dụng cho công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế được

phân quyền cho từng cá nhân cụ thể.






2

Các nhân viên tham gia hoạt động thu thuế

TNDN được luân chuyển vị trí định kỳ.



3

Việc truy cập các thông tin liên quan đến hoạt động thu thuế TNDN được chỉ định và ủy

quyền cho các cá nhân theo đúng quy định.







4

Các hoạt động quản lý, lưu trữ hồ sơ về thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế luôn được đảm bảo đúng quy trình, cẩn thận và không bị thất

lạc







5

Các hồ sơ kiểm tra quyết toán thuế TNDN được kiểm tra kỹ lưỡng trước phê duyệt, và

kiểm tra kết quả thực hiện sau khi cấp phát.






HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG


1

Cổng thông tin điện tử kết nối với các Công ty, Doanh nghiệp nộp thuế TNDN luôn hoạt

động hiệu quả.







2

Tất cả các thông tin, văn bản pháp luật về

việc thu thuế TNDN luôn được cập nhật kịp thời trên hệ thống mạng nội bộ.







3

Các quy định của Chi cục Thuế về thu thuế TNDN đều thể hiện bằng văn bản rõ ràng và đều được thông báo đến tất các các nhân viên

phụ trách công tác thu thuế TNDN.







4

Các khó khăn vướng mắc phát sinh trong thu thuế TNDN luôn được phổ biến và đưa ra hướng giải quyết trong Chi cục Thuế thông

qua các cuộc họp.







5

Thiết lập đường dây nóng hay kênh thông tin

đặc biệt để hỗ trợ cho việc phản hồi việc nộp thuế TNDN của các đơn vị có liên quan.






GIÁM SÁT



1

UBND của tỉnh, huyện luôn giám sát, hỗ trợ theo dõi, đôn đốc tình hình thu nộp thuế

TNDN của Chi cục Thuế.







2

Ban lãnh đạo Chi cục Thuế thường xuyên

kiểm tra, giám sát tình hình thu thuế TNDN của các phòng ban liên quan.







3

Việc kiểm tra chéo giữa các nhân viên trong

Chi cục Thuế luôn thực hiện theo đúng quy định.







4

Lãnh đạo Chi cục Thuế luôn nhận được các báo cáo về các khó khăn vướng mắc phát sinh

trong quá trình thu thuế TNDN.






5

Khắc phục kịp thời những tồn tại về thu nộp

thuế TNDN sau mỗi đợt thanh kiểm tra.


PHỤ LỤC 1

THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT



Câu


Môi trường kiểm soát


Số người trả lời là Hoàn toàn không quan

trọng


Số người trả lời là Không quan trọng


Số người trả lời là Quan trọng ở mức trung bình


Số người trả lời là Quan trọng


Số người trả lời là Rất quan trọng


Điểm trung bình


Tổng số người trả lời bảng câu hỏi khảo sát


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Quan trọng và Rất quan trọng


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Rất quan trọng

Tỷ lệ (%) số người trả lời là không đồng ý: Quan trọng và Rất quan trọng



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)


1

Lãnh đạo đơn vị đánh giá cao vai

trò của kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế TNDN.


4


3


6


3


2


2.8


18


28%


11%


39%



2

Lãnh đạo thường xuyên tiếp xúc, lắng nghe và trao đổi trực tiếp với

nhân viên cấp dưới.


1


3


2


7


5


3.7


18


67%


28%


22%

3

Đơn vị có sự phân định quyền hạn

và trách nhiệm cho từng bộ phận.

2

2

4

3

7

3.6

18

56%

39%

22%


4

Cán bộ và công chức tại Chi cục thuế được tuyển dụng công khai và có trình độ chuyên môn đúng theo yêu cầu (được quy định chặt chẽ

bằng văn bản tuyển dụng)


2


3


4


7


2


3.2


18


50%


11%


28%


5

Việc phê duyệt dự toán thu thuế TNDN được quy định chặt chẽ

bằng văn bản.


2


3


5


5


3


3.2


18


44%


17%


28%


6

Vấn đề đạo đức của cán bộ/công chức luôn được đặt lên hàng đầu và buộc ký cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo

đức hàng năm.


3


2


6


4


3


3.1


18


39%


17%


28%


* Phương pháp nghiên cứu và tính toán:

- Tổng số người tham gia trả lời bảng câu hỏi khảo sát: 18 người

- Phương pháp nghiên cứu và tính toán: Sử dụng phương pháp tính tỷ lệ phần trăm.


- Chỉ tiêu (7): Được tính bằng tổng của chỉ tiêu (4) và chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (8): Được tính bằng cách lấy chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (9): Được tính bằng cách lấy tổng của hai chỉ tiêu (1) và (2) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 15/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí