Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước - 17


PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ RỦI RO



Câu


Đánh giá rủi ro


Hoàn toàn không quan trọng


Không quan trọng


Quan trọng ở mức trung bình


Quan trọng


Rất quan trọng


Điểm trung bình


Tổng số người trả lời bảng câu hỏi khảo sát


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Quan trọng và Rất quan trọng


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Rất quan trọng

Tỷ lệ (%) số người trả lời là không đồng ý: Quan trọng và Rất quan

trọng



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)


1

Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập có xây dựng

cơ chế để nhận diện và đánh giá rủi ro phát sinh trong công tác thu thuế TNDN.


2


4


6


3


3


3.1


18


33%


17%


33%


2

Mục tiêu thu thuế TNDN hàng năm được Chi

cục Thuế xây dựng gắn với dự toán do Cục Thuế và UBND tỉnh giao.


1


4


2


8


3


3.4


18


61%


17%


28%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ đối với hành vi tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước - 17



3

Chi cục Thuế thường xuyên có các cuộc họp đánh giá mức độ tác động những rủi ro có thể

xảy ra trong quá trình thu thuế TNDN.


0


2


4


7


5


3.8


18


67%


28%


11%


4

Chi cục Thuế có xây dựng các tiêu chí đánh giá rủi ro, sắp xếp thứ tự các rủi ro và điều chỉnh rủi ro liên quan đến sự thay đổi của văn

bản pháp luật.


2


5


4


4


3


3.1


18


39%


17%


39%


5

Chi cục Thuế có thiết lập các biện pháp cụ thể để ứng phó với các rủi ro xảy ra trong quá

trình thu thuế TNDN.


2


3


3


6


4


3.4


18


56%


22%


28%

6

Chi cục Thuế có chú trọng nâng cao trình độ

chuyên môn của nhân viên.

0

1

3

6

8

4.2

18

78%

44%

6%

* Phương pháp nghiên cứu và tính toán:

- Tổng số người tham gia trả lời bảng câu hỏi khảo sát: 18 người

- Phương pháp nghiên cứu và tính toán: Sử dụng phương pháp tính tỷ lệ phần trăm.

- Chỉ tiêu (7): Được tính bằng tổng của chỉ tiêu (4) và chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (8): Được tính bằng cách lấy chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (9): Được tính bằng cách lấy tổng của hai chỉ tiêu (1) và (2) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.


PHỤ LỤC 3

THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA YẾU TỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG



Câu


Thông tin và truyền thông


Hoàn toàn không quan trọng


Không quan trọng


Quan trọng ở mức trung bình


Quan trọng


Rất quan trọng


Điểm trung bình

Tổng số người trả lời bảng câu hỏi khảo sát


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Quan trọng và Rất quan trọng


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Rất quan trọng

Tỷ lệ (%) số người trả lời là không đồng ý: Quan trọng và Rất quan trọng



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)


1

Cổng thông tin điện tử kết nối với các Công ty, Doanh nghiệp nộp thuế TNDN luôn hoạt

động hiệu quả


0


1


2


6


9


4.3


18


83%


50%


6%

2

Quy trình quản lý thuế và chương trình quản

lý thuế điện tử luôn được cập nhật kịp thời

1

1

2

6

8

4.1

18

78%

44%

11%



theo các chính sách thuế mới












3

Các quy định của Chi cục Thuế về thu thuế TNDN đều thể hiện bằng văn bản rõ ràng và đều được thông báo đến tất các các nhân viên

phụ trách công tác thu thuế TNDN.


2


3


3


5


5


3.4


18


56%


28%


28%


4

Các khó khăn vướng mắc phát sinh trong thu thuế TNDN luôn được phổ biến và đưa ra hướng giải quyết trong Chi cục Thuế thông

qua các cuộc họp.


4


2


7


3


2


2.8


18


28%


11%


33%


5

Thiết lập đường dây nóng hay kênh thông tin

đặc biệt để hỗ trợ cho việc phản hồi việc nộp thuế TNDN của các đơn vị có liên quan.


1


3


7


4


3


3.3


18


39%


17%


22%


* Phương pháp nghiên cứu và tính toán:

- Tổng số người tham gia trả lời bảng câu hỏi khảo sát: 18 người

- Phương pháp nghiên cứu và tính toán: Sử dụng phương pháp tính tỷ lệ phần trăm.

- Chỉ tiêu (7): Được tính bằng tổng của chỉ tiêu (4) và chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (8): Được tính bằng cách lấy chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (9): Được tính bằng cách lấy tổng của hai chỉ tiêu (1) và (2) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.


PHỤ LỤC 4

THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA YẾU TỐ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT



Câu


Hoạt động kiểm soát


Hoàn toàn không quan trọng


Không quan trọng


Quan trọng ở mức trung bình


Quan trọng


Rất quan trọng


Điểm trung bình


Tổng số người trả lời bảng câu hỏi khảo sát


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Quan trọng và Rất quan trọng


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Rất quan trọng

Tỷ lệ (%) số người trả lời là không đồng ý: Quan trọng và Rất quan

trọng



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)


1

Tài khoản và mật khẩu đăng nhập chương trình quản lý thuế tập trung TMS sử dụng cho công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế được

phân quyền cho từng cá nhân cụ thể.


2


3


8


3


2


3.0


18


28%


11%


28%

2

Các nhân viên tham gia hoạt động thu thuế

TNDN được luân chuyển vị trí định kỳ.

0

1

2

11

4

4.0

18

83%

22%

6%



3

Việc truy cập các thông tin liên quan đến hoạt động thu thuế TNDN được chỉ định và ủy

quyền cho các cá nhân theo đúng quy định.


1


2


8


4


3


3.3


18


39%


17%


17%


4

Các hoạt động quản lý, lưu trữ hồ sơ về thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế luôn được đảm bảo đúng quy trình, cẩn thận và không bị thất

lạc


6


3


2


3


4


2.8


18


39%


22%


50%

5

Các hồ sơ kiểm tra quyết toán thuế TNDN

được kiểm tra kỹ lưỡng trước phê duyệt.

1

2

3

5

7

3.8

18

67%

39%

17%


* Phương pháp nghiên cứu và tính toán:

- Tổng số người tham gia trả lời bảng câu hỏi khảo sát: 18 người

- Phương pháp nghiên cứu và tính toán: Sử dụng phương pháp tính tỷ lệ phần trăm.

- Chỉ tiêu (7): Được tính bằng tổng của chỉ tiêu (4) và chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (8): Được tính bằng cách lấy chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (9): Được tính bằng cách lấy tổng của hai chỉ tiêu (1) và (2) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.


PHỤ LỤC 5

THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA YẾU TỐ GIÁM SÁT



Câu


Giám sát


Hoàn toàn không quan trọng


Không quan trọng


Quan trọng ở mức trung bình


Quan trọng


Rất quan trọng


Điểm trung bình


Tổng số người trả lời bảng câu hỏi khảo sát


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Quan trọng và Rất quan trọng


Tỷ lệ (%) số người trả lời là Rất quan trọng

Tỷ lệ (%) số người trả lời là không đồng ý: Quan trọng và Rất quan trọng



(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)


1

UBND của tỉnh, huyện luôn giám sát, hỗ trợ theo dõi, đôn đốc tình hình thu nộp thuế

TNDN của Chi cục Thuế.


2


3


8


3


2


3.0


18


28%


11%


28%

2

Ban lãnh đạo Chi cục Thuế thường xuyên

kiểm tra, giám sát tình hình thu thuế TNDN

1

2

2

6

7

3.9

18

72%

39%

17%



của các phòng ban liên quan.












3

Việc kiểm tra chéo giữa các nhân viên trong

Chi cục Thuế luôn thực hiện theo đúng quy định.


2


3


3


6


4


3.4


18


56%


22%


28%


4

Lãnh đạo Chi cục Thuế luôn nhận được các báo cáo về các khó khăn vướng mắc phát sinh

trong quá trình thu thuế TNDN.


1


2


3


4


8


3.9


18


67%


44%


17%


* Phương pháp nghiên cứu và tính toán:

- Tổng số người tham gia trả lời bảng câu hỏi khảo sát: 18 người

- Phương pháp nghiên cứu và tính toán: Sử dụng phương pháp tính tỷ lệ phần trăm.

- Chỉ tiêu (7): Được tính bằng tổng của chỉ tiêu (4) và chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (8): Được tính bằng cách lấy chỉ tiêu (5) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

- Chỉ tiêu (9): Được tính bằng cách lấy tổng của hai chỉ tiêu (1) và (2) chia cho chỉ tiêu (6) nhân với 100.

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 15/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí